Benefit là một từ vựng có thể kết hợp được với nhiều giới từ khác nhau, vậy benefit đi với giới từ gì, cách dùng cụ thể ra sao? Cùng LangGo tìm hiểu và thực hành với các bài tập vận dụng nhé!
Trong tiếng Anh, từ benefit vừa có thể là danh từ, vừa có thể là động từ với các ý nghĩa khác nhau. Cụ thể:
Theo từ điển Oxford, khi benefit là một danh từ mang các nghĩa như sau:
Ví dụ: Eating a balanced diet with plenty of fruits and vegetables has numerous health benefits, such as reducing the risk of chronic diseases and maintaining a healthy weight. (Ăn một chế độ ăn cân đối với đủ rau và trái cây mang lại nhiều lợi ích cho sức khỏe, như giảm nguy cơ mắc các bệnh mãn tính và duy trì cân nặng khỏe mạnh.)
Ví dụ: Unemployment benefits are available for individuals who have lost their jobs, providing temporary financial assistance during their job search.(Các phúc lợi thất nghiệp có sẵn cho những người đã mất việc, cung cấp hỗ trợ tài chính tạm thời trong quá trình tìm kiếm việc làm.)
Ví dụ: In addition to their salary, employees receive benefits like transportation allowances and meal subsidies.(Ngoài lương cơ bản, nhân viên nhận được các phúc lợi như trợ cấp đi lại và trợ cấp ăn uống.)
Ví dụ: After the accident, John was able to receive disability benefits from his insurance company to cover his medical expenses and lost income.(Sau tai nạn, John đã nhận được tiền trợ cấp khuyết tật từ công ty bảo hiểm để chi trả cho các chi phí y tế và thu nhập bị mất.)
Ví dụ: The charity gala was organized to benefit underprivileged children, with all proceeds going towards providing education and healthcare for them.(Đêm tiệc từ thiện được tổ chức nhằm góp phần giúp đỡ trẻ em khó khăn, với toàn bộ số tiền thu được được sử dụng để cung cấp giáo dục và chăm sóc sức khỏe cho chúng.)
Theo từ điển Cambridge, động từ benefit có nghĩa là giúp đỡ ai đó hoặc được ai đó giúp đỡ, nhận được lợi ích, hoặc cho ai/ thứ gì đó lợi ích nào đó.
Ví dụ: Learning a second language can benefit your cognitive abilities and improve your job prospects.(Học một ngôn ngữ thứ hai có thể mang lại lợi ích cho khả năng nhận thức và cải thiện triển vọng việc làm của bạn.)
Cũng theo từ điểm Cambridge, benefit đi với các giới từ như from, of, by, to để nhấn mạnh ai đó, cái gì đó được nhận lợi ích từ điều gì.
Sau đây là các cấu trúc của Benefit đi với giới từ:
Cấu trúc: Benefit(V) + from + somebody/something
Cách dùng: Cụm từ benefit from được dùng để nhấn mạnh việc nào đó đã mang lại lợi ích cho ai, thứ gì.
Ví dụ: Small businesses can benefit from government grants and subsidies to support their growth.(Các doanh nghiệp nhỏ có thể hưởng lợi từ các khoản tài trợ và trợ cấp từ chính phủ để hỗ trợ sự phát triển của họ.)
Cấu trúc:
Cách dùng: Giới từ of có thể đứng trước hoặc sau benefit, cả hai cấu trúc đều được dùng để nhấn mạnh người, thứ gì đó được hưởng lợi ích.
Ví dụ: The new transportation system will be of great benefit to commuters, reducing travel time and congestion. (Hệ thống giao thông mới sẽ mang lại lợi ích lớn cho người đi làm hàng ngày, giảm thời gian di chuyển và kẹt xe.)
Cấu trúc: Benefit + by + V-ing
Cách dùng: Dùng để nói về việc có được lợi ích từ việc gì
Ví dụ: The community garden benefited by engaging volunteers who helped maintain and cultivate the plants.(Khu vườn cộng đồng đã được lợi bằng cách tận dụng sự tham gia của các tình nguyện viên giúp duy trì và chăm sóc cây cảnh.)
Cấu trúc: S + benefit + to + somebody/something
Cách dùng: Cụm từ benefit to (với benefit là động từ) diễn tả mối quan hệ lợi ích từ bên mang lại lợi ích đến bên nhận được lợi ích.
Ví dụ: The new library will be of great benefit to students, providing them with a wide range of resources for their studies.(Thư viện mới sẽ mang lại lợi ích lớn cho sinh viên, cung cấp cho họ một loạt các tài liệu học tập.)
Ngoài các giới từ trên, benefit còn thường được sử dụng cùng với một số cụm từ khác trong tiếng Anh. Cùng LangGo xem các collocation phổ biến sử dụng benefit dưới đây nhé!
Ví dụ: If you study hard, you will reap the benefits of your efforts. (Nếu bạn học hành chăm chỉ, bạn sẽ nhận được lợi ích từ những nỗ lực của bạn.)
Ví dụ: Investing in renewable energy can bring considerable benefits to the environment and future generations. (Đầu tư vào năng lượng tái tạo có thể mang lại lợi ích đáng kể cho môi trường và các thế hệ tương lai.)
Ví dụ: The new technology has great substantial benefits for the company. (Công nghệ mới mang lại những lợi ích thiết thực to lớn cho công ty.)
Ví dụ: Investing in education provides long-term benefits by opening up better career opportunities and improving overall quality of life. (Đầu tư vào giáo dục mang lại lợi ích dài hạn bằng cách mở ra cơ hội nghề nghiệp tốt hơn và cải thiện chất lượng cuộc sống tổng thể.)
Ví dụ: Taking a short break from work can have short-term benefits, such as reduced stress and increased productivity upon return. (Nghỉ ngơi ngắn hạn khỏi công việc có thể mang lại lợi ích ngắn hạn như giảm căng thẳng và tăng năng suất khi trở lại.)
Ví dụ: Students who have access to quality educational resources have the benefit of acquiring knowledge and developing critical thinking skills. (Những sinh viên có tiếp cận các nguồn tài nguyên giáo dục chất lượng có lợi ích của việc tiếp cận kiến thức và phát triển kỹ năng tư duy phản biện.)
Ví dụ: One advantage of living in a city is the easy access to diverse cultural events and activities. (Một lợi thế của việc sống trong thành phố là có thể dễ dàng tiếp cận với các sự kiện và hoạt động văn hóa đa dạng.)
Ví dụ: By investing in the stock market, he hopes to gain financial returns in the long run. (Bằng cách đầu tư vào thị trường chứng khoán, anh ta hy vọng thu được lợi nhuận tài chính trong dài hạn.)
Ví dụ: The company recorded higher profits this quarter compared to the same period last year. (Công ty ghi nhận lợi nhuận cao hơn trong quý này so với cùng kỳ năm ngoái.)
Ví dụ: Her hard work and dedication were recognized with a promotion and a pay raise as a reward. (Sự cống hiến và làm việc chăm chỉ của cô ấy đã được công nhận bằng việc thăng chức và tăng lương làm phần thưởng.)
Ví dụ: As a company executive, he enjoys various perks such as a company car and an expense account. (Là một nhà quản lý công ty, anh ta được hưởng nhiều phúc lợi như một chiếc xe công ty và một tài khoản chi phí.)
Ví dụ: One upside of working from home is the flexibility it offers in terms of managing personal and professional commitments. (Một mặt tích cực của việc làm việc từ xa là sự linh hoạt trong việc quản lý các nhiệm vụ cá nhân và chuyên nghiệp.)
Ví dụ: Regular exercise brings many health benefits, such as improved cardiovascular fitness and increased energy levels. (Việc tập thể dục đều đặn mang lại nhiều lợi ích cho sức khỏe như cải thiện thể lực tim mạch và tăng năng lượng.)
Ví dụ: One disadvantage of living in a rural area is the limited access to amenities and services. (Một bất lợi của việc sống ở vùng nông thôn là tiếp cận hạn chế với các tiện ích và dịch vụ.)
Ví dụ: A major drawback of the new software is its lack of compatibility with older operating systems. (Một nhược điểm lớn của phần mềm mới là thiếu tính tương thích với các hệ điều hành cũ.)
Ví dụ: A deficiency in essential nutrients can lead to various health problems. (Sự thiếu hụt các chất dinh dưỡng cần thiết có thể gây ra nhiều vấn đề về sức khỏe.)
Ví dụ: The lack of parking spaces in the city center is a major inconvenience for residents. (Sự thiếu chỗ đậu xe ở trung tâm thành phố là một sự bất tiện lớn đối với cư dân.)
Sau khi hiểu được benefit đi với giới từ gì, cùng LangGo làm ngay các bài tập dưới đây để ghi nhớ kiến thức lâu hơn nhé!
1. Employees can benefit ____ flexible working hours, allowing them to maintain a better work-life balance.
2. The company benefited financially _____ implementing cost-saving measures and increasing efficiency.
3. The new public transportation system will bring many benefits ______ the local community, including reduced traffic congestion and improved air quality.
4. The fundraiser is organized to raise money for the benefit ____ underprivileged children in the community.
5. Individuals can benefit greatly ______ investing in their own personal development and lifelong learning.
6. Regular exercise is beneficial _____ overall health and has numerous benefits for cardiovascular fitness.
7. The advancements in medical technology have brought numerous benefits ____ patients, such as faster and more accurate diagnoses.
8. You can benefit _____ investing in stocks and earning potential returns.
9. Students can benefit ____ a well-equipped library that offers a wide range of resources.
10. The scholarship program brings great benefit ____ students from low-income families.
1. Regular exercise brings about the _______ of improved cardiovascular health.
2. Technology in education has the _______ of providing access to a wealth of information.
3. Living in a rural area offers the _______ of peace and tranquility in the surroundings.
4. Social media has the _______ of potential cyberbullying and online harassment.
5. One _______ of working from home is the flexibility in managing one's own schedule.
6. The convenience of online shopping is a _______ for having items delivered to your doorstep.
7. Learning a second language has the _______ of enhanced communication and cultural understanding.
8. Globalization has both _______ and _______ on local economies.
9. The use of renewable energy sources has the _______ of reducing carbon emissions and combating climate change.
10. While smartphones provide instant access to information, they also come with the _______ of addiction and decreased face-to-face interaction.
Đáp án bài 1:
1. from
2. by
3. to
4. of
5. by
6. for
7. to
8. by
9. from
10. to
Đáp án bài 2:
1. benefit
2. benefit
3. benefit
4. drawback
5. benefit
6. benefit
7. benefit
8. benefits, drawbacks
9. benefit
10. drawback
Hy vọng bạn đã hiểu rõ hơn về benefit, cách dùng cũng như trả lời được câu hỏi benefit đi với giới từ gì từ bài viết này của LangGo. Đừng quên thường xuyên ứng dụng benefit vào các hội thoại hằng ngày nhé!
ĐĂNG KÝ TƯ VẤN LỘ TRÌNH CÁ NHÂN HÓANhận ƯU ĐÃI lên tới 12.000.000đ