Influence là từ thuộc level B1 của tiếng Anh nên không quá xa lạ với nhiều bạn. Tuy nhiên, bạn đã biết influence đi với giới từ gì chưa? Nếu chưa, bài viết này sẽ giải đáp từ A - Z cho bạn. Cùng tìm hiểu ngay nhé!
Theo Oxford Learner’s Dictionary, Influence /ˈɪnfluəns/ vừa có thể đóng vai trò như một động từ, cũng có thể là danh từ trong câu.
Influence là động từ
Khi giữ vai trò như một động từ trong câu, influence thường được dùng để diễn tả nội dung sau:
Influence = to have an effect on the way that somebody behaves or thinks, especially by giving them an example to follow (Ảnh hưởng đến cách mà ai đó hành xử hoặc suy nghĩ, đặc biệt là đưa họ hình mẫu để noi theo).
Ví dụ:
Idol-Kpop style can influence teenagers' attitudes and behaviors (Những thần tượng Kpop có thể ảnh hưởng đến thái độ và hành vi của thanh thiếu niên).
His essay was strongly influenced by his Buddhist upbringing (Bài luận của anh ấy bị ảnh hưởng mạnh mẽ bởi lớn lên trong môi trường Phật giáo).
Influence = to have an effect on a particular situation and the way that it develops (Sự tác động lên một tình huống cụ thể và ảnh hưởng tới cách phát triển của nó).
Ví dụ:
A lot of factors can influence the taste of chocolate. (Rất nhiều yếu tố ảnh hưởng đến vị của socola).
Regularly playing games can influence your mind. (Việc thường xuyên chơi game có thể ảnh hưởng đến tâm trí của bạn.)
Influence là danh từ
Influence = the effect that somebody/something has on the way a person thinks or behaves or on the way that something works or develops (Tác động mà ai/cái gì gây ra đối với cách nghĩ hoặc hành xử của một người hay cách hoạt động, phát triển của một vật).
Ví dụ:
Influence = the power that somebody/something has to make somebody/something behave in a particular way (Sức mạnh của ai/cái gì có để khiến việc hành xử của người/vật khác theo cách nhất định).
Ví dụ:
Influence = a person or thing that affects the way a person behaves and thinks (Một người hoặc một vật có tác động đến cách một người khác hành xử và suy nghĩ).
Ví dụ:
Các word family của Influence
Ví dụ: Ronaldinho was an influential footballer in the world (Ronaldinho từng là một cầu thủ bóng đá có sức ảnh hưởng trên thế giới).
Ví dụ: Fitness influencer Hana Giang Anh shares her workout routines and healthy lifestyle tips, inspiring millions to pursue fitness goals (Hana Giang Anh - HLV thể hình có ảnh hưởng hay chia sẻ các thói quen tập luyện và lối sống lành mạnh, truyền cảm hứng cho hàng triệu người theo đuổi mục tiêu).
Ví dụ: Despite his family's opposition, he remained uninfluenced and and determined to marry his girlfriend (Dù gia đình phản đối, anh ấy vẫn không bị tác động và quyết tâm cưới bạn gái mình).
Qua những lý giải trên, bạn đã hiểu rõ hơn Influence là gì đúng không nào? Tiếp theo, chúng ta sẽ cùng IELTS LangGo khám phá Influence đi với giới từ gì nhé!
Danh từ và động từ Influence sẽ đi với các giới từ khác nhau. Trong đó, danh từ Influence đi với giới từ on, of, over, with. Còn động từ Influence đi với giới từ by. Cùng tìm hiểu ngay nhé!
Công thức: influence on somebody/something
Ý nghĩa: Sự ảnh hưởng lên ai/cái gì
Ví dụ: The choice of university can have a significant influence on a student's future career (Việc chọn trường đại học có sự ảnh hưởng đáng kể đến sự nghiệp tương lai của học sinh).
Công thức: Influence of somebody/something on somebody/something
Ý nghĩa: Sự ảnh hưởng của ai/cái gì lên một người/vật khác
Ví dụ: The fame of this actor has a extremely influence on the success of the movie (Danh tiếng của diễn viên có sự ảnh hưởng cực kỳ lớn đến thành công của bộ phim).
Công thức: Influence over somebody/something
Ý nghĩa: Sự ảnh hưởng của ai/cái gì với việc điều khiển hoặc quản lý người/vật khác
Ví dụ: Decisions of senior executive in a corporation often has influence over company direction (Quyết định của giám đốc cấp cao một tập đoàn thường có sự ảnh hưởng đến định hướng của công ty).
Công thức: Influence with somebody
Ý nghĩa: Sự ảnh hưởng của ai/cái gì với việc thuyết phục hoặc tác động đến quan điểm người/vật khác.
Ví dụ: His extensive network and reputation in the industry give him influence with potential business partners (Mạng lưới rộng lớn và danh tiếng trong ngành giúp anh ấy có tầm ảnh hưởng với các đối tác kinh doanh tiềm năng).
Công thức: Under the influence of somebody/something
Ý nghĩa: Influence đi với giới từ under là một idiom ám chỉ việc sử dụng quá nhiều rượu
Ví dụ: Trung was arrested for driving under the influence (Trung bị bắt vì lái xe trong tình trạng say rượu).
Công thức: Influence by somebody/something
Ý nghĩa: Sự ảnh hưởng bởi người/vật
Ví dụ: Everyone is influenced by the crowd (Mọi người đều bị ảnh hưởng bởi đám đông).
Ngoài các cấu trúc danh từ/động từ influence + giới từ, chúng ta sẽ cùng học thêm một vài cấu trúc thông dụng khác nhé.
Ví dụ: Teaching by teachers influence a child's development (Việc dạy dỗ của giáo viên ảnh hưởng tới sự phát triển của trẻ nhỏ).
Ví dụ: The weather can influence whether people go outside for a walk (Thời tiết liệu có thể ảnh hưởng đến việc mọi người đi dạo hay không).
Ví dụ: His parents influenced him to pursue a career in law by sharing their experiences working in the legal field (Cha mẹ là người ảnh hưởng đến việc anh ấy theo đuổi nghề luật bằng cách chia sẻ kinh nghiệm làm việc trong lĩnh vực luật pháp).
Ví dụ: My boyfriend tried to influence me in my choice of job (Bạn trai đã cố gắng gây ảnh hưởng đến tôi trong việc lựa chọn công việc).
Ví dụ: The economic downturn affected many company (Suy thoái kinh tế ảnh hưởng đến rất nhiều công ty).
Ví dụ: The hurricane will impact on travel across the region in next week (Bão sẽ ảnh hưởng đến việc đi lại trên toàn vùng trong tuần tới).
Ví dụ: Lisa is guided by the core value of her family (Lisa bị ảnh hưởng bởi các giá trị cốt lõi của gia đình cô ấy).
Ví dụ: A heavy workload was carrying over into his personal life (Khối lượng công việc nặng ảnh hưởng đến cuộc sống cá nhân của anh ấy).
Ví dụ: In her 70 years in reign, Queen Elizabeth 2 made her mark (Trong 70 năm trị vì, Nữ hoàng Elizabeth 2 đã ghi được dấu ấn (sức ảnh hưởng) của mình).
Cùng mang nghĩa là ảnh hưởng nhưng bạn có biết 3 từ “affect”, “impact”, “influence” khác nhau ở đâu? Cùng tìm hiểu chi tiết qua bảng so sánh dưới đây nhé.
Từ vựng | Ý nghĩa | Vị trí trong câu | Ví dụ |
Affect | Có ảnh hưởng đến ai hoặc cái gì đó. Hay gây ra sự thay đổi ở ai/cái gì do những yếu tố ngoài. | Affect thường được sử dụng như một động từ. | The weather can affect your mood (Thời tiết có thể ảnh hưởng đến tâm trạng của bạn) |
Impact (verb) | Chỉ hành động của một điều này lên điều khác, thường là sự tác động lớn, mạnh mẽ. | Impact có thể được sử dụng như một động từ hoặc một danh từ. | The new policy will impact our budget (Chính sách mới sẽ tác động lên ngân sách của chúng tôi) |
Influence | Quyền lực, sức mạnh mà 1 người hay 1 sự việc nào đó gây ảnh hưởng đến quyết định hay thái độ của những người khác. | Influence có thể được sử dụng như một động từ hoặc một danh từ. | His grandfather had a lot of influence. (Ông của anh ấy có ảnh hưởng lớn) |
Tiếp sau đây để củng cố kiến thức đã được học, chúng ta cùng làm một số bài tập nhé.
Bài tập: Trong các câu dưới đây: Influence đi với giới từ gì, điền từ thích hợp vào chỗ trống
1. The Internet has a giant influence ______ people’s lives nowaday.
2. The success of the pitching was due to the influence______ the CEO.
3. Her expertise in finance gave her influence______the investors.
4. As a CEO, he has a considerable influence ______ the business strategy
5. Her charisma and charm granted her influence______the company's board members.
6. Trang’s decisions are heavily influenced______her mother and brother.
7. Jack's behavior had a bad influence______his little brother.
8. Ly fell under the influence______an youngest student.
9. Mono's interest in music was influenced______his brother, who was a talented singer.
10. The parents' influence______their children's behavior is evident in how they shape their values and attitudes from a young age.
Đáp án
1. on
2. of
3. with
4. over
5. with
6. by
7. on
8. of
9. by
10. over
IELTS LangGo mong rằng qua bài viết này bạn đã nắm rõ được influence đi với giới từ gì cũng như các cấu trúc thông dụng, từ đồng nghĩa của nó. Nếu có bất kỳ thắc mắc nào, bạn hãy để lại comment ở dưới nhé, đội ngũ tư vấn viên sẽ hỗ trợ bạn nhanh nhất. Đừng quên theo dõi các bài viết tiếp theo để cập thêm nhiều kiến thức bổ ích, lý thú và hỗ trợ tốt cho việc học tiếng Anh!
ĐĂNG KÝ TƯ VẤN LỘ TRÌNH CÁ NHÂN HÓANhận ƯU ĐÃI lên tới 12.000.000đ