Việc sở hữu chứng chỉ IELTS đang trở thành một điều tất yếu với các bạn học sinh, sinh viên hay những người đang đi làm. Tuy nhiên không phải ai cũng có thời gian để có thể luyện IELTS trong khoảng thời gian đủ lâu. Vậy hy vọng bài viết dưới đây sẽ đưa cho bạn các gợi ý về việc luyện thi IELTS 4.5 cấp tốc.
- Nếu bạn là học sinh, đặc biệt là học sinh sắp thi THPT, chứng chỉ này sẽ giúp bạn miễn thi Tiếng Anh.
- Tại một số trường Đại Học, các bạn có thể được miễn học Tiếng Anh trong 1, 2 năm đầu.
- Chứng chỉ này cũng có ích bởi khi học IELTS, bạn tiếp xúc với Tiếng Anh một cách toàn diện, và vì thế đây sẽ là lợi thế của bạn khi mở rộng kiến thức cũng như đi xin việc.
Trước khi lên kế hoạch cho việc luyện thi IELTS 4.5 cấp tốc, các bạn cần tìm hiểu mục tiêu cụ thể của bạn ở từng phần thi và điểm mạnh của bạn để lên kế hoạch ôn luyện cho từng kỹ năng và đạt được band điểm bạn mong muốn. Khi luyện thi IELTS cấp tốc, mục tiêu đặc biệt quan trọng vì bạn sẽ dựa trên đó để đánh giá hiệu quả của việc ôn tập.
-Phần thi IELTS Reading: số câu đúng để được 4.5 giữa bài thi IELTS Academic và IELTS General Training là khác nhau.Để đạt được 4.5 trong bài thi tổng quát, số câu đúng giám khảo yêu cầu là 19 – 22 trên tổng số 40 câu. Về bài thi IELTS học thuật bạn cần 13 – 14 câu đúng trên tổng số 40 câu hỏi. Bài thi học thuật sẽ khó hơn bài thi tổng quát vì thế số câu yêu cầu trả lời đúng sẽ ít hơn so với bài thi tổng quát. Nội dung của đề thi tổng quát chủ yếu liên quan đến cuộc sống hàng ngày, còn đề thi Academic là những chủ đề học thuật.
-Về phần thi IELTS Speaking, giám khảo sẽ đánh giá dựa trên 4 tiêu chí: độ trôi chảy và tính mạch lạc, từ vựng, ngữ pháp, phát âm. Về phần trôi chảy biết sử dụng các từ nỗi đơn giản để tạo tính liên kết giữa các câu văn. Từ vựng về những chủ đề quen thuộc bạn phải có đủ vốn từ để diễn đạt. Về phần ngữ pháp, bạn chỉ cần sử dụng chủ yếu những câu đơn giản trong bài nói. Phần Phát âm biết cách nói các từ có trọng âm, ngữ điệu trong câu nhưng có thể không nhiều.
-Ở phần IELTS Listening, bạn cần nghe đúng 13-15/40 câu của bài thi.
-Ngữ pháp, từ vựng cấu trúc câu bạn đã nắm rõ thì không có gì có thể cản trở bạn, bởi với band điểm này bạn. Phần này bạn chỉ cần viết đúng cấu trúc câu đơn giản, diễn đạt rõ ràng, đủ ý.
Luyện thi IELTS 4.5 cấp tốc sẽ không phải là một điều quá khó nếu bạn lên cho mình một lộ trình hợp lý và phân bổ thời gian hiệu quả. Bạn hoàn toàn có thể chinh phục điểm số này kể cả khi bạn chỉ học ở nhà, chỉ cần bạn quyết tâm. Còn nếu bạn muốn rút ngắn thời gian thì tham gia 1 khóa học IELTS uy tín cũng là 1 sự lựa chọn không tồi chút nào!
Ôn luyện cho kỳ thi IELTS, các bạn cần tập trung cao độ và kiên trì. Đây là một quá trình gian nan, vất vả. Để có thể chinh phục số điểm 4.5 cấp tốc, bạn cần dành ra khoảng thời gian với từng lộ trình nhỏ như sau để có thể đạt được band điểm mà mình mong muốn:
Vậy bạn sẽ dành ra khoảng 5 tháng, tuy không phải thời gian dài nhưng đây là khoảng thời gian hợp lý để bạn có thể chinh phục số điểm mà bạn mong muốn hoặc thậm chí là cao hơn. Bạn hoàn toán có thể rút ngắn quá trình này với sự trợ giúp của IELTS LangGo. Đăng ký học thử để tự đánh giá chất lượng xem nhé 👇
Để bắt đầu với việc luyện thi IELTS 4.5 cấp tốc, các bạn có thể tham khảo lộ trình sau:
1. Giai đoạn 0-3.0
Đây là giai đoạn vun trồng gốc và xây chắc nền tảng ngôn ngữ. Những yếu tố không thể thiếu đó là: pronunciation (phát âm), vocabulary (từ vựng), và grammar (ngữ pháp). Cuốn sách được khuyên dùng trong giai đoạn này mà bạn có thể tham khảo đó là:
- Tree or Three Elementary (Cambridge) - sách về phát âm
- Oxford word skills Basic (Oxford) - sách về từ vựng cơ bản theo chủ đề
- Tactics for listening Basic (Oxford) - sách luyện nghe cơ bản
- Essential grammar in use Elementary - Raymond Murphy (Cambridge) - ngữ pháp cơ bản
- English grammar in use Intermediate (Cambridge) - ngữ pháp trung cấp
Mỗi ngày bạn hãy dành thời gian học 1 bài trên này, sau đó 1 ngày luyện tập với sách. Khi học bài có chủ đề nào thì tìm bài đó trong các sách để làm. Cứ như vậy xen kẽ. Chủ nhật các bạn có thể nghỉ ngơi để lấy sức.
Bài học | Phát âm | Ngữ pháp | Từ vựng |
1 | Nguyên âm đơn và nguyên âm kép | từ loại cơ bản trong tiếng Anh (danh từ, động từ, tính từ) | tên các quốc gia |
2 | Phụ âm | danh từ đếm được (số ít+số nhiều)/ không đếm được | từ vựng nghề nghiệp (JOBS) |
3 | Phụ âm | cấu trúc câu "S+tobe+adj" và cụm danh từ "adj+N" | các tính từ thường gặp 1 (FEELINGS & EMOTIONS 1) |
4 | Trọng âm từ và câu | cấu trúc câu "S+tobe+(a/an)+adj+N(s/es)" | các tính từ thường gặp 2 (DESCRIBING THINGS) |
5 | Âm cuối và âm nối | cấu trúc câu "S+V+O" | các động từ thường gặp 1 (PERSONAL INFORMATION 1) |
6 | Ôn tập âm và ngữ điệu | thì hiện tại đơn | các động từ thường gặp 2 (PERSONAL INFORMATION 2) |
7 | Đại từ phản thân, đại từ chỉ người, đại từ sở hữu | từ vựng thành viên gia đình, cách đọc số (FAMILY) | |
8 | Đại từ chỉ định, mạo từ | từ vựng đồ vật quanh ta (THINGS AROUND ME) | |
9 | Thì hiện tại tiếp diễn | trạng từ tần suất, các hoạt động hàng ngày (DAILY ACTIVITIES) | |
10 | Quy tắc dạng của động từ | cụm động từ chỉ hoạt động giải trí (FUN ACTIVITIES) | |
11 | Cấu trúc "there+tobe" + many, much, a lot of/ lots of | từ vựng thức ăn, đồ uống (FOOD & DRINKS 1) | |
12 | Câu mệnh lệnh | các địa điểm trên phố, giới từ chỉ vị trí (PLACES IN TOWN) | |
13 | Câu đề nghị, xin phép | phương tiện giao thông, các hoạt động khi đi du lịch (TRAVELLING & TRANSPORTATION) | |
14 | Thì tương lai đơn, tương lai gần & HTTD chỉ tương lai | từ vựng các kế hoạch cuộc đời (LIFE PLANS) | |
15 | Thì quá khứ đơn (to be) và used to | tính từ đuôi -ed và -ing (FEELINGS & EMOTIONS 2) | |
16 | Thì quá khứ đơn (động từ có quy tắc&bất quy tắc) | cụm động từ chỉ thói quen tốt&xấu (GOOD & BAD HABITS) | |
17 | Thì quá khứ tiếp diễn, when, whereas và while | phrasal verbs thường gặp (WEATHER & SEASONS) | |
18 | Thì hiện tại hoàn thành | hoạt động trong cuộc đời (LIFE EVENTS) | |
19 | Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn | trải nghiệm cuộc sống (LIFE EXPERIENCE) | |
20 | Động từ khuyết thiếu, câu yêu cầu | cụm từ dùng trong quy định (RULES) | |
21 | Câu cảm thán, such, so | tính từ khen, chê (PERSONALITIES) | |
22 | Have/ has got | cụm từ mô tả ngoại hình (APPEARANCE) | |
23 | some, any, enough, too...to | từ chỉ đồ ăn, thức uống (FOOD & DRINKS 2) | |
24 | So sánh hơn, so sánh nhất, one of the… | tính từ thường gặp khi đi du lịch (OPINIONS) | |
25 | So sánh bằng, ôn tập so sánh hơn | tính từ chỉ cuộc sống ở quê và đô thị (COUNTRY & CITY LIFE) | |
26 | So sánh kép + trạng từ thường gặp ở đầu câu | điều phải làm trước khi chết (BUCKET LIST) | |
27 | Câu đề nghị lịch sự | danh từ và tính từ chỉ thể loại phim/ sách (BOOK & MOVIE GENRES) | |
28 | Would like/ love, prefer, would rather | các cách nói thích (EXERCISES) | |
29 | also, as well, too | các môn thể thao (SPORTS) | |
30 | Đưa lời khuyên | từ vựng về sức khỏe (HEALTH PROBLEMS) | |
31 | Liên từ FANBOYS | cách kéo dài câu trả lời bằng WH + Trả lời speaking part 1 |
2. Giai đoạn 3.0-4.0
Tiếp theo trong việc luyện thi IELTS 4.5 cấp tốc, các bạn cần rèn luyện những kỹ năng phục vụ cho bài thi và cụ thể là cách đọc lấy ý chính, hiểu cách tổ chức ý trong bài, nghe và nắm được ý chính, ý phụ, có thể ghi chép lại ở dạng notes và tóm tắt được bài nghe/ bài đọc.
Tất nhiên, ở level này, việc tăng vốn từ vựng vẫn luôn là cần thiết, nhưng từ vựng sẽ có phần cao cấp hơn, học collocations và phrasal verbs cho các chủ đề cơ bản. Bên cạnh đó, luyện cho việc nói câu được hay hơn với ngữ điệu và trọng âm rõ ràng, tự nhiên.
Tại sao lại phải học 2 kỹ năng ghi chép và tóm tắt ý?
Bởi vì nó là kỹ năng cơ bản mà giúp chúng ta hiểu được cách người nói/ tác giả bố cục nội dung, phân biệt ý chính, ý phụ, mối tương quan giữa ý chính, ý phụ và chúng bổ trợ cho nhau ra sao.
Ngoài ra kỹ năng note taking và summarizing sẽ phục vụ trực tiếp cho dạng bài trong IELTS đó là matching headings, gaps filling.
Level này chúng ta cần sử dụng 2 cuốn sách sau:
- English pronunciation in use Elementary (Cambridge) - sách phát âm
- English vocabulary in use Elementary (Cambridge) - sách từ vựng
- English grammar in use Intermediate (Cambridge) - sách ngữ pháp trung cấp
- Oxford word skills Intermediate - sách từ vựng trung cấp
- Tactics for listening Developing (Oxford) - sách nghe trung cấp
- Intensive listening - nghe chuyên sâu
- Intensive reading - đọc chuyên sâu
Bài học | Ngữ pháp | Từ vựng | Kỹ năng |
1 | Phân biệt hiện tại hoàn thành (HTHT) và quá khứ đơn giản (QKĐG). Động từ có quy tắc&bất quy tắc | mô tả cụ thể công việc/ học tập (WORKING & LEARNING) | đọc và tóm tắt ý chính (SKIM & GIVE HEADINGS) |
2 | Quá khứ hoàn thành + liên từ after, before | mô tả mối quan hệ (RELATIONSHIPS) | nghe tìm thông tin cơ bản về: ai, ở đâu, cái gì, như thế nào (LISTEN FOR GISTS) |
3 | Đưa dự đoán tương lai | công nghệ (TECHNOLOGY) | đọc và tóm tắt ý chính (SKIM & GIVE HEADINGS) |
4 | Điều kiện loại 0, loại 1 | khoa học (SCIENCE) | nghe tìm thông tin cơ bản về: ai, ở đâu, cái gì, như thế nào (LISTEN FOR GISTS) |
5 | Liên từ since, as, because, because of | hàng xóm và quê hương (HOMETOWN & NEIGHBOURS) | đâu là từ khóa quan trọng trong bài đọc (SCAN FOR KEY WORDS) |
6 | Liên từ chỉ mục đích in order to, so, so that, so as to | trạng từ chỉ tần suất dạng nâng cao + từ vựng về sách (READING BOOKS) | nghe và tóm tắt được các phần chính trong bài (LISTEN FOR MAIN IDEAS) |
7 | Liên từ as long as, as soon as, as far as | từ vựng về mạng (INTERNET) | đọc và tìm từ khóa trong bài (SCAN FOR KEY WORDS) |
8 | Liên từ even if, even though, although, though | từ vựng về mua sắm (SHOPPING) | nghe và tóm tắt được các phần chính trong bài (LISTEN FOR MAIN IDEAS) |
9 | Liên từ both...and..., not only...but also... | từ vựng về thời trang (FASHION) | đọc và vẽ được sơ đồ tóm tắt nội dung có ý chính và ý phụ (READ & SUMMARIZE) |
10 | Liên từ either...or..., neither...nor... | từ vựng về thiên nhiên (NATURE) | tổng quan các dạng bài nghe trong đề thi |
11 | Câu điều kiện loại 2 | từ vựng về âm nhạc (MUSIC) | tổng quan các dạng bài đọc trong đề thi |
12 | Câu if it weren't for... | từ vựng về người nổi tiếng (IDOLS) | chiến thuật làm dạng bài nghe Completing forms and tables |
13 | Câu if it hadn't been for… | từ vựng về thành tựu khoa học loài người (INVENTIONS) | chiến thuật làm dạng bài đọc Multiple choice questions |
14 | Câu tường thuật | từ vựng về hành tinh (PLANETS) | luyện tập bài nghe Completing forms and tables |
15 | Câu bị động thì hiện tại | từ vựng về động vật (ANIMALS) | luyện tập bài đọc MCQs |
16 | Câu bị động thì quá khứ | từ vựng về môi trường (ENVIRONMENT) | chiến thuật làm dạng bài nghe Multiple choice questions |
17 | Câu bị động thì tương lai | từ vựng về quà tặng (GIFTS) | chiến thuật làm dạng bài đọc Completing tables and flow charts |
18 | Mệnh đề quan hệ | từ vựng về điện ảnh (PHOTOGRAPHS) | luyện tập dạng bài nghe Multiple choice questions |
19 | Mệnh đề quan hệ rút gọn | từ vựng về ấn tượng ban đầu (FIRST IMPRESSION) | luyện tập dạng bài đọc Completing tables and flow charts |
20 | Sự hòa hợp giữa chủ ngữ và động từ | từ vựng về giấc ngủ và stress (SLEEPING & STRESS) | chiến thuật làm dạng bài nghe matching/ labeling |
21 | Chiến thuật làm dạng bài đọc True/ False/ Not given; Yes/ No/ Not given + luyện tập | ||
22 | Luyện tập dạng bài nghe matching/ labeling, cách chữa đề đọc bằng table of words | ||
23 | Chiến thuật làm dạng bài đọc matching headings + luyện tập | ||
24 | Luyện tập đề nghe part 1 + cách chữa đề nghe part 1 | ||
25 | Chiến thuật làm dạng bài đọc matching features + luyện tập | ||
26 | Luyện tập đề nghe part 2 + cách chữa đề nghe part 2 | ||
27 | Chiến thuật làm dạng bài đọc matching sentence endings + luyện tập | ||
28 | Luyện tập đề nghe part 3 + cách chữa đề nghe part 3 | ||
29 | Chiến thuật làm dạng bài đọc sentence completion + luyện tập | ||
30 | Luyện tập đề nghe part 4 + cách chữa đề nghe part 4 | ||
31 | Chiến thuật làm dạng bài đọc summary/ note completion + luyện tập |
3. Giai đoạn 4.0-5.0
Đến giai đoạn này, nếu luyện tập chăm chỉ, số điểm mà các bạn có thể đạt được có thể hơn kỳ vọng ban đầu là 4.5, bạn có thể đạt được đến 5.0 nếu thật sự chăm chỉ và kiên trì.
Ở giai đoạn này, các bạn hầu như đã biết được về các phần thi trong kỳ thi IELTS.
Nhiệm vụ ở giai đoạn này là tiếp tục giữ vững tinh thần chiến đấu và luyện tập với từ vựng cao cấp hơn, ứng dụng trong phần thi nói và viết. Làm quen dạng đề thi speaking và writing. Những cuốn sách cần dùng là:
- Ship or sheep (Cambridge) - sách phát âm
- English vocabulary in use Intermediate (Cambridge) - sách từ vựng trung cấp
- Tactics for listening Developing (Oxford) - sách nghe trung cấp
- Cambridge vocabulary for IELTS - từ vựng chuyên về IELTS
- Cambridge grammar for IELTS - ngữ pháp chuyên về IELTS
- Complete IELTS 4.0-5.0 - đề thi IELTS chuẩn hóa được biên soạn cho đúng level này
Dưới đây là lộ trình luyện thi IELTS chi tiết của level 3
Bài học | Ngữ pháp | Từ vựng | Kỹ năng |
1 | Thì hiện tại | tiền tố | tổng quan đề thi nói + ngữ âm nâng cao + luyện nghe sách Tactics |
2 | Thì quá khứ | hậu tố của danh từ | tổng quan đề thi viết + luyện đề sách Complete IELTS 1 |
3 | Thì tương lai | hậu tố của tính từ | cách mở rộng câu trả lời speaking + ngữ âm nâng cao + luyện nghe sách Tactics |
4 | Thì hoàn thành | danh từ ghép | từ vựng cho writing task 1 + chữa bài luyện đề sách Complete IELTS |
5 | Ngữ pháp của danh từ | collocation | luyện tập speaking part 1 + ngữ âm nâng cao + luyện nghe sách Tactics |
6 | Ngữ pháp của đại từ | danh từ/ động từ/ tính từ/ giới từ | luyện viết introduction cho writing task 1 + luyện đề sách Complete IELTS 2 |
7 | Tính từ&trạng từ | phrasal verbs | speaking part 2 (mô tả vật, đồ vật) + ngữ âm nâng cao + luyện nghe sách Tactics |
8 | Các loại so sánh | idioms | mô tả biểu đồ hình tròn (pie chart) writing task 1 + chữa bài luyện đề sách Complete IELTS |
9 | Động từ khuyết thiếu | make, do, have, take | speaking part 2 (mô tả người) + ngữ âm nâng cao + luyện nghe sách Tactics |
10 | Câu điều kiện | give, keep, break, catch, see | biểu đồ đường (line graph) writing task 1 + luyện đề sách Complete IELTS 3 |
11 | Câu bị động nâng cao | go, get | speaking part 2 (mô tả địa điểm) + ngữ âm nâng cao + luyện nghe sách Tactics |
12 | Liên kết ý (time&sequence, addition&contrast) | biểu đồ hình cột (bar graph) writing task 1 + chữa bài luyện đề sách Complete IELTS | |
13 | Liên kết ý (similarities&differences, reason, purpose&result) | speaking part 2 (mô tả sự kiện) + ngữ âm nâng cao + luyện nghe sách Tactics | |
14 | Danh từ hóa (nominalization) | bảng biểu (table) writing task 1 + luyện đề sách Complete IELTS 4 | |
15 | Formal&informal language | speaking part 2 (mô tả hoạt động) + ngữ âm nâng cao + luyện nghe sách Tactics | |
16 | Paraphrasing skills | giản đồ (diagram) writing task 1 + chữa bài luyện đề sách Complete IELTS | |
17 | Vague language, fillers | speaking part 2 (mô tả sở thích) + ngữ âm nâng cao + luyện nghe sách Tactics | |
18 | Synonyms | chủ đề nông nghiệp (AGRICULTURE) | bí kíp làm writing task 2 + luyện đề sách Complete IELTS 5 |
19 | Cách đưa quan điểm | chủ đề thế hệ (GENERATIONS) | bí kíp trả lời speaking part 3 + ngữ âm nâng cao + luyện nghe sách Tactics |
20 | Antonyms | chủ đề ẩm thực (CUISINE) | tư duy ý tưởng & sắp xếp ý vào đoạn văn trong writing task 2 + chữa bài luyện đề sách Complete IELTS |
21 | Chủ đề sự nghiệp (CAREER) | luyện tập câu hỏi lựa chọn trong speaking part 3 + luyện nghe sách Tactics + luyện đề sách Complete IELTS 6 | |
22 | Chủ đề doanh nghiệp, bán hàng, tài chính (BUSINESS, SALES, MARKETING, FINANCE) | luyện tập câu hỏi về quan điểm trong writing task 2 + chữa bài luyện đề sách Complete IELTS | |
23 | Chủ đề nghệ thuật: âm nhạc, phim ảnh, văn học, hội họa (ARTS) | luyện tập câu hỏi về tầm quan trọng trong speaking part 3+ luyện nghe sách Tactics + luyện đề sách Complete IELTS 7 | |
24 | Chủ đề liên lạc, thông tin (COMMUNICATION & TECHNOLOGY) | luyện tập câu hỏi về lợi/ hại, ưu/ khuyết điểm trong writing task 2 + chữa bài luyện đề sách Complete IELTS | |
25 | Chủ đề luật pháp, tội phạm (LAW & CRIME) | luyện tập câu hỏi về sự phổ biến trong speaking part 3 (what's the most important...?)+ luyện nghe sách Tactics + luyện đề sách Complete IELTS 8 | |
26 | Chủ đề chiến tranh và hòa bình (WAR & PEACE) | luyện tập câu hỏi về thảo luận (discuss both views) trong writing task 2 + chữa bài luyện đề sách Complete IELTS | |
27 | Chủ đề chính trị và giáo dục (POLITICS & EDUCATION) | luyện tập câu hỏi về sự khác biệt trong speaking part 3 + luyện nghe sách Tactics + luyện đề sách Complete IELTS 9 | |
28 | Chủ đề đô thị hóa (URBANIZATION) | luyện tập câu hỏi về nguyên nhân, vấn đề, giải pháp trong writing task 2 + chữa bài luyện đề sách Complete IELTS | |
29 | Chủ đề phát triển thể chất và tinh thần (MENTAL & PHYSICAL DEVELOPMENT) | luyện tập câu hỏi về sự thay đổi/ xu hướng trong speaking part 3 + luyện nghe sách Tactics + luyện đề sách Complete IELTS 10 | |
30 | Làm 1 đề actual test |
Chứng chỉ IELTS sẽ đem lại cho bạn rất nhiều cơ hội phát triển sự nghiệp trong tương lai. Do đó, hãy bắt đầu học tiếng Anh sớm nhất có thể.
👉 Tham khảo thông tin chi tiết về các khóa học tại IELTS LangGo:
Trên đây chỉ là gợi ý cho các bạn về lộ trình luyện thi IELTS 4.5 cấp tốc, các bạn hoàn toàn có thể áp dụng những gợi ý trên trong quá trình ôn tập của mình. Chúc các bạn may mắn!
ĐĂNG KÝ TƯ VẤN LỘ TRÌNH CÁ NHÂN HÓANhận ƯU ĐÃI lên tới 12.000.000đ