
Trong thời đại hội nhập toàn cầu như hiện nay, việc sở hữu chứng chỉ IELTS đang trở thành một yêu cầu cần thiết đối với học sinh, sinh viên và người đi làm. Tuy nhiên, không phải ai cũng có thể dành ra một khoảng thời gian dài để luyện thi.
Bài viết này sẽ cung cấp cho bạn một lộ trình chi tiết về cách luyện thi IELTS 4.5 cấp tốc, giúp bạn tiết kiệm thời gian nhưng vẫn đạt được mục tiêu mong muốn.
Trước khi bắt đầu hành trình luyện thi cấp tốc, hãy hiểu rõ những lợi ích mà chứng chỉ IELTS 4.5 mang lại để duy trì động lực học tập nhé:
Để luyện thi IELTS 4.5 cấp tốc một cách hiệu quả, việc xác định mục tiêu cụ thể cho từng kỹ năng là vô cùng quan trọng. Điều này giúp bạn tập trung vào đúng những gì cần thiết và tiết kiệm thời gian học tập.
Sau đây là mục tiêu cho từng kỹ năng khi bạn muốn đạt IELTS 4.5:
Để đạt được band điểm 4.5 trong phần thi đọc, bạn cần:
Sự khác biệt trong yêu cầu này là do bài thi Academic có độ khó cao hơn, với nội dung thiên về học thuật, trong khi bài thi General Training tập trung vào các chủ đề đời sống hàng ngày.
Ở band điểm 4.5, giám khảo đánh giá bạn dựa trên 4 tiêu chí:
Lưu ý quan trọng: Khi luyện thi IELTS cấp tốc, việc hiểu rõ yêu cầu của từng band điểm giúp bạn tập trung vào đúng mục tiêu, không bị phân tâm bởi những kỹ năng nâng cao không cần thiết cho band điểm 4.5.
Luyện thi IELTS 4.5 cấp tốc sẽ không phải là một điều quá khó nếu bạn lên cho mình một lộ trình hợp lý và phân bổ thời gian hiệu quả. Bạn hoàn toàn có thể chinh phục điểm số này kể cả khi bạn chỉ học ở nhà, chỉ cần bạn quyết tâm. Còn nếu bạn muốn rút ngắn thời gian thì tham gia 1 khóa học IELTS uy tín cũng là 1 sự lựa chọn không tồi chút nào!
Việc luyện thi IELTS đòi hỏi sự tập trung cao độ và kiên trì. Để đạt được mục tiêu 4.5 một cách cấp tốc, bạn cần phân bổ thời gian học tập hợp lý theo từng giai đoạn.
Giai đoạn | Số giờ học | Thời gian dự kiến (3h/ngày) |
0-3.0 | 200 giờ | 1,5 tháng |
3.0-4.0 | 150 giờ | 1,5 tháng |
4.0-5.0 | 150 giờ | 1,5 tháng |
Vậy bạn sẽ dành ra khoảng 4 - 5 tháng, tuy không phải thời gian dài nhưng đây là khoảng thời gian hợp lý để bạn có thể chinh phục số điểm mà bạn mong muốn hoặc thậm chí là cao hơn. Bạn hoàn toán có thể rút ngắn quá trình này với sự trợ giúp của IELTS LangGo. Đăng ký học thử để tự đánh giá chất lượng xem nhé 👇
Để học hiệu quả 3 giờ mỗi ngày, bạn có thể áp dụng cách phân chia sau:
Buổi sáng (30-45 phút):
Buổi trưa/chiều (60-90 phút):
Buổi tối (60-90 phút):
Lưu ý: Nên xen kẽ các kỹ năng trong tuần để tránh cảm giác nhàm chán. Ví dụ: Thứ 2, 4, 6 tập trung vào Đọc và Nghe; Thứ 3, 5, 7 tập trung vào Nói và Viết.
Bạn có thể áp dụng phương pháp Spaced Repetition (ôn tập ngắt quãng) để ghi nhớ từ vựng và ngữ pháp hiệu quả:
Cách học này giúp chuyển kiến thức từ trí nhớ ngắn hạn sang trí nhớ dài hạn, đặc biệt hiệu quả khi bạn phải học nhanh trong thời gian ngắn.
Để bắt đầu với việc luyện thi IELTS 4.5 cấp tốc, các bạn có thể tham khảo lộ trình sau:
Đây là giai đoạn vun trồng gốc và xây chắc nền tảng ngôn ngữ. Những yếu tố không thể thiếu đó là: pronunciation (phát âm), vocabulary (từ vựng), và grammar (ngữ pháp). Cuốn sách được khuyên dùng trong giai đoạn này mà bạn có thể tham khảo đó là:
Mỗi ngày bạn hãy dành thời gian học 1 bài trên này, sau đó 1 ngày luyện tập với sách. Khi học bài có chủ đề nào thì tìm bài đó trong các sách để làm. Cứ như vậy xen kẽ. Chủ nhật các bạn có thể nghỉ ngơi để lấy sức.
Bài học | Phát âm | Ngữ pháp | Từ vựng |
1 | Nguyên âm đơn và nguyên âm kép | từ loại cơ bản trong tiếng Anh (danh từ, động từ, tính từ) | tên các quốc gia |
2 | Phụ âm | danh từ đếm được (số ít+số nhiều)/ không đếm được | từ vựng nghề nghiệp (JOBS) |
3 | Phụ âm | cấu trúc câu "S+tobe+adj" và cụm danh từ "adj+N" | các tính từ thường gặp 1 (FEELINGS & EMOTIONS 1) |
4 | Trọng âm từ và câu | cấu trúc câu "S+tobe+(a/an)+adj+N(s/es)" | các tính từ thường gặp 2 (DESCRIBING THINGS) |
5 | Âm cuối và âm nối | cấu trúc câu "S+V+O" | các động từ thường gặp 1 (PERSONAL INFORMATION 1) |
6 | Ôn tập âm và ngữ điệu | thì hiện tại đơn | các động từ thường gặp 2 (PERSONAL INFORMATION 2) |
7 | Đại từ phản thân, đại từ chỉ người, đại từ sở hữu | từ vựng thành viên gia đình, cách đọc số (FAMILY) | |
8 | Đại từ chỉ định, mạo từ | từ vựng đồ vật quanh ta (THINGS AROUND ME) | |
9 | Thì hiện tại tiếp diễn | trạng từ tần suất, các hoạt động hàng ngày (DAILY ACTIVITIES) | |
10 | Quy tắc dạng của động từ | cụm động từ chỉ hoạt động giải trí (FUN ACTIVITIES) | |
11 | Cấu trúc "there+tobe" + many, much, a lot of/ lots of | từ vựng thức ăn, đồ uống (FOOD & DRINKS 1) | |
12 | Câu mệnh lệnh | các địa điểm trên phố, giới từ chỉ vị trí (PLACES IN TOWN) | |
13 | Câu đề nghị, xin phép | phương tiện giao thông, các hoạt động khi đi du lịch (TRAVELLING & TRANSPORTATION) | |
14 | Thì tương lai đơn, tương lai gần & HTTD chỉ tương lai | từ vựng các kế hoạch cuộc đời (LIFE PLANS) | |
15 | Thì quá khứ đơn (to be) và used to | tính từ đuôi -ed và -ing (FEELINGS & EMOTIONS 2) | |
16 | Thì quá khứ đơn (động từ có quy tắc&bất quy tắc) | cụm động từ chỉ thói quen tốt&xấu (GOOD & BAD HABITS) | |
17 | Thì quá khứ tiếp diễn, when, whereas và while | phrasal verbs thường gặp (WEATHER & SEASONS) | |
18 | Thì hiện tại hoàn thành | hoạt động trong cuộc đời (LIFE EVENTS) | |
19 | Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn | trải nghiệm cuộc sống (LIFE EXPERIENCE) | |
20 | Động từ khuyết thiếu, câu yêu cầu | cụm từ dùng trong quy định (RULES) | |
21 | Câu cảm thán, such, so | tính từ khen, chê (PERSONALITIES) | |
22 | Have/ has got | cụm từ mô tả ngoại hình (APPEARANCE) | |
23 | some, any, enough, too...to | từ chỉ đồ ăn, thức uống (FOOD & DRINKS 2) | |
24 | So sánh hơn, so sánh nhất, one of the… | tính từ thường gặp khi đi du lịch (OPINIONS) | |
25 | So sánh bằng, ôn tập so sánh hơn | tính từ chỉ cuộc sống ở quê và đô thị (COUNTRY & CITY LIFE) | |
26 | So sánh kép + trạng từ thường gặp ở đầu câu | điều phải làm trước khi chết (BUCKET LIST) | |
27 | Câu đề nghị lịch sự | danh từ và tính từ chỉ thể loại phim/ sách (BOOK & MOVIE GENRES) | |
28 | Would like/ love, prefer, would rather | các cách nói thích (EXERCISES) | |
29 | also, as well, too | các môn thể thao (SPORTS) | |
30 | Đưa lời khuyên | từ vựng về sức khỏe (HEALTH PROBLEMS) | |
31 | Liên từ FANBOYS | cách kéo dài câu trả lời bằng WH + Trả lời speaking part 1 |
Tiếp theo trong việc luyện thi IELTS 4.5 cấp tốc, các bạn cần rèn luyện những kỹ năng phục vụ cho bài thi và cụ thể là cách đọc lấy ý chính, hiểu cách tổ chức ý trong bài, nghe và nắm được ý chính, ý phụ, có thể ghi chép lại ở dạng notes và tóm tắt được bài nghe/ bài đọc.
Tất nhiên, ở level này, việc tăng vốn từ vựng vẫn luôn là cần thiết, nhưng từ vựng sẽ có phần cao cấp hơn, học collocations và phrasal verbs cho các chủ đề cơ bản. Bên cạnh đó, luyện cho việc nói câu được hay hơn với ngữ điệu và trọng âm rõ ràng, tự nhiên.
Ngoài ra kỹ năng note taking và summarizing sẽ phục vụ trực tiếp cho dạng bài trong IELTS đó là matching headings, gaps filling.
Level này chúng ta cần sử dụng 2 cuốn sách sau:
Bài học | Ngữ pháp | Từ vựng | Kỹ năng |
1 | Phân biệt hiện tại hoàn thành (HTHT) và quá khứ đơn giản (QKĐG). Động từ có quy tắc&bất quy tắc | mô tả cụ thể công việc/ học tập (WORKING & LEARNING) | đọc và tóm tắt ý chính (SKIM & GIVE HEADINGS) |
2 | Quá khứ hoàn thành + liên từ after, before | mô tả mối quan hệ (RELATIONSHIPS) | nghe tìm thông tin cơ bản về: ai, ở đâu, cái gì, như thế nào (LISTEN FOR GISTS) |
3 | Đưa dự đoán tương lai | công nghệ (TECHNOLOGY) | đọc và tóm tắt ý chính (SKIM & GIVE HEADINGS) |
4 | Điều kiện loại 0, loại 1 | khoa học (SCIENCE) | nghe tìm thông tin cơ bản về: ai, ở đâu, cái gì, như thế nào (LISTEN FOR GISTS) |
5 | Liên từ since, as, because, because of | hàng xóm và quê hương (HOMETOWN & NEIGHBOURS) | đâu là từ khóa quan trọng trong bài đọc (SCAN FOR KEY WORDS) |
6 | Liên từ chỉ mục đích in order to, so, so that, so as to | trạng từ chỉ tần suất dạng nâng cao + từ vựng về sách (READING BOOKS) | nghe và tóm tắt được các phần chính trong bài (LISTEN FOR MAIN IDEAS) |
7 | Liên từ as long as, as soon as, as far as | từ vựng về mạng (INTERNET) | đọc và tìm từ khóa trong bài (SCAN FOR KEY WORDS) |
8 | Liên từ even if, even though, although, though | từ vựng về mua sắm (SHOPPING) | nghe và tóm tắt được các phần chính trong bài (LISTEN FOR MAIN IDEAS) |
9 | Liên từ both...and..., not only...but also... | từ vựng về thời trang (FASHION) | đọc và vẽ được sơ đồ tóm tắt nội dung có ý chính và ý phụ (READ & SUMMARIZE) |
10 | Liên từ either...or..., neither...nor... | từ vựng về thiên nhiên (NATURE) | tổng quan các dạng bài nghe trong đề thi |
11 | Câu điều kiện loại 2 | từ vựng về âm nhạc (MUSIC) | tổng quan các dạng bài đọc trong đề thi |
12 | Câu if it weren't for... | từ vựng về người nổi tiếng (IDOLS) | chiến thuật làm dạng bài nghe Completing forms and tables |
13 | Câu if it hadn't been for… | từ vựng về thành tựu khoa học loài người (INVENTIONS) | chiến thuật làm dạng bài đọc Multiple choice questions |
14 | Câu tường thuật | từ vựng về hành tinh (PLANETS) | luyện tập bài nghe Completing forms and tables |
15 | Câu bị động thì hiện tại | từ vựng về động vật (ANIMALS) | luyện tập bài đọc MCQs |
16 | Câu bị động thì quá khứ | từ vựng về môi trường (ENVIRONMENT) | chiến thuật làm dạng bài nghe Multiple choice questions |
17 | Câu bị động thì tương lai | từ vựng về quà tặng (GIFTS) | chiến thuật làm dạng bài đọc Completing tables and flow charts |
18 | Mệnh đề quan hệ | từ vựng về điện ảnh (PHOTOGRAPHS) | luyện tập dạng bài nghe Multiple choice questions |
19 | Mệnh đề quan hệ rút gọn | từ vựng về ấn tượng ban đầu (FIRST IMPRESSION) | luyện tập dạng bài đọc Completing tables and flow charts |
20 | Sự hòa hợp giữa chủ ngữ và động từ | từ vựng về giấc ngủ và stress (SLEEPING & STRESS) | chiến thuật làm dạng bài nghe matching/ labeling |
21 | Chiến thuật làm dạng bài đọc True/ False/ Not given; Yes/ No/ Not given + luyện tập | ||
22 | Luyện tập dạng bài nghe matching/ labeling, cách chữa đề đọc bằng table of words | ||
23 | Chiến thuật làm dạng bài đọc matching headings + luyện tập | ||
24 | Luyện tập đề nghe part 1 + cách chữa đề nghe part 1 | ||
25 | Chiến thuật làm dạng bài đọc matching features + luyện tập | ||
26 | Luyện tập đề nghe part 2 + cách chữa đề nghe part 2 | ||
27 | Chiến thuật làm dạng bài đọc matching sentence endings + luyện tập | ||
28 | Luyện tập đề nghe part 3 + cách chữa đề nghe part 3 | ||
29 | Chiến thuật làm dạng bài đọc sentence completion + luyện tập | ||
30 | Luyện tập đề nghe part 4 + cách chữa đề nghe part 4 | ||
31 | Chiến thuật làm dạng bài đọc summary/ note completion + luyện tập |
Đến giai đoạn này, nếu luyện tập chăm chỉ, số điểm mà các bạn có thể đạt được có thể hơn kỳ vọng ban đầu là 4.5, bạn có thể đạt được đến 5.0 nếu thật sự chăm chỉ và kiên trì.
Ở giai đoạn này, các bạn hầu như đã biết được về các phần thi trong kỳ thi IELTS.
Nhiệm vụ ở giai đoạn này là tiếp tục giữ vững tinh thần chiến đấu và luyện tập với từ vựng cao cấp hơn, ứng dụng trong phần thi nói và viết. Làm quen dạng đề thi speaking và writing. Những cuốn sách cần dùng là:
Dưới đây là lộ trình luyện thi IELTS chi tiết của level 3:
Bài học | Ngữ pháp | Từ vựng | Kỹ năng |
1 | Thì hiện tại | tiền tố | tổng quan đề thi nói + ngữ âm nâng cao + luyện nghe sách Tactics |
2 | Thì quá khứ | hậu tố của danh từ | tổng quan đề thi viết + luyện đề sách Complete IELTS 1 |
3 | Thì tương lai | hậu tố của tính từ | cách mở rộng câu trả lời speaking + ngữ âm nâng cao + luyện nghe sách Tactics |
4 | Thì hoàn thành | danh từ ghép | từ vựng cho writing task 1 + chữa bài luyện đề sách Complete IELTS |
5 | Ngữ pháp của danh từ | collocation | luyện tập speaking part 1 + ngữ âm nâng cao + luyện nghe sách Tactics |
6 | Ngữ pháp của đại từ | danh từ/ động từ/ tính từ/ giới từ | luyện viết introduction cho writing task 1 + luyện đề sách Complete IELTS 2 |
7 | Tính từ&trạng từ | phrasal verbs | speaking part 2 (mô tả vật, đồ vật) + ngữ âm nâng cao + luyện nghe sách Tactics |
8 | Các loại so sánh | idioms | mô tả biểu đồ hình tròn (pie chart) writing task 1 + chữa bài luyện đề sách Complete IELTS |
9 | Động từ khuyết thiếu | make, do, have, take | speaking part 2 (mô tả người) + ngữ âm nâng cao + luyện nghe sách Tactics |
10 | Câu điều kiện | give, keep, break, catch, see | biểu đồ đường (line graph) writing task 1 + luyện đề sách Complete IELTS 3 |
11 | Câu bị động nâng cao | go, get | speaking part 2 (mô tả địa điểm) + ngữ âm nâng cao + luyện nghe sách Tactics |
12 | Liên kết ý (time&sequence, addition&contrast) | biểu đồ hình cột (bar graph) writing task 1 + chữa bài luyện đề sách Complete IELTS | |
13 | Liên kết ý (similarities&differences, reason, purpose&result) | speaking part 2 (mô tả sự kiện) + ngữ âm nâng cao + luyện nghe sách Tactics | |
14 | Danh từ hóa (nominalization) | bảng biểu (table) writing task 1 + luyện đề sách Complete IELTS 4 | |
15 | Formal&informal language | speaking part 2 (mô tả hoạt động) + ngữ âm nâng cao + luyện nghe sách Tactics | |
16 | Paraphrasing skills | giản đồ (diagram) writing task 1 + chữa bài luyện đề sách Complete IELTS | |
17 | Vague language, fillers | speaking part 2 (mô tả sở thích) + ngữ âm nâng cao + luyện nghe sách Tactics | |
18 | Synonyms | chủ đề nông nghiệp (AGRICULTURE) | bí kíp làm writing task 2 + luyện đề sách Complete IELTS 5 |
19 | Cách đưa quan điểm | chủ đề thế hệ (GENERATIONS) | bí kíp trả lời speaking part 3 + ngữ âm nâng cao + luyện nghe sách Tactics |
20 | Antonyms | chủ đề ẩm thực (CUISINE) | tư duy ý tưởng & sắp xếp ý vào đoạn văn trong writing task 2 + chữa bài luyện đề sách Complete IELTS |
21 | Chủ đề sự nghiệp (CAREER) | luyện tập câu hỏi lựa chọn trong speaking part 3 + luyện nghe sách Tactics + luyện đề sách Complete IELTS 6 | |
22 | Chủ đề doanh nghiệp, bán hàng, tài chính (BUSINESS, SALES, MARKETING, FINANCE) | luyện tập câu hỏi về quan điểm trong writing task 2 + chữa bài luyện đề sách Complete IELTS | |
23 | Chủ đề nghệ thuật: âm nhạc, phim ảnh, văn học, hội họa (ARTS) | luyện tập câu hỏi về tầm quan trọng trong speaking part 3+ luyện nghe sách Tactics + luyện đề sách Complete IELTS 7 | |
24 | Chủ đề liên lạc, thông tin (COMMUNICATION & TECHNOLOGY) | luyện tập câu hỏi về lợi/ hại, ưu/ khuyết điểm trong writing task 2 + chữa bài luyện đề sách Complete IELTS | |
25 | Chủ đề luật pháp, tội phạm (LAW & CRIME) | luyện tập câu hỏi về sự phổ biến trong speaking part 3 (what's the most important...?)+ luyện nghe sách Tactics + luyện đề sách Complete IELTS 8 | |
26 | Chủ đề chiến tranh và hòa bình (WAR & PEACE) | luyện tập câu hỏi về thảo luận (discuss both views) trong writing task 2 + chữa bài luyện đề sách Complete IELTS | |
27 | Chủ đề chính trị và giáo dục (POLITICS & EDUCATION) | luyện tập câu hỏi về sự khác biệt trong speaking part 3 + luyện nghe sách Tactics + luyện đề sách Complete IELTS 9 | |
28 | Chủ đề đô thị hóa (URBANIZATION) | luyện tập câu hỏi về nguyên nhân, vấn đề, giải pháp trong writing task 2 + chữa bài luyện đề sách Complete IELTS | |
29 | Chủ đề phát triển thể chất và tinh thần (MENTAL & PHYSICAL DEVELOPMENT) | luyện tập câu hỏi về sự thay đổi/ xu hướng trong speaking part 3 + luyện nghe sách Tactics + luyện đề sách Complete IELTS 10 | |
30 | Làm 1 đề actual test |
Khi theo đuổi lộ trình luyện thi IELTS cấp tốc, nhiều học viên thường mắc phải một số sai lầm phổ biến. Nhận biết và tránh những sai lầm này sẽ giúp bạn tiết kiệm thời gian và nâng cao hiệu quả học tập.
Giải pháp: Tập trung vào những kiến thức cốt lõi phù hợp với mục tiêu 4.5. Ưu tiên học từ vựng thông dụng, cấu trúc câu đơn giản và các chủ đề phổ biến trong IELTS.
Giải pháp: Duy trì lịch học ổn định mỗi ngày, dù chỉ 1-2 giờ. Sự nhất quán quan trọng hơn số lượng giờ học trong một ngày.
Giải pháp: Phân bổ thời gian hợp lý cho cả 4 kỹ năng. Lý do là điểm thi IELTS được tính trung bình của 4 kỹ năng, nên việc chỉ tập trung vào 1-2 kỹ năng có thể khiến điểm tổng bị kéo xuống.
Giải pháp: Ưu tiên học từ vựng thông dụng, từ vựng chủ đề cơ bản. Với band điểm 4.5, việc sử dụng đúng từ vựng thông dụng quan trọng hơn biết nhiều từ vựng cao cấp nhưng sử dụng không chính xác.
Giải pháp: Dành thời gian làm ít nhất 3-5 đề thi thực tế hoàn chỉnh trước khi thi chính thức. Việc này giúp bạn quen với cấu trúc đề thi, quản lý thời gian và giảm áp lực khi thi thật.
Trên đây là những gợi ý cực kỳ hữu ích cho các bạn về lộ trình luyện thi IELTS 4.5 cấp tốc giúp bạn ôn luyện hiệu quả và nhanh chóng hơn. Nếu bạn cảm thấy cần sự hỗ trợ chuyên nghiệp để rút ngắn thời gian học tập, hãy liên hệ với IELTS LangGo để nhận sự giúp đỡ từ các thầy cô 8.5 IELTS giàu kinh nghiệm và tận tâm nhé.
👉 Tham khảo thông tin chi tiết về các khóa học tại IELTS LangGo:
Khóa học IELTS toàn diện: Lộ trình chia nhỏ, bắt đầu từ 1 đến mục tiêu 7.0+.
Khóa học IELTS Online: Cam kết đầu ra bằng văn bản, sĩ số chỉ bằng 1/2 lớp offline.
Khóa học IELTS cấp tốc: Cam kết tăng 0.5 - 1 band sau 1 khóa.
Khóa học IELTS cho học sinh cấp 2: Lộ trình chi tiết, tặng buổi gia sư 1 kèm 1.
Test IELTS Online miễn phí: Đầy đủ 4 kỹ năng, Test speaking với giáo viên 8.0.
Chứng chỉ IELTS sẽ mở ra nhiều cơ hội trong học tập và sự nghiệp của bạn. Đừng trì hoãn việc học tiếng Anh mà hãy bắt đầu ngay từ hôm nay!
ĐẶT LỊCH TƯ VẤN MIỄN PHÍ LỘ TRÌNH Săn ƯU ĐÃI lên tới 12.000.000đ