
Mệnh đề trạng ngữ chỉ điều kiện (Adverbial clauses of condition) là một loại mệnh đề trạng ngữ thông dụng mà người học Tiếng Anh cần nắm được.
Bài viết sẽ này giúp bạn hiểu rõ cấu trúc và cách dùng mệnh đề chỉ điều kiện để vận dụng một cách chính xác.
Mệnh đề trạng ngữ chỉ điều kiện (Adverbial clauses of condition) là mệnh đề trạng ngữ được sử dụng để diễn tả một điều kiện mà từ đó hành động hoặc sự việc trong mệnh đề chính (main clause) có thể xảy ra hoặc không xảy ra.
Mệnh đề trạng ngữ chỉ điều kiện thường được bắt đầu bằng các liên từ như: if, unless, provided (that), providing (that), on condition (that), as/so long as, in case, supposing (that), whether... or.
Mệnh đề trạng ngữ chỉ điều kiện có nhiều cấu trúc khác nhau tùy thuộc vào loại điều kiện và liên từ được sử dụng. Chúng ta lần lượt tìm hiểu các cấu trúc thông dụng nhé.
Cấu trúc:
If + S + V(hiện tại đơn), S + V(hiện tại đơn)
Ý nghĩa: Diễn đạt một sự thật, một quy luật, một điều hiển nhiên luôn đúng.
Ví dụ:
Cấu trúc:
If + S + V(hiện tại đơn), S + will/can/may + V(nguyên thể)
Ý nghĩa: Diễn đạt một điều kiện có thể xảy ra ở hiện tại hoặc tương lai.
Ví dụ:
Cấu trúc:
If + S + V(quá khứ đơn), S + would/could/might + V(nguyên thể)
Ý nghĩa: Diễn đạt một điều kiện không có thật ở hiện tại.
Ví dụ:
Cấu trúc:
If + S + had + V3/V-ed, S + would/could/might + have + V3/V-ed
Ý nghĩa: Diễn đạt một điều kiện không có thật trong quá khứ.
Ví dụ:
Cấu trúc 1:
If + S + had + V3/V-ed, S + would/could/might + V(nguyên thể)
Ý nghĩa: Diễn đạt một điều kiện không có thật trong quá khứ và kết quả của nó ở hiện tại.
Ví dụ:
Cấu trúc 2:
If + S + V(quá khứ đơn), S + would/could/might + have + V3/V-ed
Ý nghĩa: Diễn đạt một điều kiện không có thật ở hiện tại và kết quả của nó trong quá khứ.
Ví dụ:
Cấu trúc:
Unless + S + V, S + V
Ý nghĩa: Unless có nghĩa là "if not" (nếu không) được sử dụng để diễn đạt một điều kiện phải đáp ứng để điều gì đó không xảy ra.
Ví dụ:
Cấu trúc:
Provided (that)/Providing (that) + S + V, S + V
Ý nghĩa: Provided (that)/Providing (that) mang nghĩa "only if" (chỉ khi), được sử dụng để diễn đạt một điều kiện mà nếu được đáp ứng, điều gì đó sẽ xảy ra.
Ví dụ:
Cấu trúc:
As/So long as + S + V, S + V
Ý nghĩa: As/So long as mang nghĩa là ‘miễn là’, được sử dụng để diễn đạt một điều kiện mà nếu được đáp ứng, điều gì đó sẽ xảy ra.
Ví dụ:
Cấu trúc:
In case + S + V, S + V
Ý nghĩa: In case nghĩa là trong trường hợp, phòng khi, được sử dụng để diễn đạt một hành động được thực hiện để phòng ngừa một tình huống có thể xảy ra.
Ví dụ:
Cấu trúc:
Supposing (that) + S + V, S + V
Ý nghĩa: Supposing nghĩa là giả sử, được sử dụng để diễn đạt một tình huống giả định.
Ví dụ:
Để nắm chắc cấu trúc và cách dùng Adverbial clauses of condition các bạn cùng vận dụng kiến thức vừa học để làm 2 bài tập dưới đây nhé.
If I ________ (have) enough money, I would buy a new car.
Unless you ________ (study) hard, you won't pass the exam.
If she ________ (be) here, she would help us.
I wouldn't have been late if I ________ (leave) earlier.
If you ________ (not / hurry), you will miss the train.
We will go swimming tomorrow if it ________ (not / rain).
If I ________ (know) the answer, I would tell you.
She would have bought the dress if it ________ (be) cheaper.
If you ________ (heat) water to 100°C, it boils.
I would not have forgotten the meeting if you ________ (remind) me.
Đáp án:
had
study
were
had left
don't hurry
doesn't rain
knew
had been
heat
had reminded
1. If you don't wear a coat, | a. I would have visited you. |
2. Unless you apologize, | b. you wouldn't have got wet. |
3. Provided that everyone agrees, | c. you will get cold. |
4. If I had known you were in hospital, | d. we can change the plan. |
5. If it rains tomorrow, | e. I would learn to play the guitar. |
6. As long as you promise to be careful, | f. you will miss the deadline. |
7. If I had more time, | g. we'll postpone the picnic. |
8. If you had taken an umbrella, | h. she won't forgive you. |
9. In case of fire, | i. you can borrow my car. |
10. If you don't submit your assignment today, | j. break the glass. |
Đáp án:
c
h
d
a
g
i
e
b
j
f
Nắm vững các cấu trúc và cách sử dụng mệnh đề trạng ngữ chỉ điều kiện (Adverbial clauses of condition) sẽ giúp người học diễn đạt điều kiện để các hành động xảy ra chính xác hơn.
Hy vọng rằng qua bài viết này, các bạn đã hiểu rõ hơn về mệnh đề chỉ điều kiện và sử dụng một cách hiệu quả.
ĐẶT LỊCH TƯ VẤN MIỄN PHÍ LỘ TRÌNH Săn ƯU ĐÃI lên tới 12.000.000đ