
Mệnh đề chỉ sự nhượng bộ thường bắt đầu bằng các liên từ Although, Though, Even though, in spite of, despite… dùng để nối hai mệnh đề tương phản nhau.
Tại sao thay vì từ but quen thuộc, ta lại sử dụng các mệnh đề nhượng bộ đó? Cùng IELTS LangGo tìm hiểu nhé!
Bài viết sẽ giúp bạn hiểu rõ Mệnh đề nhượng bộ - Clause of concession là gì, cấu trúc và cách dùng các mệnh đề chỉ sự nhượng bộ trong Tiếng Anh một cách chính xác.
1.1. Định nghĩa
Concession là gì: Là sự nhượng bộ, sự đồng tình hoặc sự thừa nhận một điều gì đó, thường là một điều kiện, một tình huống không lý tưởng.
Clause of concession (mệnh đề nhượng bộ) là một loại mệnh đề phụ thuộc thường được sử dụng để diễn tả mối quan hệ tương phản với mệnh đề chính trong câu.
Các mệnh đề chỉ sự nhượng bộ được bắt đầu bởi các liên từ phổ biến là:
Ví dụ:
1.2. Cấu trúc chung của mệnh đề chỉ sự nhượng bộ
Mệnh đề nhượng bộ có thể được coi như là một mệnh đề trạng ngữ chỉ sự nhượng bộ, chính vì vậy nó có thể đứng ở bất kỳ đâu trong câu và được ngăn cách bởi dấu phẩy.
Cấu trúc chung:
Liên từ (Although, even though, despite,..) + S + V
Ví dụ:
Để sử dụng các mệnh đề nhượng bộ chính xác đúng ngữ pháp và phù hợp với từng ngữ cảnh khác nhau, các bạn hãy học thật kỹ những kiến thức dưới đây nhé!
Although/Though/Even though: mặc dù, cho dù
Đây là các liên từ chỉ sự nhượng bộ thông dụng nhất, có thể đứng ở đầu câu, giữa câu hoặc cuối câu.
Cấu trúc:
Although/Though/Even though + S + V, S + V
S, although/though/even though + V-ing/V-ed/V3, V
S + V + although/though/even though + S + V
Ví dụ:
In spite of/Despite: Dù cho, mặc dù
Cấu trúc mệnh đề nhượng bộ với In spite of/ Despite như sau:
Despite/In spite of + Noun/V-ing/the fact that + S + V, S + V
S + V despite/in spite of + Noun/V-ing/the fact that + S + V.
Ví dụ:
Bên cạnh các mệnh đề nhượng bộ quen thuộc với Although, Even though, In spite of, Despite, các bạn cùng học thêm một số cấu trúc khác của câu nhượng bộ để làm đa dạng hơn vốn kiến thức của mình nhé!
However
Cấu trúc:
However + adj/adv + S1 + (may) + V1, S2 + V2
Ví dụ: However busy he is, he may find time to join us for the meeting (Dù bận rộn đến mấy, anh ấy vẫn có thể sắp xếp thời gian để tham gia cuộc họp với chúng tôi.)
No matter
Cấu trúc:
No matter + WH-word + S1 + V1, S2 + V2
Ví dụ: No matter how much I eat, I never gain weight (Dù có ăn bao nhiêu tôi cũng không bao giờ tăng cân.)
WH-ever
Cấu trúc:
WH-ever + S1 + (may) + V1, S2+ V2
Ví dụ:
In any case
Cấu trúc:
S + V, but S + V in any case
S + V, but in any case S + V
Ví dụ:
Though/As
Cấu trúc:
Adverb/Adjective + as/though + S1 + (may) + V1, S2 + V2
Ví dụ: Hard as she tried, she couldn’t complete the project. (Dù đã rất cố gắng, cô ấy không thể hoàn thành dự án.)
Hãy luyện tập với những bài tập sau do IELTS LangGo tổng hợp nhé!
Bài 1: Hoàn thành câu với mệnh đề nhượng bộ thích hợp
a, ______________ it was raining, she decided to go for a run.
b, He still enjoys swimming, ______________ he had a near-drowning experience as a child.
c, ______________ being tired, she stayed up late to finish her project.
d, ______________ his lack of experience, he managed to impress the interviewers.
e, She didn't win the first prize, ______________ she was the most talented contestant.
f, ______________ the difficulty of the task, he completed it ahead of schedule.
Bài 2: Viết lại câu với từ gợi ý trong ngoặc
1. Although he’s got a Russian name, he is in fact German. (despite)
2. In spite of her injured finger, she managed to cook dinner (although)
3. I decided to buy this coat although the summer is coming. (in spite of)
4. We lost the game although we were the better team. (despite)
5. In spite of running for 2 hours, I didn’t feel tired. (even though)
6. I enjoy the drama. The story was boring. (in spite of)
7. We live in the same house. We hardly ever see each other at home. (despite)
8. I got very hungry. I ate a pizza. (even though)
Bài 3: Viết các câu bao gồm mệnh đề nhượng bộ sử dụng các gợi ý cho sẵn.
a, (I / hate spiders) _______________________________________________________________.
b,(The traffic / terrible)___________________________________________________________.
c, (They / not like spicy food) ____________________________________________________.
d, (The movie / boring) __________________________________________________________.
e, (She / not a morning person)__________________________________________________.
ĐÁP ÁN:
Bài 1:
a, Although
b, Although
c, Despite
d, Despite
e, Although
f, Despite
Bài 2:
1. Despite having a Russian name, he is German.
2. Although she has an injured finger, she managed to cook dinner.
3. In spite of the summer coming, I decided to buy this coat.
4. Despite being the better team, we lost the game.
5. Even though I ran for 2 hours, I didn't feel tired.
6. I enjoyed the drama even though the story was boring.
7. Despite living in the same house, we hardly ever see each other at home.
8. Even though I got very hungry, I ate a pizza.
Bài 3:
a, Although I hate spiders, I try not to panic when I see one.
b, Despite the terrible traffic, I arrived at work on time.
c, Although they do not like spicy food, they joined us at the Indian restaurant.
d, Even though the movie was boring, I watched it until the end.
e, Despite not being a morning person, she woke up early for the hiking trip.
Hy vọng qua bài viết này IELTS LangGo đã giúp bạn hiểu rõ cấu trúc và cách dùng mệnh đề nhượng bộ - Clause of concession trong Tiếng Anh. Các bạn đừng quên làm bài tập để hiểu sâu và nhớ lâu kiến thức nhé.
IELTS LangGo
Đăng ký tư vấn MIỄN PHÍ
Nhận ƯU ĐÃI lên tới 10.000.000đ