Bài viết này sẽ tổng hợp cho bạn học đầy đủ nhất về Mệnh đề nhượng bộ trong tiếng Anh, kèm theo ví dụ dễ hiểu minh họa cho từng nội dung. Học tiếng Anh không khó khi học cùng LangGo. Bắt đầu nhé!
Kiến thức trọng tâm |
- Mệnh đề nhượng bộ hay concession clause là mệnh đề thể hiện sự tương phản giữa 2 vế trong 1 câu. - Có 8 cấu trúc với mệnh đề nhượng bộ: Although/Thought/Even Though, Despite/In spite of,.... - Bài tập mệnh đề nhượng bộ có đáp án |
Mệnh đề nhượng bộ là mệnh đề trong câu phức, diễn tả mối quan hệ tương phản với mệnh đề chính trong câu.
Cấu trúc câu nhượng bộ:
Liên từ nhượng bộ + S + V / N, mệnh đề chính
hoặc
Mệnh đề chính liên từ nhượng bộ + S +V / N
Các mệnh đề chỉ sự nhượng bộ được bắt đầu bởi các liên từ nhượng bộ, có 7 cụm liên từ phổ biến là:
Ví dụ về câu nhượng bộ:
Although/Though/Even though có nghĩ là mặc dù, cho dù. Đây là các liên từ chỉ sự nhượng bộ thông dụng nhất, có thể đứng ở đầu câu, giữa câu. Cách dùng như sau:
Vị trí | Công thức | Ví dụ |
Đầu câu | Although/Though/Even though + S + V, mệnh đề chính | Although they are working hard, they still need more support from others for their business. |
Giữa câu | Mệnh đề chính + although/though/even though + S + V | He still made mistakes even though he tried to carefully surprise her. |
Giữa chủ ngữ và động từ chính | S, although/though/even though + V-ing/V-ed/V3, động từ chính | This machine, although bought recently, needs repairing. |
Theo sau despite/in spite là một danh từ hoặc 1 mệnh đề. Nếu đi cùng mệnh đề, sau despite/in spite of phải có "the fact that".
Cấu trúc mệnh đề nhượng bộ với In spite of/ Despite như sau:
Vị trí | Công thức | Ví dụ |
Đầu câu | Despite/In spite of + Noun/V-ing/the fact that + clause, S + V | In spite of the challenging economic conditions, the company still managed to stay afloat. (Mặc dù điều kiện kinh tế khó khăn, công ty vẫn cố gắng duy trì hoạt động.) |
Giữa câu | S + V despite/in spite of + Noun/V-ing/the fact that + clause. | Despite his excellent qualifications, he struggled to find a job in his field (Mặc dù có trình độ xuất sắc nhưng anh vẫn phải vật lộn để tìm được việc làm trong lĩnh vực của mình.) |
Cấu trúc:
However + adj/adv + S1 + (may) + V1, S2 + V2
Ví dụ: However busy he is, he may find time to join us for the meeting (Dù bận rộn đến mấy, anh ấy vẫn có thể sắp xếp thời gian để tham gia cuộc họp với chúng tôi.)
Cấu trúc:
No matter + WH-word + S1 + V1, S2 + V2
Ví dụ: No matter how much I eat, I never gain weight (Dù có ăn bao nhiêu tôi cũng không bao giờ tăng cân.)
Cấu trúc:
WH-ever + S1 + (may) + V1, S2+ V2
Ví dụ:
Cấu trúc:
S + V, but S + V in any case
S + V, but in any case S + V
Ví dụ:
Cấu trúc:
Adverb/Adjective + as/though + S1 + (may) + V1, S2 + V2
Ví dụ: Hard as she tried, she couldn’t complete the project. (Dù đã rất cố gắng, cô ấy không thể hoàn thành dự án.)
Cấu trúc:
Notwithstanding + Noun/the fact that + S + V, mệnh đề chính.
Ví dụ:
Với danh từ (noun):
Với mệnh đề The fact that + S + V:
Cấu trúc:
Loại | Cấu trúc | Ví dụ |
Nối 2 câu | S + V. Nevertheless, S + V. | He studied hard. Nevertheless, he failed the exam. |
Cuối cấu | Mệnh đề chính, but S + V nevertheless. | He was angry with her, but he still loved her nevertheless. |
Hãy luyện tập với những bài tập sau do IELTS LangGo tổng hợp nhé!
Bài 1: Hoàn thành câu với mệnh đề nhượng bộ thích hợp
a, ______________ it was raining, she decided to go for a run.
b, He still enjoys swimming, ______________ he had a near-drowning experience as a child.
c, ______________ being tired, she stayed up late to finish her project.
d, ______________ his lack of experience, he managed to impress the interviewers.
e, She didn't win the first prize, ______________ she was the most talented contestant.
f, ______________ the difficulty of the task, he completed it ahead of schedule.
Bài 2: Viết lại câu với từ gợi ý trong ngoặc
1. Although he’s got a Russian name, he is in fact German. (despite)
2. In spite of her injured finger, she managed to cook dinner (although)
3. I decided to buy this coat although the summer is coming. (in spite of)
4. We lost the game although we were the better team. (despite)
5. In spite of running for 2 hours, I didn’t feel tired. (even though)
6. I enjoy the drama. The story was boring. (in spite of)
7. We live in the same house. We hardly ever see each other at home. (despite)
8. I got very hungry. I ate a pizza. (even though)
Bài 3: Viết các câu bao gồm mệnh đề nhượng bộ sử dụng các gợi ý cho sẵn.
a, (I / hate spiders) _______________________________________________________________.
b,(The traffic / terrible)___________________________________________________________.
c, (They / not like spicy food) ____________________________________________________.
d, (The movie / boring) __________________________________________________________.
e, (She / not a morning person)__________________________________________________.
ĐÁP ÁN:
Bài 1:
a, Although
b, Although
c, Despite
d, Despite
e, Although
f, Despite
Bài 2:
1. Despite having a Russian name, he is German.
2. Although she has an injured finger, she managed to cook dinner.
3. In spite of the summer coming, I decided to buy this coat.
4. Despite being the better team, we lost the game.
5. Even though I ran for 2 hours, I didn't feel tired.
6. I enjoyed the drama even though the story was boring.
7. Despite living in the same house, we hardly ever see each other at home.
8. Even though I got very hungry, I ate a pizza.
Bài 3:
a, Although I hate spiders, I try not to panic when I see one.
b, Despite the terrible traffic, I arrived at work on time.
c, Although they do not like spicy food, they joined us at the Indian restaurant.
d, Even though the movie was boring, I watched it until the end.
e, Despite not being a morning person, she woke up early for the hiking trip.
Hy vọng qua bài viết này IELTS LangGo đã giúp bạn hiểu rõ cấu trúc và cách dùng mệnh đề nhượng bộ - Clause of concession trong Tiếng Anh. Các bạn đừng quên làm bài tập để hiểu sâu và nhớ lâu kiến thức nhé.
ĐĂNG KÝ TƯ VẤN LỘ TRÌNH CÁ NHÂN HÓANhận ƯU ĐÃI lên tới 12.000.000đ