Luyện thi IELTS cho người mới bắt đầu, cam kết đầu ra - IELTS LangGo ×
Nội dung

Mệnh đề chỉ nguyên nhân là gì? Cấu trúc và cách dùng chi tiết

Post Thumbnail

Mệnh đề chỉ nguyên nhân là một chủ điểm ngữ pháp quan trọng trong tiếng Anh, giúp diễn tả lý do hoặc nguyên nhân của một hành động hay sự việc.

Vậy có những cấu trúc mệnh đề chỉ nguyên nhân Tiếng Anh nào? Bài viết dưới đây của IELTS LangGo sẽ cung cấp cho bạn chi tiết các cấu trúc thông dụng và 4 cách rút gọn mệnh đề, giúp câu văn trở nên ngắn gọn và súc tích nhất.

Tìm hiểu mệnh đề chỉ nguyên nhân là gì?
Tìm hiểu mệnh đề chỉ nguyên nhân là gì?

1. Mệnh đề chỉ nguyên nhân là gì?

Mệnh đề chỉ nguyên nhân hay còn gọi là mệnh đề trạng ngữ chỉ nguyên nhân trong tiếng Anh (Adverb clause of cause). Đây là mệnh đề được sử dụng để giải thích lý do hoặc nguyên nhân của một sự việc, hành động nào đó.

Các mệnh đề này thường được giới thiệu bằng các từ nối như "because", "since", "as", "due to the fact that", "owing to the fact that",...

Ví dụ:

  • She failed the exam because that she didn't prepare well. (Cô ấy trượt bài thi bởi vì cô ấy không chuẩn bị kỹ càng.)

  • Due to the fact that the project deadline was moved up, our team had to work overtime for several weeks. (Do hạn chót của dự án được đẩy lên sớm hơn, nhóm chúng tôi đã phải làm thêm giờ trong vài tuần.)

2. 4 cấu trúc mệnh đề chỉ nguyên nhân thường gặp nhất

4 cấu trúc mệnh đề trạng ngữ chỉ nguyên nhân
4 cấu trúc mệnh đề trạng ngữ chỉ nguyên nhân

2.1. Mệnh đề chỉ nguyên nhân chứa Because, Since, As

Mệnh đề chỉ nguyên nhân chứa "because", "since", và "as" được sử dụng để giải thích lý do hoặc nguyên nhân của một sự việc hay hành động nào đó.

Cấu trúc:

  • S + V because/since/as S + V
  • Because/Since/As S + V, S + V

Lưu ý: "Because" nhấn mạnh lý do nhiều hơn, trong khi "since" và "as" thường được dùng khi lý do đã rõ ràng hoặc không cần nhấn mạnh quá nhiều.

Ví dụ:

  • The project was completed ahead of schedule since the team worked extra hours. (Dự án đã hoàn thành trước thời hạn vì đội đã làm thêm giờ.)

  • Because the roads were icy, many accidents occurred throughout the city. (Bởi vì đường bị đóng băng, nhiều tai nạn đã xảy ra khắp thành phố.)

2.2. Mệnh đề chỉ nguyên nhân chứa Because of the fact that, Due to the fact that

Mệnh đề chỉ nguyên nhân chứa "because of the fact that" và "due to the fact that" cũng được sử dụng để giải thích lý do hoặc nguyên nhân của một sự việc nào đó. Tuy nhiên, chúng thường mang tính trang trọng hơn và được sử dụng để nhấn mạnh hoặc làm rõ ràng lý do hơn.

Cấu trúc:

  • Because of the fact that / Due to the fact that S + V, S + V
  • S + V because of the fact that / due to the fact that S + V

Ví dụ:

  • Because of the fact that it was raining heavily, we decided to cancel the picnic. (Vì thực tế trời mưa rất to, chúng tôi quyết định hủy buổi dã ngoại.)

  • She feels exhausted due to the fact that she stayed up late studying for the exam. (Cô ấy cảm thấy kiệt sức vì thực tế cô ấy đã thức khuya học bài cho kỳ thi.)

2.3. Mệnh đề nguyên nhân chứa For, Inasmuch as, Seeing that, Seeing as

Chúng ta sử dụng For, Inasmuch as, Seeing that, Seeing as để tạo thành mệnh nguyên nhân nhằm giải thích lý do cho mệnh đề chính. Trong đó, "for" và “inasmuch as” được sử dụng trong văn viết trang trọng, còn "Seeing that" và "seeing as" được sử dụng phổ biến hơn trong cả văn nói và văn viết.

Cấu trúc: For / Inasmuch as / Seeing that / Seeing as S + V, S + V

Ví dụ:

  • She deserves recognition inasmuch as she has significantly contributed to the success of the project. (Cô ấy xứng đáng được công nhận vì cô ấy đã đóng góp đáng kể vào thành công của dự án.)

  • Seeing that the weather was getting worse, they decided to cancel the picnic. (Vì thấy thời tiết đang trở nên xấu đi, họ quyết định hủy chuyến dã ngoại.)

2.4. Mệnh đề nguyên nhân chứa In that

Mệnh đề chỉ nguyên nhân chứa "In that" được sử dụng để giải thích lý do hoặc nguyên nhân một cách cụ thể và chi tiết hơn trong văn viết trang trọng và học thuật.

Cấu trúc: In that S + V, S + V

Ví dụ:

  • The new policy is beneficial in that it provides employees with more flexible working hours. (Chính sách mới có lợi ở chỗ nó cung cấp cho nhân viên giờ làm việc linh hoạt hơn.)
  • This software upgrade is advantageous in that it enhances system security and user experience. (Việc nâng cấp phần mềm này có lợi ở chỗ nó tăng cường bảo mật hệ thống và trải nghiệm người dùng.)

3. Cách rút gọn mệnh đề trạng ngữ chỉ nguyên nhân

Bạn hãy áp dụng 4 cách sau đây để rút gọn mệnh đề trạng ngữ chỉ nguyên nhân và biến câu văn của bạn trở nên súc tích nhất.

4 cách rút gọn mệnh đề trạng ngữ chỉ nguyên nhân trong Tiếng Anh
4 cách rút gọn mệnh đề trạng ngữ chỉ nguyên nhân trong Tiếng Anh

3.1. Sử dụng Having

Cách rút gọn này thường được áp dụng khi muốn diễn tả một nguyên nhân đã xảy ra trước một hành động hoặc sự việc khác, tránh lặp lại chủ ngữ trong câu.

Cấu trúc: Having V3/V-ed, S + V

Ví dụ: Because the report had been submitted late, it was not accepted.

-> Having been submitted late, the report was not accepted. (Bởi vì bị nộp muộn nên bản báo cáo đã không được chấp nhận.)

3.2. Sử dụng động từ dạng V-ing

Khi hai mệnh đề có cùng chủ ngữ và chia cùng thì, ta có thể sử dụng cách rút gọn mệnh đề trạng ngữ chỉ nguyên nhân dạng V-ing để giúp làm nổi bật nguyên nhân và tập trung vào hành động chính xảy ra sau đó.

Cấu trúc: V-ing + O, S + V

Ví dụ: Seeing that they were running out of time, they decided to skip lunch.

-> Running out of time, they decided to skip lunch. (Vì không còn nhiều thời gian, họ quyết định bỏ bữa trưa.)

3.3. Sử dụng Being

Khi mệnh đề chỉ nguyên nhân có động từ to be, ta có thể rút gọn bằng cách bỏ cụm từ chỉ nguyên nhân, chủ ngữ và động từ to be. Sau đó thay thế bằng “being”.

Cấu trúc: Being + Adj/N/V3/V-ed, S + V

Ví dụ: Since it was raining heavily, they decided to postpone the picnic.

-> Being heavily raining, they decided to postpone the outdoor activities. (Vì trời mưa to, họ quyết định hoãn các hoạt động ngoài trời.)

3.4. Sử dụng cấu trúc phủ định

Khi mệnh đề chỉ nguyên nhân có động từ được chia ở thể phủ định, ta có thể rút gọn bằng cách bỏ cụm từ chỉ nguyên nhân và chủ ngữ trong mệnh đề đầu. Sau đó thay thế bằng cụm “Not Ving” hoặc “Not having V3/V-ed”.

Cấu trúc:

  • Not + Ving, S + V
  • Not + having V3/-ed, S + V

Ví dụ: Due to the fact that they had not completed the training, they were not allowed to operate the machinery.

-> Not having completed the training, they were not allowed to operate the machinery. (Do không hoàn thành khóa đào tạo, họ không được phép vận hành máy móc.)

4. Phân biệt mệnh đề trạng ngữ chỉ nguyên nhân với cụm từ chỉ nguyên nhân

Mệnh đề trạng ngữ chỉ nguyên nhân và cụm từ chỉ nguyên nhân là 2 khái niệm thường bị nhầm lẫn với nhau, dẫn đến các lỗi sai ngữ pháp đáng tiếc. 

Hãy cùng tìm hiểu điểm khác nhau nhé:

 

Mệnh đề trạng ngữ chỉ nguyên nhân

Cụm từ chỉ nguyên nhân

Cách dùng

Giải thích lý do hoặc nguyên nhân của một hành động hoặc tình huống trong câu

Tầm quan trọng trong câu

Mệnh đề phụ (dependent clause), có thể tồn tại một mình

- Không có chủ ngữ và độc lập về mặt ngữ pháp nên không được coi là một mệnh đề hoàn chỉnh.

Ví dụ

Because he had consistently demonstrated leadership skills, he was promoted to manager.

(Bởi vì anh ấy luôn thể hiện kỹ năng lãnh đạo xuất sắc, anh ấy đã được thăng chức lên làm quản lý.)

Due to the pandemic, many businesses have shifted to remote work.

(Do đại dịch, nhiều doanh nghiệp đã chuyển sang làm việc từ xa.)

5. Bài tập thực hành mệnh đề trạng ngữ chỉ nguyên nhân

Bài 1: Sử dụng mệnh đề trạng ngữ chỉ nguyên nhân để viết lại các câu sau sao cho ý nghĩa không đổi

1. The students couldn't concentrate on the test. There was too much noise in the room. (because of)

→ The students _________________ .

2. My best friend Jack lost his job. He was frequently late to work.

→ Seeing that _______________________________ .

3. There was heavy traffic on the way to the airport. Therefore, he missed the flight to the USA.

→ Since ______________________________________ .

4. Teacher Nga was tired. She had been working all day at school. (in that)

→ Teacher ____________________________________.

5. The naughty boy failed the Literature exam. He didn't study hard enough. (for)

→ The naughty _________________________________ .

6. Benjamin couldn't finish the assignment. His computer crashed.

→ Because of _____________________________________.

7. The funding didn't come through in time. That’s why our project to help the disadvantaged was delayed.

→ Seeing as _______________________________________ .

8. The Simpsons left early for the airport. They wanted to avoid rush hour traffic. (as)

→ The Simpsons left ________________________________________ .

9. We got off the boring movie quickly. It lacked action scenes. (for)

→ We _______________________________________________________ .

10. She didn't take the job offer. The salary was lower than expected.

→ In that _______________________________________________ .

Đáp án

  1. The students couldn't concentrate on the test because of the fact that there was too much noise in the room.

  2. Seeing that my best friend Jack was frequently late to work, he lost his job.

  3. Since there was heavy traffic on the way to the airport, he missed the flight to the USA.

  4. Teacher Nga was tired, in that she had been working all day at school.

  5. The naughty boy failed the Literature exam, for he didn't study hard enough.

  6. Because of the fact that his computer crashed, Benjamin couldn't finish the assignment.

  7. Seeing as the funding didn't come through in time, our project to help the disadvantaged was delayed.

  8. The Simpsons left early for the airport as they wanted to avoid rush hour traffic.

  9. We got off the boring movie quickly, for it lacked action scenes.

  10. In that the salary was lower than expected, she didn't take the job offer.

Bài 2: Bài tập viết lại các câu sau sao cho nghĩa không đổi bằng cách rút gọn mệnh đề trạng ngữ chỉ nguyên nhân:

1. Due to the fact that she hadn't eaten breakfast, she felt lightheaded during the meeting.

→ __________________________________________ .

2. Because they were in a rush, they forgot to lock the door before going out.

→ __________________________________________ .

3. Seeing that the company didn't meet its sales target, it faced financial difficulties and the risk of bankruptcy.

→ __________________________________________ .

4. She was promoted to manager because she had gained experience in customer service.

→ __________________________________________ .

5. For she understands the importance of exercise, she goes to the gym regularly to keep fit.

→ __________________________________________ .

6. Because she had injured her ankle, she couldn't participate in the Olympic competition in Japan.

→ __________________________________________ .

7. Since she is passionate about social justice, she volunteers at a homeless shelter and advocates for human rights.

→ __________________________________________ .

8. She prepared extensively for the interview in that she was excited about this once-in-a-lifetime opportunity.

→ __________________________________________ .

9. Those interns signed the contract without realizing the risks because they had not reviewed it carefully.

→ __________________________________________ .

10. Due to the fact that he was fluent in Spanish, my brother got a job as a Vietnamese-Spanish translator.

→ __________________________________________ .

Đáp án

  1. Having skipped breakfast, she felt lightheaded during the meeting.

  2. Being in a rush, they forgot to lock the door before going out.

  3. Not achieving its sales target, the company faced financial difficulties and the risk of bankruptcy.

  4. Having gained experience in customer service, she was promoted to manager.

  5. Understanding the importance of exercise, she goes to the gym regularly to keep fit.

  6. Having injured her ankle, she couldn't participate in the Olympic competition in Japan.

  7. Being passionate about social justice, she volunteers at a homeless shelter and advocates for human rights.

  8. Being excited about this once-in-a-lifetime opportunity, she prepared extensively for the interview.

  9. Not having reviewed the contract carefully, they signed it without realizing the risks.

  10. Being fluent in Spanish, my brother got a job as a Vietnamese-Spanish translator.

Bài viết trên đã cung cấp cho bạn kiến thức về mệnh đề chỉ nguyên nhân, bao gồm các cấu trúc và cách rút gọn loại mệnh đề này. Bạn hãy làm bài tập thực hành để củng cố chủ điểm ngữ pháp này và đừng quên tham khảo các bài viết khác của IELTS LangGo để nâng cao vốn Tiếng Anh của mình nhé!

>> Bài viết có liên quan:

TEST IELTS MIỄN PHÍ VỚI GIÁO VIÊN 8.5 IELTS - Tư vấn lộ trình học HIỆU QUẢ dành riêng cho bạn!
Hơn 15.000 học viên đã thành công đạt/vượt band điểm IELTS mục tiêu tại LangGo. Hãy kiểm tra trình độ IELTS miễn phí để được tư vấn lộ trình cá nhân hoá bạn nhé!
  • CAM KẾT ĐẦU RA theo kết quả thi thật 
  • Học bổ trợ 1:1 với giảng viên đứng lớp
  • 4 buổi bổ trợ Speaking/tháng
  • Tăng band chỉ sau 1,5 - 2,5 tháng
  • Hỗ trợ đăng ký thi thật tại BC, IDP
Đánh giá

★ / 5

(0 đánh giá)

ĐĂNG KÝ TƯ VẤN LỘ TRÌNH CÁ NHÂN HÓANhận ƯU ĐÃI lên tới 12.000.000đ