Mệnh đề trạng ngữ chỉ thời gian (Adverbial clause of time) là thành phần giúp bổ sung ý nghĩa về thời gian cho các sự kiện hay hành động được đề cập trong mệnh đề chính.
Trong bài viết này, IELTS LangGo sẽ cùng bạn tìm hiểu chi tiết về cấu trúc, cách sử dụng và rút gọn mệnh đề trạng ngữ chỉ thời gian đúng ngữ pháp. Sau khi học lý thuyết các bạn đừng quên làm bài tập thực hành trong phần cuối để nắm chắc kiến thức nhé.
Trong Tiếng Anh, mệnh đề trạng ngữ chỉ thời gian (Adverbial clause of time) là một loại mệnh đề trạng ngữ có chức năng bổ sung ý nghĩa về thời điểm, khoảng thời gian, hoặc tần suất của một hành động diễn ra trong mệnh đề chính.
Ví dụ:
Lưu ý: Vì là một mệnh đề phụ thuộc (subordinate clause) nên mệnh đề trạng ngữ chỉ thời gian sẽ không được sử dụng độc lập mà luôn cần phải đi kèm với một mệnh đề chính.
Adverbial clause of time có thể đứng đầu, cuối hoặc giữa câu theo 3 công thức sau đây:
Đứng đầu câu: Liên từ + S2 + V2, S1 + V1
Ví dụ: When Lisa unexpectedly faced with challenges, she remains calm and finds innovative solutions. (Khi đối mặt bất ngờ với thách thức, cô ấy duy trì sự bình tĩnh và tìm ra những giải pháp sáng tạo.)
Đứng cuối câu: S1 + V1 liên từ + S2 + V2
Ví dụ: She always gets creative inspiration when she walks in the park. (Cô ấy luôn nhận được cảm hứng sáng tạo khi cô đi dạo trong công viên.)
Đứng giữa câu: S1, liên từ + S2 + V2, V1
Ví dụ: My best friend, when she completes a challenging task, feels a sense of accomplishment. (Bạn thân của tôi, khi hoàn thành một nhiệm vụ khó khăn, cảm thấy hạnh phúc.)
Các bạn có thể dễ dàng nhận diện mệnh đề trạng ngữ chỉ thời gian dựa vào những từ nối và trạng từ sau đây:
Ví dụ: When the moon ascended, they exchanged vows beneath the shimmering night sky. (Khi mặt trăng lên, họ trao lời thề dưới bầu trời đêm lấp lánh.)
Ví dụ: While she was studying for her exams, her friends were out enjoying the sunshine. (Trong khi cô ấy đang học cho kì thi, bạn bè của cô ấy đang ra ngoài thưởng thức ánh nắng mặt trời.)
Ví dụ: After she completed her morning jog, she treated herself to a nutritious breakfast. (Sau khi cô ấy hoàn thành buổi chạy buổi sáng, cô ấy thưởng cho bản thân một bữa sáng dinh dưỡng.)
Ví dụ: The audience was captivated by the beautiful melodies played before the concert concluded. (Khán giả đã bị mê hoặc bởi những giai điệu đẹp trước khi buổi hòa nhạc kết thúc.)
Ví dụ: As soon as she heard the news, she rushed to share it with her friends. (Ngay khi cô ấy nghe tin, cô ấy vội vàng chia sẻ nó với bạn bè.)
Ví dụ: Once you understand the concept, solving the problems becomes much easier. (Một khi bạn hiểu khái niệm, giải quyết các vấn đề trở nên dễ dàng hơn.)
Ví dụ: She won't join the meeting until she finishes her work. (Cô ấy sẽ không tham gia cuộc họp cho đến khi cô ấy hoàn thành công việc.)
Ví dụ: The city skyline had fascinated them since they first arrived. (Đường phố thành phố đã làm say mê họ kể từ khi họ đến lần đầu tiên.)
Ví dụ: As they entered the museum, the guide began explaining the exhibits. (Khi họ bước vào bảo tàng, hướng dẫn viên bắt đầu giải thích các triển lãm.)
Trong câu có chứa các mệnh đề trạng ngữ chỉ thời gian, các bạn cần chú ý đến tương quan về thì giữa động từ trong mệnh đề chính và mệnh đề chỉ thời gian. Cụ thể như sau:
Khi động từ ở mệnh đề trạng ngữ chỉ thời gian được chia ở thì hiện tại đơn thì động từ trong mệnh đề chính có 2 cách chia như sau:
S + V (hiện tại đơn) | after before until as soon as when | S + V (tương lai đơn)/ be going to |
Ví dụ: As soon as she completes her research, she is going to present her findings at the conference. (Ngay khi cô ấy hoàn thành nghiên cứu, cô ấy sẽ trình bày kết quả tìm hiểu của mình tại hội nghị.)
S + V (hiện tại đơn) | by by the time before | S + V (tương lai hoàn thành) |
Ví dụ: By the time she graduates, she will have traveled to at least ten different countries. (Vào lúc cô ấy tốt nghiệp, cô ấy sẽ đã đi du lịch ít nhất mười quốc gia khác nhau.)
Khi động từ ở mệnh đề trạng ngữ chỉ thời gian được chia ở thì hiện tại hoàn thành thì mệnh đề chính được chia ở thì tương lai đơn hoặc tương lai gần.
S + V (hiện tại hoàn thành) | after | S + V (tương lai đơn)/ be going to |
Ví dụ:
Khi động từ ở mệnh đề trạng ngữ chỉ thời gian được chia ở thì quá khứ đơn thì động từ trong mệnh đề chính có 4 cách chia thì như sau:
S + V (quá khứ đơn) | since | S + V (hiện tại hoàn thành) |
Ví dụ: The Smiths have owned that house since the neighborhood was established in the 1990s. (Gia đình Smith đã sở hữu căn nhà đó từ khi khu vực được thành lập vào những năm 1990.)
S + V (quá khứ đơn) | after before until as soon as when | S + V (quá khứ đơn) |
Ví dụ: She studied at the library until she completed her research. (Cô ấy đã học ở thư viện cho đến khi cô ấy hoàn thành nghiên cứu.)
S + V (quá khứ đơn) | when while as | S + V (quá khứ tiếp diễn) |
Ví dụ: The construction workers repaired the bridge while engineers were inspecting its structural integrity. (Các công nhân xây dựng đã sửa cầu trong khi các kỹ sư đang kiểm tra tính toàn vẹn cấu trúc.)
S + V (quá khứ đơn) | by the time before | S + V (quá khứ hoàn thành) |
Ví dụ: By the time the sun set, the explorers had already set up their camp. (Nhưng lúc mặt trời lặn, nhóm thám hiểm đã dựng lều của họ.)
Khi động từ ở mệnh đề trạng ngữ chỉ thời gian được chia ở thì quá khứ tiếp diễn thì động từ trong mệnh đề chính được chia ở thì quá khứ tiếp diễn. Trong câu chứa các liên từ như as, while, when,...
S + V (quá khứ tiếp diễn) | while when as | S + V (quá khứ đơn) S + V (quá khứ tiếp diễn) |
Ví dụ:
Khi động từ ở mệnh đề trạng ngữ chỉ thời gian được chia ở thì quá khứ hoàn thành thì động từ trong mệnh đề chính được chia ở thì quá khứ đơn. Trong đó, mệnh đề trạng ngữ chứa các liên từ as soon as, after.
S + V (quá khứ hoàn thành) | as soon as after | S + V (quá khứ đơn) |
Ví dụ:
Trước khi bắt đầu, bạn cần lưu ý rằng mệnh đề trạng ngữ chỉ thời gian chỉ có thể rút gọn khi mệnh đề này và mệnh đề chính trong câu có chung 1 chủ ngữ.
Cách rút gọn gồm 2 bước sau:
Bước 1: Lược bỏ chủ ngữ trong mệnh đề trạng ngữ chỉ thời gian
Bước 2: Thay đổi động từ của mệnh đề trạng ngữ chỉ thời gian theo 2 trường hợp:
Ví dụ: Before she started her presentation, she rehearsed the key points multiple times. (Trước khi cô ấy bắt đầu bài thuyết trình, cô ấy diễn tập các điểm chính nhiều lần.)
→ Rút gọn bước 1: Lược bỏ chủ ngữ “she” trong mệnh đề trạng ngữ chỉ thời gian “she started her presentation”.
→ Rút gọn bước 2: Chuyển động từ “started” sang dạng “starting”
Từ đây, chúng ta có câu rút gọn hoàn chỉnh: Before starting her presentation, she rehearsed the key points multiple times.
Chọn đáp án phù hợp để điền vào ô trống:
1. Once you reach the venue, our team _________ meticulously prepared the event details.
a. will have
b. will
c. had
d. have
2. By the time he __________ the borrowed tools, the neighbor had already replaced them with new ones.
a. returns
b. had returned
c. returned
d. will return
3. The professor dedicatedly reviewed each one and provided detailed feedback __________ the students had submitted their essays.
a. when
b. by the time
c. as
d. after
4. As soon as they have completed the construction, the new office building __________ open for occupancy.
a. will be
b. is
c. has been
d. was
5. After the concert __________, the audience applauded enthusiastically for the amazing performance.
a. ends
b. ended
c. is ending
d. has ended
6. While the team was practicing, the coach __________ their performance from the sidelines.
a. had been analyzing
b. was analyzing
c. were analyzing
d. analyzed
7. The new employee will officially join the company __________ he has signed the contract.
a. by
b. when
c. since
d. as soon as
8. By the time she opened the book, someone __________ important passages.
a. had already underlined
b. had already underlined
c. already underlined
d. is already underlying
9. My neighbor __________ the dinner while she was talking on the phone with her friend.
a. burnt
b. had burnt
c. burns
d. is burning
10. They discussed their favorite scenes late into the night __________ they watched the movie.
a. before
b. while
c. after
d. as soon as
11. Before I have a chance to explain, he __________ already formed his own opinion about the situation.
a. is
b. had
c. will
d. has
12. The product will be launched __________ the production team has completed the final quality checks.
a. until
b. when
c. as soon as
d. before
13. While the mechanic was repairing the car, the owner __________ nervously in the garage.
a. had waited
b. will have waited
c. is waiting
d. was waiting
14. __________ I reached the station, the train had already departed.
a. Until
b. By the time
c. While
d. After
15. He immediately called his family to share the exciting update after he __________ the news.
a. receives
b. has received
c. received
d. was receiving
Đáp án
1. will have
2. returned
3. after
4. will be
5. ended
6. was analyzing
7. as soon as
8. had already underlined
9. burnt
10. after
11. has
12. as soon as
13. was waiting
14. By the time
15. received
Trên đây, chúng ta đã cùng tìm hiểu về vị trí, cấu trúc và sự phối hợp thì trong mệnh đề trạng ngữ chỉ thời gian. Các bạn đừng quên áp dụng lý thuyết vào làm bài tập bài tập Adverbial clause of time để nắm chắc kiến thức và sử dụng thành thạo loại mệnh đề này nhé.
ĐĂNG KÝ TƯ VẤN LỘ TRÌNH CÁ NHÂN HÓANhận ƯU ĐÃI lên tới 12.000.000đ