Mệnh đề tương phản là một công cụ quan trọng để so sánh hoặc làm nổi bật lên sự tương phản giữa hai ý hoặc hai thông tin trong câu. Vậy bạn đã biết cách để sử dụng các mệnh đề tương phản trong Tiếng Anh chưa? Cùng IELTS LangGo học về cấu trúc ngữ pháp này và cách dùng cụ thể nhé!
Kiến thức trọng tâm |
Mệnh đề tương phản (Contrast clause) là mệnh đề được sử dụng để diễn tả sự tương phản, trái ngược nhau giữa 2 ý trong câu. Các loại mệnh đề tương phản:
|
Mệnh đề tương phản (Contrast clause) là mệnh đề được sử dụng để diễn tả sự tương phản, trái ngược nhau giữa 2 ý trong câu.
Mệnh đề tương phản thường được kết hợp với các từ như "although", "though", "despite", "in spite of", "while" để nhấn mạnh sự tương phản.
Ví dụ:
Although, even though, though cùng có nghĩa là “mặc dù”, dùng để diễn tả ý tương phản giữa hai mệnh đề.
Về vị trí, ba từ này thường đứng đầu câu.
Cấu trúc: Although/ even though/ though + S + V, S + V
Ví dụ:
Mệnh đề tương phản chứa while, whilst, whereas cùng có nghĩa là “trong khi”, dùng để so sánh hai sự việc hoặc tình huống xảy ra đồng thời nhưng có tính chất đối lập.
Về vị trí, các từ này thường đứng ở đầu câu.
Cấu trúc: While/whilst/whereas + S + V, S + V
Ví dụ:
However, nevertheless và nonetheless đều mang nghĩa "tuy nhiên" và cũng được sử dụng trong mệnh đề tương phản. Trong đó,
Về vị trí, cả ba từ này đều có thể đứng đầu câu hoặc giữa câu, và thường được ngăn cách bằng dấu phẩy. Tuy nhiên, khi đứng giữa câu, chúng cần được ngăn cách với mệnh đề trước đó bằng dấu chấm phẩy.
Cấu trúc:
Ví dụ:
On the other hand và on the contrary đều có nghĩa là “mặt khác” và cũng là các mệnh đề tương phản.
Về vị trí, cả hai mệnh đề tương phản này có thể đứng ở đầu hoặc giữa câu và được ngăn cách bởi các dấu phẩy.
Cấu trúc:
Ví dụ:
Ngoài những mệnh đề trên, chúng ta cũng có But và Yet cùng có nghĩa là “nhưng” để thể hiện sự tương phản giữa hai ý trong câu.
Nhiều bạn thường nhầm lẫn vị trí của but và yet ở đầu câu. Tuy nhiên, hai từ này có vị trí ở giữa câu, sau dấu phẩy.
Cấu trúc: S + V + O, but/yet S + V + O
Ví dụ:
Cả mệnh đề tương phản và cụm từ tương phản đều thể hiện sự đối lập hoặc tương phản trong câu, nhưng chúng có sự khác biệt về cấu trúc và cách sử dụng:
| Mệnh đề tương phản | Cụm từ tương phản |
Cấu trúc | Là một mệnh đề hoàn chỉnh có chủ ngữ, động từ. | Thường là cụm từ hoặc mệnh đề rút gọn |
Từ nối | although, though, even though, while, whilst, whereas, however, nevertheless, nonetheless, on the other hand, on the contrary, but, yet,... | despite, in spite of, unlike,... |
Cách dùng | - Diễn tả sự tương phản giữa hai mệnh đề. - So sánh hai sự việc hoặc tình huống xảy ra đồng thời nhưng có tính chất đối lập. | - Diễn tả sự tương phản mà không cần mệnh đề đầy đủ - So sánh sự khác biệt giữa hai sự vật, sự việc hoặc con người |
Ví dụ | - Although it was raining, we went for a walk. (Mặc dù trời đang mưa, nhưng chúng tôi vẫn đi dạo.) - She is very friendly, but her sister is quite reserved. (Cô ấy rất thân thiện, nhưng em gái cô ấy lại khá dè dặt.) | - Despite the rain, we went for a walk. (Mặc dù trời mưa, chúng tôi vẫn đi dạo.) - Unlike her sister, she is very friendly. (Không giống như chị gái, cô ấy rất thân thiện.) |
1. _______ it was raining, he went for a walk.
Although
However
Despite
Consequently
2. She wanted to go to the party, _______ she had to finish her assignment.
but
so
for
because
3. He is a great athlete; _______ , he lacks discipline.
therefore
yet
since
hence
4. I was tired; _______ , I couldn't sleep.
otherwise
hence
nevertheless
moreover
5. She loves to travel; _______ , she hates flying.
however
furthermore
likewise
consequently
6. _______ it was late, they stayed up to finish the project.
Despite
Although
In addition
Nevertheless
7. He studied hard for the test; _______ , he didn't perform well.
so
otherwise
yet
consequently
8. She is a talented musician; _______ , she lacks confidence on stage.
therefore
yet
whereas
hence
9. I wanted to buy the dress, _______ it was too expensive.
and
but
so
because
10. _______ it was raining heavily, they decided to go for a picnic.
However
Despite
Moreover
Consequently
11. He loves pizza; _______ , he is on a strict diet.
nevertheless
so
hence
furthermore
12. _______ she was tired, she continued working.
Although
Therefore
Hence
However
13. He is intelligent; _______ , he lacks common sense.
so
but
consequently
moreover
14. She wasn't feeling well; _______ , she went to the party.
but
yet
otherwise
hence
15. _______ the weather was hot, they decided to go hiking.
Despite
Additionally
Instead
However
16. He is young; _______ , he has accomplished a lot.
nevertheless
though
thus
otherwise
17. _______ he is intelligent, he struggles with math.
So
Nevertheless
Furthermore
Consequently
18. She loves dogs; _______ , she is allergic to them.
therefore
yet
hence
moreover
19. _______ he had a lot of experience, he didn't get the job.
Because
However
Furthermore
Consequently
20. They wanted to go to the beach; _______ , it started raining.
so
nevertheless
yet
hence
He is always eating chocolate. He knows it's not good for his health.
She wanted to go to the party. She had to study for an important exam.
Many people went to the concert. The band isn’t famous.
It was raining heavily. They decided to go for a walk.
He is very talented. He lacks confidence.
The new restaurant has excellent food. Its service is quite slow.
He enjoys playing soccer. He is not very athletic.
She is a great cook. She doesn't enjoy baking.
He saved money for months. He couldn't afford the new car.
I enjoy watching movies. My brother prefers reading books.
Đáp án:
Bài 1:
A
A
B
C
A
B
C
B
B
B
A
A
B
A
D
A
B
B
D
C
Bài 2: Gợi ý đáp án
Although he knows it's not good for his health, he is always eating chocolate.
She wanted to go to the party, but she had to study for an important exam.
Although the band isn’t famous, many people went to the concert.
They decided to go for a walk while it was raining heavily.
He is very talented, but he lacks confidence.
The new restaurant has excellent food, but its service is quite slow.
He enjoys playing soccer, but he is not very athletic.
She is a great cook, yet she doesn't enjoy baking.
He saved money for months, yet he couldn't afford the new car.
While I enjoy watching movies, my brother prefers reading books.
Hy vọng bài viết này sẽ giúp bạn hiểu được khái niệm, cấu trúc và cách dùng của mệnh đề tương phản trong Tiếng Anh. Nếu bạn thấy kiến thức trên là hữu ích, đừng quên chia sẻ cho mọi người cùng học nhé!
>> Xem thêm bài viết về mệnh đề trong tiếng Anh:
ĐĂNG KÝ TƯ VẤN LỘ TRÌNH CÁ NHÂN HÓANhận ƯU ĐÃI lên tới 12.000.000đ