Luyện thi IELTS cho người mới bắt đầu, cam kết đầu ra - IELTS LangGo ×

Tổng Hợp Bài tập Mệnh Đề Quan Hệ Lớp 9 (Có Đáp Án)

Nội dung [Hiện]

Mệnh đề quan hệ (Relative Clause) là một chủ điểm ngữ pháp quan trọng trong tiếng Anh, đặc biệt là với các bạn học sinh lớp 9 sắp thi chuyển cấp. Đây cũng là một nội dung kiến thức khá khó và luôn xuất hiện trong các đề thi tiếng Anh THCS và THPT.

Để giúp các bạn nắm chắc kiến thức, IELTS LangGo đã tổng hợp các bài tập mệnh đề quan hệ lớp 9 từ cơ bản đến nâng cao kèm đáp án cụ thể. Hãy cùng thực hành ngay nhé!

Tổng hợp các bài tập mệnh đề quan hệ lớp 9 kèm đáp án
Tổng hợp các bài tập mệnh đề quan hệ lớp 9 kèm đáp án

1. Tóm tắt kiến thức về mệnh đề quan hệ lớp 9

Trước khi giải các bài tập về mệnh đề quan hệ lớp 9, chúng ta cùng hệ thống lại các kiến thức cơ bản về điểm ngữ pháp này nhé!

1.1. Mệnh đề quan hệ là gì?

Mệnh đề quan hệ (hay còn được gọi là mệnh đề tính từ) là một loại mệnh đề dùng để mô tả hoặc cung cấp thêm thông tin về người, sự vật, địa điểm,... hoặc thông tin về điều gì đó mà chúng ta đã đề cập đến.

Khái niệm mệnh đề quan hệ
Khái niệm mệnh đề quan hệ

Các mệnh đề quan hệ thường được nối với mệnh đề chính bởi các đại từ quan hệ (who, that, which, whom, whose) hoặc các trạng từ quan hệ (where, why, when).

1.2. Các loại mệnh đề quan hệ

Trong Tiếng Anh, chúng ta có hai loại mệnh đề quan hệ:

Các loại mệnh đề quan hệ thường gặp
Các loại mệnh đề quan hệ thường gặp

Mệnh đề quan hệ xác định (Defining relative clauses)

Mệnh đề quan hệ xác định cung cấp thông tin cần thiết để xác định rõ chủ ngữ mà chúng ta đang nói đến nên bắt buộc phải có trong câu, nếu không, câu sẽ không đủ nghĩa.

Mệnh đề quan hệ xác định được sử dụng trong trường hợp danh từ nó bổ nghĩa không xác định và chúng ta sẽ không dùng dấu phẩy để ngăn cách nó với mệnh đề chính. Loại mệnh đề này có thể đi cùng với tất cả các trạng từ và đại từ quan hệ, trừ một số ngoại lệ đặc biệt.

Ví dụ: She's going to show you the IELTS classes that are available. (Cô ấy sẽ giới thiệu cho bạn các lớp IELTS hiện có.)

Mệnh đề quan hệ không xác định (Non-defining relative clauses)

Mệnh đề quan hệ không xác định cung cấp thêm thông tin về ai hay điều gì đó đã được xác định nên không nhất thiết phải có trong câu.

Loại mệnh đề này được sử dụng trong trường hợp danh từ đã xác định và được ngăn cách với mệnh đề chính bằng dấu phẩy hay dấu gạch ngang. Loại mệnh đề này thường bắt đầu bằng một đại từ quan hệ hoặc trạng từ như who, which, who, when, where (không dùng that).

Ví dụ: Tom, 13, who boxed in two matches, will be managed by his teacher. (Tom, 13 tuổi, từng thi đấu hai trận, sẽ do giáo viên của cậu quản lý.)

2. Một số lưu ý khi làm bài tập mệnh đề quan hệ lớp 9

Để làm các bài tập về mệnh đề quan hệ lớp 9 một cách chính xác, các bạn cần lưu ý một số điểm quan trọng sau:

Which có thể thay thế cho toàn bộ mệnh đề trước nó

Ví dụ: Vivian didn’t help her mother when she needed to. That made her feel down.

=> Vivian didn’t help her mother when she needed to, which made her feel down. (Vivian không giúp đỡ mẹ cô ấy khi bà cần, điều đó khiến cô ấy cảm thấy thất vọng.)

Whom có thể được thay bằng Who (ở vị trí Tân ngữ)

Ví dụ: Kim has a younger sister whom/who she loves very much. (Kim có một người em gái mà cô ấy rất yêu quý.)

Đối với mệnh đề quan hệ xác định, có thể lược bỏ whom, which

Ví dụ: A girl he saw yesterday was John’s lover. (Cô gái anh ấy gặp hôm qua là người yêu của John.)

Có thể dùng That thay cho Which trong các trường hợp:

  • Danh từ bổ nghĩa có cả người và vật

Ví dụ: The police has found the girl and the cat that went missing. (Cảnh sát đã tìm thấy cô gái và con mèo bị mất tích.)

  • Danh từ bổ nghĩa có định ngữ là tính từ so sánh hơn nhất

Ví dụ: This is the best polo that I have ever seen. (Đây là chiếc áo polo đẹp nhất mà tôi từng thấy.)

  • Trước danh từ bổ nghĩa có số thứ tự (the first, the second,..)

Ví dụ: The first look that impressed me is now gone. (Cái nhìn đầu tiên gây ấn tượng với tôi giờ đã không còn nữa.)

  • Trước danh từ bổ nghĩa có các từ: the same, the only, the right, the very

Ví dụ: This was the same gift that she bought yesterday. (Đây chính là món quà mà cô ấy đã mua ngày hôm qua.)

  • Trước danh từ bổ nghĩa có các từ: no, all, any, every, few, little, much

Ví dụ: Choose a few cakes that you like the most. (Hãy chọn một vài loại bánh mà bạn thích nhất.)

3. Bài tập mệnh đề quan hệ lớp 9 có đáp án

Dưới đây là một số bài tập trắc nghiệm mệnh đề quan hệ lớp 9 và các dạng bài tập nâng cao khác. Hãy thực hành ngay để đạt điểm cao trong các kỳ thi nhé!

Bài tập tiếng Anh lớp 9 mệnh đề quan hệ
Bài tập tiếng Anh lớp 9 mệnh đề quan hệ

Bài 1: Chọn đáp án đúng điền vào chỗ trống trong các câu sau (1 câu có thể có nhiều đáp án)

1. Mrs. Sammy, ___________ is living next door, is an English teacher.

A. whom

B. who

C. what

D. that

2. The girl ___________ he wanted to see his family.

A. where

B. who

C. whom

D. which

3. The old man ___________ came here last month as his professor.

A. who

B. what

C. whom

D. that

4. A happy family is something for ___________ many people want in life.

A. which

B. who

C. where

D. who

5. Jane passed her exam last semester, ___________ is great news.

A. that

B. whom

C. which

D. who

6. The music video about ___________ they are talking about is amazing.

A. where

B. which

C. whom

D. that

7. She is the girl ___________ is my classmate.

A. who

B. that

C. which

D. A&B

8. We live in a pleasant apartment ___________ the natural garden.

A. which overlooking

B. overlooking

C. where overlooking

D. to overlook

9. The pilot was one of many people ___________ after the crash.

A. rescued

B. rescuing

C. was rescued

D. to be rescued

10. I’ll see him near the restaurant ___________ we met the other day.

A. when

B. where

C. which

D. why

11. The boy ___________ lives behind my house is a student.

A. which

B. who

C. that

D. whom

12. This old building ___________ is in front of my office fell down.

A. whose

B. which

C. whom

D. of which

13. His watch ___________ was my best friend’s got broke.

A. whom

B. why

C. which

D. that

14. His grandfather,___________ is 80, often exercises every morning.

A. what

B. who

C. whom

D. that

15. The really happy people are those ___________ enjoy their daily work.

A. which

B. who

C. what

D. that

16. My classmate loves sushi, ___________ is Japanese food.

A. which

B. she

C. who

D. why

17. The notebook ___________ is in my father's car is mine.

A. where

B. whom

C. which

D. that

18. Mike, ___________ I played guitar on the weekend, was older than me.

A. what

B. who

C. whom

D. which

19. The number of people ___________ for public transports is increasing.

A. using

B. use

C. were used

D. to use

20. We called a friend _________ lived nearby.

A. whose

B. who

C. their

D. that

Bài 2: Điền vào chỗ trống với các đại từ quan hệ

1. Do you know the boys ___________ are standing outside the classroom?

2. A thief is someone ___________ breaks into a house and then steals crucial things.

3. We don’t like the boy ___________ Maya is going out with.

4. She wore a mask ___________made her look like a bear.

5. The woman ___________ son was crying tried to calm him down.

6. A bus is a big car ___________ carries lots of people.

7. The girl ___________ recited the poem in front of the school is my little sister.

8. My parents thanked the man ___________ had saved our beloved dog.

9. She ate all the food ___________ without anyone choosing.

10. My sister sold her laptop, ___________ she no longer needs.

11. The local police are looking for the thief ___________ got into his house two days ago.

12. Buses ___________ go to my hometown run every half hour.

13. Did you see the sparkly skirt ___________ I wore last party?

14. She arrived with a friend ___________ waited outside the school.

15. The employees ___________ work in that factory are very old.

Bài 3: Sử dụng mệnh đề quan hệ để nối hai câu sau thành một câu có nghĩa

1. The first girl has just moved. She performed very well.

___________________________________________________

2. The only thing is how to go to school on time. It makes me nervous.

___________________________________________________

3. She was Mai. I met her at the park last week.

___________________________________________________

4. They are looking for the boy and his cat. They have lost their way.

___________________________________________________

5. My best friend wants you to come to her party. You were speaking to her.

___________________________________________________

6. Our students will be awarded the present. Their achievements in the exam were very high.

___________________________________________________

7. The botanists will never forget that day. They found a strange flower.

___________________________________________________

8. The girl works for my uncle’s company. The girl’s little sister is fond of painting.

___________________________________________________

Đáp án:

Bài 1

1. B

2. C

3. A

4. A

5. C

6. B

7. D

8. B

9. D

10. B

11. B/D

12. B

13. D

14. B

15. B

16. A

17. C

18. B/D

19. A

20. B

Bài 2

1. who

2. that

3. who

4. which

5. whose

6. which

7. who

8. who

9. which

10. which

11. who

12. that

13. which

14. who

15. who

Bài 3

1. The first girl who performed very well has just moved.

2. The only thing which/that makes me nervous is how to go to school on time.

3. The woman whom I met at the park last week was Mai.

4. They’re looking for the boy and his cat that have lost their way.

5. My best friend, whom you were speaking to, wants you to come to her party.

6. Our students whose achievements in the exam were very high will be awarded the present.

7. The botanists will never forget that day when they found a strange flower.

8. The woman whose little sister is fond of painting works for my uncle’s company.

Chúng ta đã cùng nhau điểm qua các kiến thức cơ bản và giải đáp các bài tập mệnh đề quan hệ lớp 9. Hy vọng bài viết trên đã giúp các bạn nắm chắc điểm ngữ pháp tiếng Anh quan trọng này hơn. Hãy thường xuyên ôn luyện để cải thiện trình độ tiếng Anh của mình nhé!

IELTS LangGo

TEST IELTS MIỄN PHÍ VỚI GIÁO VIÊN 8.5 IELTS - Tư vấn lộ trình học HIỆU QUẢ dành riêng cho bạn!
Hơn 15.000 học viên đã thành công đạt/vượt band điểm IELTS mục tiêu tại LangGo. Hãy kiểm tra trình độ IELTS miễn phí để được tư vấn lộ trình cá nhân hoá bạn nhé!
  • CAM KẾT ĐẦU RA theo kết quả thi thật 
  • Học bổ trợ 1:1 với giảng viên đứng lớp
  • 4 buổi bổ trợ Speaking/tháng
  • Tăng band chỉ sau 1,5 - 2,5 tháng
  • Hỗ trợ đăng ký thi thật tại BC, IDP

ĐĂNG KÝ TƯ VẤN LỘ TRÌNH CÁ NHÂN HÓANhận ƯU ĐÃI lên tới 10.000.000đ