Mệnh đề quan hệ (Relative Clause) là một chủ điểm ngữ pháp quan trọng trong tiếng Anh, đặc biệt là với các bạn học sinh lớp 9 sắp thi chuyển cấp. Đây cũng là một nội dung kiến thức khá khó và luôn xuất hiện trong các đề thi tiếng Anh THCS và THPT.
Để giúp các bạn nắm chắc kiến thức, IELTS LangGo đã tổng hợp các bài tập mệnh đề quan hệ lớp 9 từ cơ bản đến nâng cao kèm đáp án cụ thể. Hãy cùng thực hành ngay nhé!
Trước khi giải các bài tập về mệnh đề quan hệ lớp 9, chúng ta cùng hệ thống lại các kiến thức cơ bản về điểm ngữ pháp này nhé!
Mệnh đề quan hệ (hay còn được gọi là mệnh đề tính từ) là một loại mệnh đề dùng để mô tả hoặc cung cấp thêm thông tin về người, sự vật, địa điểm,... hoặc thông tin về điều gì đó mà chúng ta đã đề cập đến.
Các mệnh đề quan hệ thường được nối với mệnh đề chính bởi các đại từ quan hệ (who, that, which, whom, whose) hoặc các trạng từ quan hệ (where, why, when).
Trong Tiếng Anh, chúng ta có hai loại mệnh đề quan hệ:
Mệnh đề quan hệ xác định (Defining relative clauses)
Mệnh đề quan hệ xác định cung cấp thông tin cần thiết để xác định rõ chủ ngữ mà chúng ta đang nói đến nên bắt buộc phải có trong câu, nếu không, câu sẽ không đủ nghĩa.
Mệnh đề quan hệ xác định được sử dụng trong trường hợp danh từ nó bổ nghĩa không xác định và chúng ta sẽ không dùng dấu phẩy để ngăn cách nó với mệnh đề chính. Loại mệnh đề này có thể đi cùng với tất cả các trạng từ và đại từ quan hệ, trừ một số ngoại lệ đặc biệt.
Ví dụ: She's going to show you the IELTS classes that are available. (Cô ấy sẽ giới thiệu cho bạn các lớp IELTS hiện có.)
Mệnh đề quan hệ không xác định (Non-defining relative clauses)
Mệnh đề quan hệ không xác định cung cấp thêm thông tin về ai hay điều gì đó đã được xác định nên không nhất thiết phải có trong câu.
Loại mệnh đề này được sử dụng trong trường hợp danh từ đã xác định và được ngăn cách với mệnh đề chính bằng dấu phẩy hay dấu gạch ngang. Loại mệnh đề này thường bắt đầu bằng một đại từ quan hệ hoặc trạng từ như who, which, who, when, where (không dùng that).
Ví dụ: Tom, 13, who boxed in two matches, will be managed by his teacher. (Tom, 13 tuổi, từng thi đấu hai trận, sẽ do giáo viên của cậu quản lý.)
Để làm các bài tập về mệnh đề quan hệ lớp 9 một cách chính xác, các bạn cần lưu ý một số điểm quan trọng sau:
Which có thể thay thế cho toàn bộ mệnh đề trước nó
Ví dụ: Vivian didn’t help her mother when she needed to. That made her feel down.
=> Vivian didn’t help her mother when she needed to, which made her feel down. (Vivian không giúp đỡ mẹ cô ấy khi bà cần, điều đó khiến cô ấy cảm thấy thất vọng.)
Whom có thể được thay bằng Who (ở vị trí Tân ngữ)
Ví dụ: Kim has a younger sister whom/who she loves very much. (Kim có một người em gái mà cô ấy rất yêu quý.)
Đối với mệnh đề quan hệ xác định, có thể lược bỏ whom, which
Ví dụ: A girl he saw yesterday was John’s lover. (Cô gái anh ấy gặp hôm qua là người yêu của John.)
Có thể dùng That thay cho Which trong các trường hợp:
Ví dụ: The police has found the girl and the cat that went missing. (Cảnh sát đã tìm thấy cô gái và con mèo bị mất tích.)
Ví dụ: This is the best polo that I have ever seen. (Đây là chiếc áo polo đẹp nhất mà tôi từng thấy.)
Ví dụ: The first look that impressed me is now gone. (Cái nhìn đầu tiên gây ấn tượng với tôi giờ đã không còn nữa.)
Ví dụ: This was the same gift that she bought yesterday. (Đây chính là món quà mà cô ấy đã mua ngày hôm qua.)
Ví dụ: Choose a few cakes that you like the most. (Hãy chọn một vài loại bánh mà bạn thích nhất.)
Dưới đây là một số bài tập trắc nghiệm mệnh đề quan hệ lớp 9 và các dạng bài tập nâng cao khác. Hãy thực hành ngay để đạt điểm cao trong các kỳ thi nhé!
Bài 1: Chọn đáp án đúng điền vào chỗ trống trong các câu sau (1 câu có thể có nhiều đáp án)
1. Mrs. Sammy, ___________ is living next door, is an English teacher.
A. whom
B. who
C. what
D. that
2. The girl ___________ he wanted to see his family.
A. where
B. who
C. whom
D. which
3. The old man ___________ came here last month as his professor.
A. who
B. what
C. whom
D. that
4. A happy family is something for ___________ many people want in life.
A. which
B. who
C. where
D. who
5. Jane passed her exam last semester, ___________ is great news.
A. that
B. whom
C. which
D. who
6. The music video about ___________ they are talking about is amazing.
A. where
B. which
C. whom
D. that
7. She is the girl ___________ is my classmate.
A. who
B. that
C. which
D. A&B
8. We live in a pleasant apartment ___________ the natural garden.
A. which overlooking
B. overlooking
C. where overlooking
D. to overlook
9. The pilot was one of many people ___________ after the crash.
A. rescued
B. rescuing
C. was rescued
D. to be rescued
10. I’ll see him near the restaurant ___________ we met the other day.
A. when
B. where
C. which
D. why
11. The boy ___________ lives behind my house is a student.
A. which
B. who
C. that
D. whom
12. This old building ___________ is in front of my office fell down.
A. whose
B. which
C. whom
D. of which
13. His watch ___________ was my best friend’s got broke.
A. whom
B. why
C. which
D. that
14. His grandfather,___________ is 80, often exercises every morning.
A. what
B. who
C. whom
D. that
15. The really happy people are those ___________ enjoy their daily work.
A. which
B. who
C. what
D. that
16. My classmate loves sushi, ___________ is Japanese food.
A. which
B. she
C. who
D. why
17. The notebook ___________ is in my father's car is mine.
A. where
B. whom
C. which
D. that
18. Mike, ___________ I played guitar on the weekend, was older than me.
A. what
B. who
C. whom
D. which
19. The number of people ___________ for public transports is increasing.
A. using
B. use
C. were used
D. to use
20. We called a friend _________ lived nearby.
A. whose
B. who
C. their
D. that
Bài 2: Điền vào chỗ trống với các đại từ quan hệ
1. Do you know the boys ___________ are standing outside the classroom?
2. A thief is someone ___________ breaks into a house and then steals crucial things.
3. We don’t like the boy ___________ Maya is going out with.
4. She wore a mask ___________made her look like a bear.
5. The woman ___________ son was crying tried to calm him down.
6. A bus is a big car ___________ carries lots of people.
7. The girl ___________ recited the poem in front of the school is my little sister.
8. My parents thanked the man ___________ had saved our beloved dog.
9. She ate all the food ___________ without anyone choosing.
10. My sister sold her laptop, ___________ she no longer needs.
11. The local police are looking for the thief ___________ got into his house two days ago.
12. Buses ___________ go to my hometown run every half hour.
13. Did you see the sparkly skirt ___________ I wore last party?
14. She arrived with a friend ___________ waited outside the school.
15. The employees ___________ work in that factory are very old.
Bài 3: Sử dụng mệnh đề quan hệ để nối hai câu sau thành một câu có nghĩa
1. The first girl has just moved. She performed very well.
___________________________________________________
2. The only thing is how to go to school on time. It makes me nervous.
___________________________________________________
3. She was Mai. I met her at the park last week.
___________________________________________________
4. They are looking for the boy and his cat. They have lost their way.
___________________________________________________
5. My best friend wants you to come to her party. You were speaking to her.
___________________________________________________
6. Our students will be awarded the present. Their achievements in the exam were very high.
___________________________________________________
7. The botanists will never forget that day. They found a strange flower.
___________________________________________________
8. The girl works for my uncle’s company. The girl’s little sister is fond of painting.
___________________________________________________
Đáp án:
Bài 1
1. B
2. C
3. A
4. A
5. C
6. B
7. D
8. B
9. D
10. B
11. B/D
12. B
13. D
14. B
15. B
16. A
17. C
18. B/D
19. A
20. B
Bài 2
1. who
2. that
3. who
4. which
5. whose
6. which
7. who
8. who
9. which
10. which
11. who
12. that
13. which
14. who
15. who
Bài 3
1. The first girl who performed very well has just moved.
2. The only thing which/that makes me nervous is how to go to school on time.
3. The woman whom I met at the park last week was Mai.
4. They’re looking for the boy and his cat that have lost their way.
5. My best friend, whom you were speaking to, wants you to come to her party.
6. Our students whose achievements in the exam were very high will be awarded the present.
7. The botanists will never forget that day when they found a strange flower.
8. The woman whose little sister is fond of painting works for my uncle’s company.
Chúng ta đã cùng nhau điểm qua các kiến thức cơ bản và giải đáp các bài tập mệnh đề quan hệ lớp 9. Hy vọng bài viết trên đã giúp các bạn nắm chắc điểm ngữ pháp tiếng Anh quan trọng này hơn. Hãy thường xuyên ôn luyện để cải thiện trình độ tiếng Anh của mình nhé!
ĐĂNG KÝ TƯ VẤN LỘ TRÌNH CÁ NHÂN HÓANhận ƯU ĐÃI lên tới 12.000.000đ