Các dạng bài tập mệnh đề quan hệ rút gọn xuất hiện khá thường xuyên trong các đề thi hay bài kiểm tra Tiếng Anh.
Trong bài viết này, IELTS LangGo sẽ hệ thống lại kiến thức và tổng hợp bài tập về mệnh đề quan hệ rút gọn để giúp bạn nắm chắc công thức, cách dùng loại mệnh đề này. Chúng ta cùng bắt đầu bài học ngay nhé.
Trước khi bước vào làm bài tập về rút gọn mệnh đề quan hệ thì hãy cùng IELTS LangGo hệ thống lại các kiến thức trọng tâm nhất nhé!
Mệnh đề quan hệ rút gọn là dạng mệnh đề quan hệ được lược bỏ một số thành phần không cần thiết để câu trở nên ngắn gọn và súc tích hơn nhưng vẫn không làm thay đổi ý nghĩa của câu.
Chúng ta có thể rút gọn mệnh đề quan hệ bằng cách lược đi bỏ đi đại từ quan hệ và động từ to be hoặc trợ động từ trong câu.
Ví dụ:
=> Câu rút gọn: The man wearing a blue shirt is my brother.
=> Câu rút gọn: The book on the table is very interesting.
Trong phần tiếp theo, IELTS LangGo sẽ hướng dẫn bạn cách làm bài tập rút gọn mệnh đề quan hệ một cách đơn giản và dễ hiểu.
Các bài tập mệnh đề quan hệ rút gọn thường yêu cầu bạn viết lại câu sử dụng mệnh đề quan hệ rút gọn. Để chinh phục dạng bài tập này, các bạn cần nắm được 6 cách rút gọn mệnh đề quan hệ dưới đây.
Với các mệnh đề xác định có đại từ quan hệ giữ vai trò là tân ngữ trong câu, chúng ta có thể lược bỏ đại từ quan hệ.
Trong trường hợp có giới từ đứng trước đại từ thì giới từ đó sẽ được chuyển xuống cuối mệnh đề.
Ví dụ:
Câu gốc: This is the most beautiful museum that I have ever seen. (Đây là bảo tàng đẹp nhất mà tôi từng thấy.)
=> Câu rút gọn: This is the most beautiful museum I have ever seen.
Mệnh đề quan hệ có thể được rút gọn thành dạng V-ing nếu động từ trong mệnh đề quan hệ ở dạng chủ động. Khi đó bạn loại bỏ đại từ quan hệ, đưa động từ về dạng infinitive sau đó thêm đuôi -ing
Ví dụ:
Câu gốc: The man who is buying food there is my father. (Người đàn ông đang mua thức ăn ở đó là bố tôi.)
→ The man buying food there is my father.
Mệnh đề quan hệ có thể được rút gọn thành một cụm quá khứ phân từ (Ved) nếu động từ trong mệnh đề quan hệ thuộc dạng bị động. Khi đó bạn loại bỏ đại từ quan hệ và giữ nguyên động từ ở dạng V-ed
Ví dụ:
Câu gốc: The car which was bought last year is out of warranty. (Chiếc xe mua năm ngoái đã hết bảo hành.)
→ The car bought last year is out of warranty.
Bạn có thể rút gọn mệnh đề quan hệ bằng to V khi đứng trước danh từ được bổ nghĩa có các từ chỉ số thứ tự như: first, second, third,.. hay so sánh nhất, hoặc the only, the last,...
Ví dụ:
Câu gốc: My mom was the last person who left the church. (Mẹ tôi là người cuối cùng rời khỏi nhà thờ.)
→ Câu rút gọn: My mom was the last person to leave the church.
Lưu ý: Khi rút gọn mệnh đề quan hệ bằng to V, bạn cần lưu ý những điều dưới đây:
Ví dụ:
Câu gốc: Do you have any toys that children can play with? (Bạn có đồ chơi nào cho trẻ em chơi không?)
=> Câu rút gọn: Do you have any toys for children to play?
Ví dụ:
Câu gốc: Study is an important thing that we have to go through. (Học là một điều quan trọng mà chúng ta phải trải qua.)
=> Câu rút gọn: Study is an important thing to go through.
Ví dụ:
Câu gốc: There is a table on which you can put the stuff down. (Có một cái bàn để bạn đặt đồ xuống đó.)
=> Câu rút gọn: There is a table for you to put the stuff down on.
Với dạng mệnh đề quan hệ có cấu trúc Which/Who + be + cụm danh từ, bạn có thể lược bỏ đại từ quan hệ và to be, chỉ giữ lại cụm danh từ:
Ví dụ:
Câu gốc: James Smith, who is a famous businessman, is my boss. (James Smith, một doanh nhân nổi tiếng, là sếp của tôi.)
→ Câu rút gọn: James Smith, a famous businessman, is my boss.
Với mệnh đề quan hệ có dạng who/which + to be + adj, bạn chỉ cần lược bỏ đại từ quan hệ, to be và giữ nguyên tính từ.
Ví dụ:
=> Câu rút gọn: The girl, incredibly talented, won the first prize in the singing competition.
Khi rút gọn mệnh đề quan hệ, cần lưu ý một số điểm sau:
Dưới đây là các dạng bài tập về mệnh đề quan hệ rút gọn phổ biến nhất bạn nên ôn luyện. Hãy làm bài thật nghiêm túc và check lại đáp án ở cuối nhé!
Bài 1: Chọn đáp án đúng để điền vào chỗ trống trong các câu sau
1. The novel ______ on the shelf is a bestseller.
A. that is placing
B. placing
C. placed
2. The car ______ in the garage belongs to my friend.
A. parked
B. that parks
C. parks
3. The girl ______ the red dress is my sister.
A. wearing
B. wears
C. who wearing
4. The movie ______ by Quentin Tarantino is critically acclaimed.
A. directs
B. directed
C. directing
5. The book ______ on the shelf belongs to me.
A. which is placing
B. placing
C. placed
6. The laptop ______ by my brother is very powerful.
A. that bought
B. bought
C. buying
7. The restaurant ______ seafood is my favorite.
A. that serving
B. serving
C. served
8. The course ______ by Professor Smith covers advanced topics in mathematics.
A. taught
B. teaching
C. teaches
9. The experiment ______ by the students involves chemical reactions.
A. that conducts
B. conducting
C. conducted
10. The strategy ______ by the manager aims to improve efficiency.
A. that implements
B. implemented
C. implements
Đáp án:
1. C
2. A
3. A
4. B
5. C
6. B
7. B
8. A
9. C
10. B
Bài 2: Chọn đáp án có câu mệnh đề rút gọn đúng
1. The car number 325, which is parked in front of the house, belongs to my neighbor.
A. The car number 325, parked in front of the house, belongs to my neighbor.
B. The car number 325 that parks in front of the house belongs to my neighbor.
C. The car number 325 parks in front of the house belongs to my neighbor.
2. The movie about sharks that was directed by Steven Spielberg won an Academy Award.
A. The movie about sharks directed by Steven Spielberg won an Academy Award.
B. The movie about sharks that directs by Steven Spielberg won an Academy Award.
C. The movie about sharks directs by Steven Spielberg won an Academy Award.
3. The picture that is on the shelf is mine.
A. The picture that is on the shelf mine.
B. The picture, that is on the shelf, is mine.
C. The picture on the shelf is mine.
4. The dog that is playing in the garden belongs to the neighbors.
A. The dog playing in the garden belongs to the neighbors.
B. The dog, that plays in the garden, belongs to the neighbors.
C. The dog played in the garden belongs to the neighbors.
5. The person who won the chess competition is my sister.
A. The person won the chess competition is my sister.
B. The person that won the chess competition is my sister.
C. The person winning the chess competition is my sister.
6. The sculpture which was created by the famous artist will be displayed at the art exhibition.
A. The sculpture created by the famous artist will be displayed at the art exhibition.
B. The sculpture which created by the famous artist will be displayed at the art exhibition.
C. The sculpture creating by the famous artist will be displayed at the art exhibition.
7. The laptop that was purchased last month is not working properly.
A. The laptop that purchased last month is not working properly.
B. The laptop purchased last month is not working properly.
C. The laptop, that was purchased last month, is not working properly.
8. The woman who is talking to your father is the manager.
A. The woman talking to your father is the manager.
B. The woman talks to your father, is the manager.
C. The woman who talking to your father is the manager.
9. He applied for a job which is in the marketing department.
A. He applied for a job in the marketing department.
B. He applied for a job is in the marketing department.
C. He applies for a job in the marketing department.
10. The boy who is sitting at the back of the class is my cousin.
A. The boy sat at the back of the class is my cousin.
B. The boy sitting at the back of the class is my cousin.
C. The boy is sitting at the back of the class is my cousin.
Đáp án:
1. A
2. A
3. C
4. A
5. C
6. A
7. B
8. A
9. A
10. B
Bài 1: Rút gọn các mệnh đề quan hệ sau:
1. The man who is talking to the woman is my father.
2. The book that was written by Shakespeare is very famous.
3. The house that was built by my father is very beautiful.
4. The boy who is playing with Adorabo is my brother.
5. The woman to whom I gave the book is my teacher.
6. The woman who has a lot of money is my sister.
7. The book that is on the table is very interesting
8. The man who is over there is very tall.
9. The boy who is wearing a blue jacket with a big charm is my friend.
10. The girl who is sitting next to you is my old classmate.
11. The man who is my neighbor is very kind.
12. The dog who is barking is my pet.
13. The house that is next to the park is my friend's house.
14. The movie that is playing at the cinema is very interesting.
Đáp án
1. The man talking to the woman is my father.
2. The book written by Shakespeare is very famous.
3. The house built by my father is very beautiful.
4. The boy playing with Adorabo is my brother.
5. The woman I gave the book to is my teacher.
6. The woman with a lot of money is my sister.
7. The book on the table is very interesting.
8. The man over there is very tall.
9. The boy in the blue jacket with a big charm is my friend.
10. The girl sitting next to you is my old classmate.
11. The man, my neighbor, is very kind.
12. The barking dog is my pet.
13. The house next to the park is my friend's house.
14. The movie playing at the cinema is very interesting.
Bài 2: Tìm lỗi sai trong các câu sau và trả lời cho đúng
1. The house buying by him is in the countryside.
2. The report submitting last week was well-received.
3. The cake baking for the party is in the oven.
4. The speech delivering by the president was inspiring.
5. The picture painting by the artist is on display.
6. The homework giving by my teacher is difficult.
7. The car driving by my brother is a new model.
Đáp án:
1. buying => bought
2. submitting => submitted
3. baking => baked
4. delivering => delivered
5. painting => painted
6. giving => given
7. driving => driven
IELTS LangGo đã tóm tắt lý thuyết và tổng hợp bài tập mệnh đề quan hệ rút gọn để giúp các bạn có thể thực hành và nâng cao kỹ năng làm các dạng bài tập này.
Trong sau khi check đáp án, các bạn hãy xem lại các câu sai và đọc lại lý thuyết để tránh các lỗi sai tương tự nhé.
ĐĂNG KÝ TƯ VẤN LỘ TRÌNH CÁ NHÂN HÓANhận ƯU ĐÃI lên tới 12.000.000đ