Luyện thi IELTS cho người mới bắt đầu, cam kết đầu ra - IELTS LangGo ×
Bài mẫu Describe a place you would like to go to relax Part 2, Part 3
Nội dung

Bài mẫu Describe a place you would like to go to relax Part 2, Part 3

Post Thumbnail

Một nơi để thư giãn thì chắc chắn ai trong chúng ta cũng có nên Describe a place you would like to go to relax không phải là một chủ đề khó. Các bạn hãy lựa chọn một nơi mình thường tới hoặc thấy gắn bó để dễ miêu tả hơn.

Bài mẫu Part 2 và câu trả lời tham khảo cho các follow-up questions Part 3 từ IELTS LangGo sẽ giúp bạn có thêm các gợi ý cũng như từ vựng để áp dụng cho topic này nhé.

1. Phân tích đề Describe a place you would like to go to relax

Describe a place you would like to go to relax

You should say:

  • Where it is
  • How often you go there
  • What you do there
  • And explain why you choose this place to relax.

Nơi để thư giãn thì có rất nhiều nên với cue card yêu cầu Describe a place where you go to relax, các bạn hãy chọn nơi gần gũi với mình để câu trả lời mang tính cá nhân và thú vị hơn nha. Đây có thể là một công viên, tiệm cà phê, hiệu sách, trung tâm mua sắm hay thậm chí là một thành phố khác.

Describe a place where you are able to relax cue card
Describe a place where you are able to relax cue card

Các bạn có thể triển khai các ý như sau:

  • Where it is

Khi miêu tả một địa điểm thì chắc chắn chúng ta nên nói tới vị trí của nơi này ở đâu, gần nhà bạn hay xa, ở trung tâm thành phố hay ở ra ngoại thành.

  • How often you go there

Sau đó hãy nói tới tần suất các bạn tới nơi này, có thường xuyên hay chỉ thỉnh thoảng.

  • What you do there

Đương nhiên không thể thiếu bạn làm gì tại nơi này. Đương nhiên phần này sẽ phụ thuộc nhiều và nơi này là gì và bạn có thể làm gì ở đó.

  • And explain why you choose this place to relax.

Cuối cùng thì hãy nói về lý do chọn nơi này để thư giãn và cảm nhận của bạn. Có thể bạn thích phong cách bài trí, không khí hay những hoạt động bạn có thể làm tại đây.

Outline (Dàn ý tham khảo)

Hãy note down idea trong 1’ thật nhanh chóng và hiệu quả:

  • Where it is: go-to spot - came across an ad - city center - far away
  • How often you go there: 1 per week or more - on my own - invite friends
  • What you do there: lose track of time - browse through - book genres - fav section - cafe 1st floor
  • And explain why you choose this place to relax: vibe - at ease - forget my worries - get lost in a book - haven for book lovers

2. Bài mẫu Describe a place you would like to go to relax Part 2

Nếu các bạn nói quá ngắn thì giám khảo sẽ gợi ý các bạn tiếp tục. Lúc này, hãy cố gắng phát triển thêm ý bằng cách nói về cảm xúc hoặc liệu trong tương lai mình còn muốn tới nơi này không.

Ngoài ra, nếu được hỏi thêm 1 vài câu hỏi ngắn sau khi kết thúc Part 2 thì hãy thoải mái trả lời nhé vì đây là cách giám khảo khai thác thêm thông tin hoặc để đảm bảo rằng câu trả lời vừa rồi đúng là câu chuyện của bạn chứ không phải học thuộc từ đâu đó nhé.

Describe a place you like to go to relax - Bookstore
Describe a place you like to go to relax - Bookstore

Tham khảo bài mẫu sau:

I’d like to tell you about this super chill bookstore called Bookworm Hanoi, which is my go-to spot for relaxation.

I was scrolling Facebook when I came across an ad about this bookshop and it immediately caught my attention because of its classic look. This place is located right around the city center, close to Truc Bach lake. It’s actually quite far away from my house but the distance has never been too much of a problem for me.

I have to confess that I’m quite obsessed with this bookstore and I make sure to swing by it at least once a week, sometimes even more if I feel extra stressed. More often than not, I’d go there on my own but every once in a while, I’d invite some friends to join me.

Whenever I'm there, I basically lose track of time. I can spend hours on end browsing through all different book genres, from fiction to nonfiction, you name it. My favorite section to stop at is the crime and thriller one where I can find novels from authors like Conan Doyle or Agatha Christie. They've also got this cute little café on the first floor where customers can grab a cup of coffee and curl up with a book in one of their armchairs.

What I love most about Bookworm Hanoi is just how chill the vibe is. I can feel completely at ease whenever I’m there. It's like stepping into a whole other world where I can forget about my worries for a while and just get lost in a good book.  It’s like a haven for book lovers like me. On top of that, the staff are also super friendly, and there are always other book enthusiasts hanging around. Sometimes they'll even have book club meetings or literary events, which are a blast to join.

Vocabulary:

  • go-to spot (colloc.): địa điểm ưa thích
  • come across (phr. v): tình cờ gặp
  • catch my attention (phr.): thu hút sự chú ý của tôi
  • be obsessed with (phr.): bị ám ảnh bởi
  • swing by (phr. v): ghé qua
  • more often than not (idiom): thường thì
  • every once in a while (idiom): thỉnh thoảng
  • lost track of time (idiom): quên mất thời gian
  • hours on end (idiom): hàng giờ liền
  • browse through (phr. v.): xem lướt qua
  • thriller (n.): sách ly kỳ
  • curl up (phr. v.): ngồi cuộn lại
  • get lost in sth (phr. v): chăm chú vào gì đó
  • haven (n): nơi trú ẩn
  • book enthusiast (colloc.): người đam mê sách
  • hang around (phr. v.): la cà

Bản dịch:

Tôi muốn kể cho bạn về một cửa hàng sách cực kỳ yên bình có tên là Bookworm Hà Nội, đó là địa điểm ưa thích của tôi để thư giãn.

Tôi đang lướt Facebook thì tình cờ thấy một quảng cáo về cửa hàng sách này và nó ngay lập tức thu hút sự chú ý của tôi bởi vẻ ngoài cổ điển. Nơi này nằm ngay trung tâm thành phố, gần hồ Trúc Bạch. Thực ra thì nó khá xa nhà tôi nhưng khoảng cách chưa bao giờ là vấn đề quá lớn.

Phải thú nhận rằng tôi khá nghiền nhà sách này và thường tôi sẽ ghé qua đây ít nhất một lần mỗi tuần, đôi khi còn nhiều hơn nếu tôi cảm thấy căng thẳng. Thường thì tôi sẽ đến đó một mình, nhưng thỉnh thoảng tôi cũng rủ vài người bạn đi cùng.

Mỗi khi đến đó, tôi hầu như quên mất thời gian. Tôi có thể dành hàng giờ liền để xem qua các thể loại sách khác nhau, từ sách hư cấu đến phi hư cấu, bất kỳ thể loại nào. Góc yêu thích của tôi là khu sách tội phạm và ly kỳ, nơi tôi có thể tìm thấy các tiểu thuyết của những tác giả như Conan Doyle hay Agatha Christie. Nơi này cũng có một quán cà phê nhỏ xinh trên tầng một, nơi khách hàng có thể uống cà phê và ngồi đọc sách trong những chiếc ghế bành.

Điều tôi thích nhất ở Bookworm Hà Nội là không khí vô cùng thoải mái. Tôi có thể cảm thấy hoàn toàn thư giãn mỗi khi đến đây. Nó giống như bước vào một thế giới khác, nơi tôi có thể tạm quên đi những lo âu và chỉ đắm mình vào một cuốn sách hay. Nó giống như một thiên đường dành cho những người yêu sách như tôi. Ngoài ra, nhân viên ở đây cũng rất thân thiện và luôn có những người yêu sách khác quanh đó. Đôi khi họ còn tổ chức các buổi gặp mặt câu lạc bộ sách hoặc các sự kiện văn học, tham gia những sự kiện đó cũng rất vui.

3. Describe a place where you go to relax Follow-ups Part 3

Các câu hỏi Part 3 về chủ đề Relax (thư giãn) sẽ không quá xa lạ với nhiều bạn nên hãy đưa ra ý kiến và phát triển thoải mái nhé. Để làm câu trả lời rõ ràng nhất thì hãy sử dụng các ví dụ nhé.

Question 1. Do people have enough places to relax in your country?

Generally speaking, there are indeed certain places for people to relax, such as playgrounds and parks where people can hang out. However, I’d say that these options are not sufficient to cater to everyone's needs, especially if we take into consideration the diverse interests and preferences of the population. To meet the growing demand of people, the government should provide more cultural and educational spaces for relaxation, such as galleries or museums. Not only can visitors unwind but they can also enrich their knowledge.

Vocabulary:

  • hang out (phr. v): đi chơi
  • cater to (phr. v): đáp ứng cho
  • take into consideration (idiom): cân nhắc
  • growing demand (colloc.): nhu cầu ngày càng tăng
  • unwind (v): thư giãn
  • enrich one’s knowledge (colloc.): làm giàu kiến thức

Nói chung là có những nơi nhất định để mọi người thư giãn, chẳng hạn như sân chơi và công viên nơi mọi người vui chơi với nhau. Tuy nhiên, tôi cho rằng những lựa chọn này chưa đủ để đáp ứng nhu cầu của tất cả mọi người, đặc biệt nếu chúng ta xem xét đến sự đa dạng về sở thích và thị hiếu của người dân. Để đáp ứng nhu cầu ngày càng tăng của mọi người, chính phủ nên cung cấp thêm nhiều không gian văn hóa và giáo dục để thư giãn, như phòng triển lãm hoặc bảo tàng. Không chỉ giúp khách tham quan thư giãn mà họ còn có thể làm giàu kiến thức của mình.

Question 2. What do people usually do to relax?

People have various ways to relieve stress depending on their personal preferences. For example, music lovers might find relaxation in playing musical instruments like the piano or guitar, while sports enthusiasts may prefer engaging in physical activities with friends. These activities can also contribute positively to their physical health and well-being. Others, however, may choose to relax by indulging in hobbies like reading a book or watching a movie. It can be their escape from reality and help them forget about their problems, even just for a brief moment.

Vocabulary:

  • relieve stress (colloc.): giảm căng thẳng
  • personal preference (colloc.): sở thích cá nhân
  • sports enthusiast (colloc.): người đam mê thể thao
  • physical activity (colloc.): hoạt động thể chất
  • escape from reality (idiom): thoát khỏi thực tế

Mọi người có nhiều cách khác nhau để giảm căng thẳng tùy theo sở thích cá nhân. Ví dụ, những người yêu thích âm nhạc có thể thấy thư giãn khi chơi các nhạc cụ như piano hoặc guitar, trong khi những người đam mê thể thao có thể thích tham gia vào các hoạt động thể chất với bạn bè. Những hoạt động này cũng có thể góp phần tích cực vào sức khỏe thể chất và tinh thần của họ. Những người khác, tuy nhiên, có thể chọn thư giãn bằng cách đắm mình vào sở thích như đọc sách hoặc xem phim. Đây có thể là cách để họ thoát khỏi thực tế và quên đi những vấn đề của mình, dù chỉ trong một khoảnh khắc ngắn ngủi.

Describe a place you would like to go to relax Part 3
Describe a place you would like to go to relax Part 3

Question 3. Is physical activity good for relaxation?

Absolutely, participating in physical activity can do wonders for people’s mental relaxation. I think I stumbled on an article which stated that exercising can reduce stress levels, especially when done outdoors because people can connect with nature and interact with others. I can see that in Hanoi, many people of all ages choose to take a leisurely stroll in the nearby parks to breathe fresh air while talking with their friends after work. On top of that, engaging in physical activity releases endorphins, which can promote feelings of happiness and well-being.

Vocabulary:

  • do wonders for (idiom): có tác dụng tốt cho gì
  • stumble upon (phr. v.): tình cờ gặp
  • connect with nature (colloc.): kết nối với thiên nhiên
  • of all ages (phr): mọi lứa tuổi
  • leisurely stroll (colloc.): đi dạo thong thả

Chắc chắn rồi, tham gia vào hoạt động thể chất có tác dụng tốt cho sự thư giãn tinh thần của mọi người. Tôi nghĩ tôi đã tình cờ đọc được một bài báo nói rằng tập thể dục có thể giảm mức độ căng thẳng, đặc biệt khi được thực hiện ngoài trời vì mọi người có thể kết nối với thiên nhiên và tương tác với những người khác. tôi có thể thấy rằng ở Hà Nội, nhiều người ở mọi lứa tuổi chọn đi dạo thong thả trong các công viên gần nhà để hít thở không khí trong lành và trò chuyện với bạn bè sau giờ làm việc. Hơn nữa, tham gia vào hoạt động thể chất còn giúp giải phóng endorphin, có thể thúc đẩy cảm giác hạnh phúc và sức khỏe tốt.

Question 4. Do you think that spending time in front of a screen helps people relax?

I think to a certain extent, yes. Using phones or computers can indeed help people unwind, especially when they're enjoying their hobbies or playing games with friends. Having said that, I believe it's crucial for individuals to exercise control and moderation in their screen time. As we can see, a lot of teenagers spend countless hours in front of the screen and some can even become addicted and let this interfere with daily tasks. That’s why it's important for each person to strike a balance between screen-related relaxation activities and other forms of leisure and recreation.

Vocabulary:

  • to a certain extent (colloc.): đến một mức độ nhất định
  • exercise control (colloc.): thực hiện kiểm soát
  • screen time (colloc.): thời gian trước màn hình
  • interfere with (phr. v): can thiệp vào
  • strike a balance (idiom): đạt được sự cân bằng

Tôi nghĩ đến một mức độ nhất định, đúng là như vậy. Sử dụng điện thoại hoặc máy tính có thể giúp mọi người thư giãn, đặc biệt khi họ đang tận hưởng sở thích của mình hoặc chơi trò chơi với bạn bè. Nói như vậy, tôi tin rằng điều quan trọng là mỗi cá nhân phải kiểm soát và điều độ thời gian sử dụng màn hình của mình. Như chúng ta có thể thấy, rất nhiều thanh thiếu niên dành hàng giờ trước màn hình và một số thậm chí có thể bị nghiện và để điều này can thiệp vào các công việc hàng ngày. Đó là lý do tại sao mỗi người cần đạt được sự cân bằng giữa các hoạt động thư giãn liên quan đến màn hình và các hình thức giải trí khác.

Question 5. Do people have to spend a lot of money to relax?

I don’t think so. Relaxation doesn't necessarily require spending a lot of money. While it’s true that some may opt for expensive holidays in foreign countries or going on shopping sprees as a stress-buster, others find joy in simpler options such as watching a movie or spending time in the park playing sports with friends. The key is to find activities that suit one’s liking to relieve stress, without breaking the bank. I think people should engage in activities that align with their interests and budget instead of being pressured into splurging on exorbitant hobbies.

Vocabulary:

  • shopping spree (colloc.): cuộc mua sắm thả ga
  • stress-buster (n): biện pháp giảm căng thẳng
  • break the bank (idiom): tốn nhiều tiền
  • align with (phr. v): phù hợp với
  • splurge on (phr. v): tiêu tiền vào

Tôi không nghĩ vậy. Thư giãn không nhất thiết phải tốn nhiều tiền. Mặc dù đúng là một số người có thể chọn những kỳ nghỉ đắt đỏ ở nước ngoài hoặc đi mua sắm thả ga để giảm căng thẳng, nhưng người khác lại tìm thấy niềm vui trong những lựa chọn đơn giản hơn như xem phim hoặc dành thời gian ở công viên chơi thể thao với bạn bè. Điều quan trọng là tìm ra các hoạt động phù hợp với sở thích của mình để giảm căng thẳng mà không cần tốn nhiều tiền. Tôi nghĩ mọi người nên tham gia vào các hoạt động phù hợp với sở thích và ngân sách của họ thay vì bị áp lực phải chi tiêu nhiều vào những sở thích đắt đỏ.

Question 6. Do people nowadays have more ways to relax than in the past?

Without a doubt, people these days have access to a wider range of relaxation options compared to the past. Back in the day, individuals might have had limited choices, such as going for a stroll or socializing with peers. However, there are now countless recreational choices available aside from the conventional ones, from chatting with friends online to playing video games or browsing social media. This allows people to tailor their choices to suit their hobbies and lifestyles.  

Vocabulary:

  • back in the day (idiom): ngày xưa
  • socialize with peers (colloc.): giao lưu với bạn bè cùng trang lứa
  • recreational choices (colloc.): lựa chọn giải trí
  • conventional (adj.): truyền thống

Không nghi ngờ gì, ngày nay mọi người có nhiều lựa chọn thư giãn hơn so với trước đây. Ngày xưa, mọi người có thể có những lựa chọn hạn chế, chẳng hạn như đi dạo hoặc giao lưu với bạn bè cùng trang lứa. Tuy nhiên, hiện nay có vô số lựa chọn giải trí ngoài những lựa chọn truyền thống, từ trò chuyện với bạn bè trực tuyến đến chơi trò chơi điện tử hoặc lướt mạng xã hội. Điều này cho phép mọi người điều chỉnh lựa chọn của họ để phù hợp với sở thích và lối sống của họ.

Vừa rồi là phần gợi ý và câu trả lời tham khảo cho các bạn về Part 2 và Part 3 của chủ đề Describe a place you would like to go to relax. Mong rằng qua các câu trả lời mẫu trên, các bạn đã rút ra thêm được các ý mới hay từ vựng dễ áp dụng để tự chuẩn bị những câu trả lời của mình.

Các bạn lưu ý là hãy tham khảo để vận dụng một cách linh hoạt và biến ý tưởng hoặc từ vựng thành của mình chứ đừng học thuộc những câu trả lời này nhé. Chúc các bạn ôn luyện hiệu quả đạt được band điểm IELTS như mình kỳ vọng nhé.

TEST IELTS MIỄN PHÍ VỚI GIÁO VIÊN 8.5 IELTS - Tư vấn lộ trình học HIỆU QUẢ dành riêng cho bạn!
Hơn 15.000 học viên đã thành công đạt/vượt band điểm IELTS mục tiêu tại LangGo. Hãy kiểm tra trình độ IELTS miễn phí để được tư vấn lộ trình cá nhân hoá bạn nhé!
  • CAM KẾT ĐẦU RA theo kết quả thi thật 
  • Học bổ trợ 1:1 với giảng viên đứng lớp
  • 4 buổi bổ trợ Speaking/tháng
  • Tăng band chỉ sau 1,5 - 2,5 tháng
  • Hỗ trợ đăng ký thi thật tại BC, IDP
Đánh giá

★ / 5

(0 đánh giá)

ĐĂNG KÝ TƯ VẤN LỘ TRÌNH CÁ NHÂN HÓANhận ƯU ĐÃI lên tới 12.000.000đ