Luyện thi IELTS cho người mới bắt đầu, cam kết đầu ra - IELTS LangGo ×

Bài mẫu Describe a noisy place you have been to IELTS Speaking Part 2, 3

Nội dung [Hiện]

Đề bài Describe a noisy place you have been to có thể sẽ khiến nhiều bạn cảm thấy khá bối rối nhưng chỉ cần liên hệ với cuộc sống hằng ngày chắc chắn các bạn cũng sẽ có thể nghĩ tới một nơi nào đó ồn ào mà mình đã từng tới.

Tiếp tục với series sample Speaking, IELTS LangGo sẽ chia sẻ đến bạn 2 bài mẫu Part 2 và các câu trả lời tham khảo cho Part 3 kèm một vài ý tưởng và những từ vựng liên quan đến chủ đề này để các bạn có thể sử dụng để đưa ra câu trả lời của mình nhé.

Sample Speaking Describe a noisy place you have been to Part 2 và 3
Sample Speaking Describe a noisy place you have been to Part 2 và 3

Hãy chuẩn bị giấy bút hay lưu lại những từ vựng mới vào flashcards cũng như luyện nói thêm nhé.

1. Dàn ý cho đề bài Describe a noisy place you have been to IELTS Speaking

Describe a noisy place you have been to

You should say:

  • Where it is
  • When you went there
  • What you did there
  • And explain why you feel it’s a noisy place

Với cue card yêu cầu describe a noisy place này, bạn hãy tưởng tượng ra ngay một nơi nào đó ồn ào mà bạn đã từng đến hoặc trong cuộc sống hằng ngày.

Nơi ồn ào đó có thể là một sân vận động, một buổi hòa nhạc, một công viên giải trí vào cuối tuần cực kỳ đông người và ồn ào. Hoặc đơn giản là giao thông ngoài đường lúc nào cũng chật cứng và đầy tiếng còi xe.

Tuy nhiên, nếu bạn chọn địa điểm là giao thông ngoài đường thì hãy nghĩ đến một dịp cụ thể chứ đừng miêu tả giao thông hằng ngày vì sẽ khá khó phát triển ý nhé.

Các bạn có thể phát triển theo các câu hỏi như sau:

  • Where it is

Mở đầu bài nói, đương nhiên các bạn hãy làm rõ đây là đâu, một khu chợ, một sân vận động, sân khấu, v.v.

  • When you went there

Sau đó hãy nói mình tới đây lúc nào và vì lý do gì.

  • What you did there

Phần này cũng rất quan trọng vì bạn sẽ có thể miêu tả những gì diễn ra tại địa điểm này mà lại náo nhiệt đến vậy. Có thể là âm nhạc rất lớn hay nhiều người nói chuyện hoặc tiếng còi xe inh ỏi.

  • And explain why you feel it’s a noisy place

Phần cuối các bạn hãy nói về cảm nhận của mình tại sao lại nghĩ đây là một nơi ồn ào và bạn có thích điều đó không hay thích những nơi yên tĩnh hơn.

Outline tham khảo cho đề bài Describe a noisy place you have been to

Note lại nhanh chóng những ý tưởng và từ vựng hay có thể áp dụng khi nói trong 1’ chuẩn bị này nhé:

  • Where it is: My Dinh stadium - grand-scale events
  • When you went there: 10 years ago - junior in high school    
  • What you did there: attend K-pop concert - favorite boy band - screams - hype each other up - music blasted 
  • And explain why you feel it’s a noisy place: fans cheering - extreme noise level - got used to it - had the time of my life

2. Bài mẫu Describe a noisy place you have been to Part 2

Sau khi đã lên dàn ý và có các ý tưởng rõ ràng thì các bạn có thể bắt đầu bài nói của mình. Các bạn hãy cố gắng miêu tả chi tiết một chút về sự ồn ào của nơi này rồi đưa ra cảm nhận của mình và nếu còn thời gian hãy nói thêm liệu trong tương lai mình còn muốn đến một nơi ồn ào như vậy không.

Tham khảo 2 bài mẫu Describe a noisy place được biên soạn bởi giảng viên tại IELTS LangGo ngay nhé.

2 bài mẫu cho Describe a noisy place you have been to cue card
2 bài mẫu cho Describe a noisy place you have been to cue card

SAMPLE 1: Describe a noisy place you have been to: A concert

When reflecting on a loud place I have been to, the first event that springs to my mind is a K-pop concert I attended years back. To be frank, now that I have grown older, I’m no longer a big fan of noisy places but when I was young, all I wanted to do was to immerse myself in various gatherings, especially those featuring music.

If I’m not mistaken, I went to this concert about a decade ago when I was still a high school student obsessed with K-pop music and culture. Knowing that Beast, my favorite boy band, was part of the lineup, I couldn't pass up the opportunity to see them perform.

Upon entering the stadium, I was immediately taken by surprise by the screams from fans left, right, and center, eagerly anticipating their beloved idols to appear on stage. Not only that, they would also sing their favorite songs out loud together to hype each other up during the wait time. As the concert officially commenced and music began to be blasted, the whole stadium was filled with fans cheering for their artists.

At first, the noise level was too extreme for me as I wasn’t used to being in such a loud place but I eventually got used to it and started to vibe with everyone else. I would say that that was one of the most amazing experiences I have ever had, watching my idols performing while having the time of my life with others who shared the same interests. Even though my noise tolerance is not as high anymore, I think if given the opportunity, I’ll still redo this experience.  

Vocabulary:

  • reflect on (phr. v): suy ngẫm về
  • obsessed with (adj): ám ảnh bởi
  • lineup (n): đội hình
  • pass up (phr. v): bỏ qua
  • taken by surprise (phr): bị ngạc nhiên
  • left, right and center (idiom): khắp nơi
  • hype sb up (phr. v): làm ai phấn khích
  • blast (v): phát nhạc to
  • vibe with (v): thoải mái
  • have the time of one’s life (idiom): có khoảnh khắc tuyệt vời nhất

Bản dịch:

Khi nghĩ về một nơi ồn ào mà tôi đã từng đến, sự kiện đầu tiên xuất hiện trong tâm trí của tôi là buổi hòa nhạc K-pop mà tôi tham dự cách đây vài năm. Thành thật mà nói, bây giờ khi tôi đã lớn hơn, tôi không còn thích những nơi ồn ào nữa, nhưng khi còn trẻ, tất cả những gì tôi muốn là chìm đắm vào những buổi tụ tập đông người, đặc biệt là những sự kiện có âm nhạc.

Nếu tôi không nhầm, tôi đã tham dự buổi hòa nhạc này khoảng mười năm trước, khi tôi vẫn là một học sinh trung học mê mẩn với âm nhạc và văn hóa K-pop. Khi biết rằng Beast, nhóm nhạc nam yêu thích của tôi, sẽ xuất hiện trong đội hình, tôi chắc chắn không thể bỏ lỡ cơ hội để thấy họ biểu diễn.

Khi bước vào sân vận động, tôi ngay lập tức bị ngạc nhiên bởi những tiếng hò reo từ fan hâm mộ khắp nơi, đang rất háo hức chờ đợi các thần tượng yêu thích của họ xuất hiện trên sân khấu. Không chỉ vậy, họ còn hát cùng nhau những bài hát yêu thích để khuấy động lẫn nhau trong thời gian chờ đợi. Khi buổi hòa nhạc chính thức bắt đầu và âm nhạc bắt đầu vang lên, toàn bộ sân vận động đã tràn ngập tiếng reo hò từ các fan hâm mộ.

Ban đầu, mức độ ồn ào quá cao với tôi vì tôi không quen với việc ở trong một nơi ồn ào như vậy, nhưng cuối cùng tôi đã quen và bắt đầu cảm nhận được không khí vui vẻ cùng với mọi người khác. Tôi phải nói rằng đó là một trong những trải nghiệm tuyệt vời nhất mà tôi từng có, xem các thần tượng biểu diễn trong khi có khoảnh khắc tuyệt vời nhất với những người chia sẻ cùng sở thích. Mặc dù sự chịu đựng với tiếng ồn của tôi không còn cao như trước, nhưng tôi nghĩ nếu có cơ hội, tôi vẫn sẽ trải lại trải nghiệm này.

SAMPLE 2: Describe a noisy place you have been to: A stadium

I’m going to share with you a special experience when I found myself in the middle of a stadium during a football match where people were cheering and screaming at the top of their lungs.

To the best of my memory, this happened 5 years ago when my dad obtained some tickets to the finale of a football champion’s league. So, we went to My Dinh National Stadium, which is situated in the heart of Hanoi and serves as the premier venue for football matches and other sporting events in Vietnam.

I had never been to a stadium before, so I didn’t know what to expect. Upon arrival, I was shocked at the size of the premises and the number of fans attending the event. My family and I joined lines of enthusiastic fans as we made our way to our seats, eagerly anticipating the start of the match. People even brought drums and horns to add to the cheers. Throughout the game, everyone was enthusiastically cheering for their teams, applauding every goal attempt and crucial play. As the match reached its climax, people started to play their music more loudly and chanted throughout the stadium to provide support to their teams. With the fans yelling at the top of their voices and musical instruments blasting out music, the whole area was filled with noise and excitement.

Now that I look back, there must have been something to do with the stadium's architecture. It was somehow designed to echo sound and intensify the noise level. It was definitely a once-in-a-lifetime experience, and my family and I enjoyed our time to the fullest. Even though this left an indelible impression on me, I don’t think I’d give something like this another go though because it was too exhausting and taxing on my health.

Vocabulary:

  • at the top of their lungs (idiom): cực to
  • champions league (n phr): giải vô địch
  • in the heart of (phr): ở trung tâm của
  • make one’s way (idiom): đi đến
  • anticipating (adj): được mong chờ
  • enthusiastically (adv): nhiệt tình
  • reach a climax (colloc.): đạt đến đỉnh điểm
  • look back (phr. v): nhìn lại
  • echo sound (phr. v): dội lại âm thanh
  • once-in-a-lifetime (adj): một lần trong đời
  • to the fullest (phrase): tận hưởng
  • indelible impression (colloc.): ấn tượng không phai
  • give something another go (phr): thử lại một lần nữa
  • taxing (adj): gây căng thẳng

Tôi sẽ chia sẻ với bạn một trải nghiệm đặc biệt khi tôi ở giữa sân vận động trong một trận đấu bóng đá nơi mọi người cổ vũ và la hét hết cỡ.

Theo trí nhớ của tôi, điều này đã xảy ra cách đây 5 năm khi bố tôi có được một vài tấm vé cho trận chung kết của giải bóng đá Việt Nam. Vậy là, chúng tôi đến Sân vận động Quốc gia Mỹ Đình, nằm ở trung tâm của Hà Nội và là địa điểm hàng đầu cho các trận đấu bóng đá và các sự kiện thể thao khác tại Việt Nam.

Trước đó, tôi chưa từng đến một sân vận động nào, nên tôi không biết điều gì sẽ xảy ra. Khi đến, tôi bị sốc về kích thước của khu vực và số lượng người hâm mộ tham dự sự kiện. Gia đình tôi và tôi đã tham gia vào hàng dài của các fan hâm mộ nhiệt tình khi chúng tôi đi đến chỗ ngồi của mình, rất háo hức chờ đợi sự bắt đầu của trận đấu. Mọi người thậm chí còn mang theo trống và kèn để thêm vào sự cổ vũ. Trong suốt trận đấu, mọi người đều hò reo nhiệt tình cho đội của mình, tán thưởng cho mỗi cú sút và pha đá quyết định. Khi trận đấu đạt đến điểm cao nhất, mọi người bắt đầu phát nhạc to hơn và hò reo khắp sân động để ủng hộ đội bóng của họ. Với những người cổ vũ hét lớn và những nhạc cụ đang phát nhạc, toàn bộ khu vực được lấp đầy bởi tiếng ồn và sự hào hứng.

Khi nhìn lại bây giờ, có lẽ có điều gì đó liên quan đến kiến trúc của sân vận động. Nó đã được thiết kế sao cho có thể vọng lại âm thanh và làm tăng cường cường độ tiếng động. Đó thực sự là một trải nghiệm duy nhất trong đời, và gia đình tôi đã tận hưởng thời gian của mình hết mức. Mặc dù điều này để lại ấn tượng không thể xóa nhòa trong tôi, nhưng tôi không nghĩ rằng mình sẽ thử lại điều này lần nữa vì nó quá làm cho mệt mỏi và sức khỏe của tôi giờ không còn cho phép.

3. Part 3 Describe a noisy place you have been to follow ups

Sẽ có khá nhiều câu hỏi Part 3 cho các chủ đề này nên các bạn hãy tham khảo thêm để lấy thêm ý tưởng và từ vựng và tự tin hơn trong phòng thi Speaking nhé.

Describe a noisy place that you have been to Part 3: Follow-up questions
Describe a noisy place that you have been to Part 3: Follow-up questions

Question 1. Do you think it is good for children to make noise?

I think this has a lot to do with the circumstances. In educational settings where active participation and engagement are encouraged, such as during class discussions or music lessons, children should be allowed to vocally express themselves. This provides tremendous benefits for their learning and development. However, in environments where maintaining a quiet atmosphere is important, such as libraries or formal ceremonies, children should be taught to moderate their noise levels out of respect for others. Therefore, I believe parental guidance plays a crucial role in helping children navigate social situations and understand when it's appropriate to be noisy and when it's not.

Vocabulary:

  • circumstance (n): hoàn cảnh
  • engagement (n): sự tham gia
  • tremendous (adj): to lớn
  • out of respect for (phr): vì tôn trọng
  • parental guidance (colloc.): hướng dẫn của phụ huynh
  • social situation (colloc.): tình huống xã hội

Tôi nghĩ rằng điều này liên quan nhiều đến hoàn cảnh. Trong môi trường giáo dục nơi sự tham gia tích cực và tương tác được khuyến khích, như trong các buổi thảo luận lớp học hoặc các buổi học âm nhạc, trẻ em nên được phép nêu ý kiến bằng giọng nói của mình. Điều này mang lại nhiều lợi ích to lớn cho sự học tập và phát triển của họ. Tuy nhiên, trong môi trường nơi duy trì một bầu không khí yên tĩnh quan trọng, như thư viện hoặc các nghi lễ chính thức, trẻ em nên được dạy cách điều chỉnh mức độ tiếng ồn của họ từ lòng tôn trọng đối với người khác. Do đó, tôi tin rằng sự hướng dẫn của phụ huynh đóng vai trò quan trọng trong việc giúp trẻ em điều hướng các tình huống xã hội và hiểu khi nào là thích hợp để phát ra tiếng ồn và khi nào không.

Question 2. Should children not be allowed to make noise under any circumstances?

In certain situations, maintaining silence is crucial, such as during examinations or in places where noise could disrupt others' activities or enjoyment, like museums or libraries. Teaching children to control their noise levels in these contexts is important for fostering respect and consideration for others as well as to avoid disturbance and irritation. However, it's not realistic or desirable to expect children to be completely silent at all times. Children naturally express themselves through sound, and forbidding this expression entirely could hinder their social and emotional development. Instead, it's important to teach children the importance of being mindful of their noise levels and how their actions can impact those around them.

Vocabulary:

  • disrupt (v): làm gián đoạn
  • foster respect (colloc.): nuôi dưỡng sự tôn trọng
  • forbid (v): cấm
  • be mindful of (phrase): chú ý đến
  • impact (n): tác động

Trong một số tình huống, việc giữ im lặng là quan trọng, như trong các kỳ thi hoặc ở những nơi mà tiếng ồn có thể làm gián đoạn hoạt động hoặc sự thưởng thức của người khác, như bảo tàng hoặc thư viện. Dạy trẻ em kiểm soát mức độ tiếng ồn trong những bối cảnh này là quan trọng để nuôi dưỡng sự tôn trọng và sự cân nhắc đến người khác cũng như để tránh gây quấy rối và làm tổn thương. Tuy nhiên, không phải lúc nào cũng hợp lý hoặc mong muốn khiến trẻ em hoàn toàn im lặng. Trẻ em tự nhiên thể hiện bản thân thông qua âm thanh, và cấm biểu hiện này hoàn toàn có thể làm trở ngại cho sự phát triển xã hội và tâm lý của họ. Thay vào đó, quan trọng là dạy trẻ em về sự quan trọng của việc chú ý đến mức độ tiếng ồn của mình và cách hành động của họ có thể ảnh hưởng đến những người xung quanh.

Question 3. What kinds of noises are there in our life?

I have to say that noise comes from so many different sources. In cities, people have to put up with noise from traffic, including the hum of engines and the honking of horns, which can be particularly pronounced during peak hours. Additionally, social settings like restaurants or public gatherings contribute to increasing noise level. A lot of people may find these sounds disturbing or intrusive, while others may not be bothered by them or even derive comfort or energy from them. 

Vocabulary:

  • pronounced (adj): dễ nhận thấy
  • peak hour (colloc.): giờ cao điểm
  • social setting (colloc.): môi trường xã hội
  • intrusive (adj): xâm phạm
  • derive sth from sth (phr. v): rút ra / lấy ra

Tôi phải nói rằng tiếng ồn đến từ rất nhiều nguồn khác nhau. Ở thành phố, mọi người phải chịu đựng tiếng ồn từ giao thông, bao gồm tiếng rì rầm của động cơ và tiếng còi xe, đặc biệt là vào giờ cao điểm. Ngoài ra, các môi trường xã hội như nhà hàng hoặc các buổi tụ tập công cộng cũng góp phần làm tăng mức độ tiếng ồn. Nhiều người có thể cảm thấy những âm thanh này làm phiền hoặc xâm phạm, trong khi những người khác có thể không bị ảnh hưởng hoặc thậm chí cảm thấy thoải mái hoặc năng lượng từ chúng.

Question 4. Which area is exposed to noise more, the city or the countryside?

Generally, urban areas experience higher levels of noise pollution compared to the countryside. The dense population, coupled with the presence of transportation networks and commercial activities, contributes to elevated noise levels in cities. Conversely, rural areas typically have quieter environments due to lower population densities and fewer sources of human activity and may appear more suitable for those with low noise tolerance. However, it's worth noting that some industrial activities and agricultural machinery in rural regions can also generate significant amounts of noise.

Vocabulary:

  • dense population (colloc.): dân số đông
  • elevated (adj): cao
  • noise tolerance (colloc.): sự chịu đựng tiếng ồn

Nhìn chung, các khu vực đô thị thường trải qua mức độ ô nhiễm tiếng ồn cao hơn so với nông thôn. Dân số đông đúc, kết hợp với sự hiện diện của các mạng lưới giao thông và hoạt động thương mại, đóng góp vào việc tăng mức độ tiếng ồn ở các thành phố. Ngược lại, các khu vực nông thôn thường có môi trường yên tĩnh hơn do mật độ dân số thấp và ít nguồn gây ra hoạt động con người hơn và có thể xuất hiện phù hợp hơn với những người có sức chịu đựng tiếng ồn thấp. Tuy nhiên, đáng lưu ý rằng một số hoạt động công nghiệp và máy móc nông nghiệp trong các vùng nông thôn cũng có thể tạo ra lượng tiếng ồn đáng kể.

Question 5. How would people usually respond to noises in your country?

I would say it depends on each individual, depending on personal tolerance levels and cultural norms. There are certain people who are easily irritated by loud noises and they refrain from going to noisy places like stadiums or concerts. They may even choose to move to a different place to get away from the discomfort caused by excessive noise. Others, however, may seek out noisy environments for socialization or entertainment used to a certain noise level or they have grown to not be affected by their surroundings. Given that Vietnam is a developing country with bustling cities, I would say that our people are often used to living among loud noises.

Vocabulary:

  • cultural norm (colloc.): quy tắc về văn hóa
  • easily irritated (colloc.): dễ cáu kỉnh
  • refrain from (phr. v): kiềm chế không làm gì
  • seek out (phr. v): tìm kiếm
  • bustling city (colloc.): thành phố náo nhiệt

Tôi cho rằng điều này phụ thuộc vào từng cá nhân, tùy thuộc vào mức độ chịu đựng cá nhân và các quy chuẩn văn hóa. Có một số người dễ cáu kỉnh với tiếng ồn lớn và họ kiềm chế không đến những nơi ồn ào như các sân vận động hoặc các buổi hòa nhạc. Họ thậm chí có thể chọn chuyển đến một nơi khác để tránh sự bất tiện gây ra bởi tiếng ồn quá mức. Tuy nhiên, những người khác có thể tìm kiếm các môi trường ồn ào để giao tiếp hoặc giải trí, hoặc họ đã quen thuộc với một mức độ tiếng ồn nhất định hoặc họ đã quen với môi trường xung quanh mình và không bị ảnh hưởng. Với việc Việt Nam là một quốc gia đang phát triển với các thành phố náo nhiệt, tôi cho rằng người dân của chúng ta thường quen với cuộc sống giữa những tiếng ồn lớn.

Question 6. How can people consider others’ feelings when chatting in public?

Communication in public spaces entails being mindful of others' presence and respecting their need for tranquility or concentration. By modulating their voice volume and choosing appropriate locations for conversations, individuals can minimize the risk of causing disturbance to those around them. Moreover, practicing active listening and demonstrating empathy towards others' preferences fosters harmonious interactions in shared environments, which can promote a sense of mutual respect and consideration.

Vocabulary:

  • tranquility (n): sự yên bình
  • harmonious interaction (colloc.): tương tác hòa hợp
  • mutual respect (colloc.): sự tôn trọng lẫn nhau

Giao tiếp trong các không gian công cộng đòi hỏi phải chú ý đến sự hiện diện của người khác và tôn trọng nhu cầu của họ về sự yên tĩnh hoặc tập trung. Bằng cách điều chỉnh âm lượng giọng nói và lựa chọn vị trí phù hợp cho cuộc trò chuyện, mọi người có thể giảm thiểu nguy cơ gây quấy rối cho những người xung quanh. Hơn nữa, thực hành lắng nghe tích cực và thể hiện sự đồng cảm đối với sở thích của người khác sẽ tạo điều kiện cho sự tương tác hòa hợp trong các môi trường chia sẻ, từ đó thúc đẩy cảm giác tôn trọng và sự cân nhắc lẫn nhau.

Question 7. Why do you think some people like noisy places?

Individual preferences for noise levels in social settings can be influenced by personality traits and cultural upbringing. Extroverted individuals, who thrive on social stimulation and interaction, may gravitate towards lively and bustling environments. For them, the energetic atmosphere of crowded venues like concerts or sports stadiums adds to their sense of belonging and excitement. Additionally, cultural norms and societal influences may shape individuals' perceptions of noise, with some viewing it as a symbol of vitality and community engagement.

Vocabulary:

  • personality trait (colloc.): đặc điểm tính cách
  • thrive on (phr. v): phát triển dựa trên
  • gravitate towards (phr. v): hút về phía
  • community engagement (colloc.): sự tham gia cộng đồng

Sở thích cá nhân về mức độ tiếng ồn trong các môi trường xã hội có thể bị ảnh hưởng bởi các đặc điểm tính cách và sự nuôi dưỡng văn hóa. Những người hướng ngoại, người phát triển tốt trong môi trường xã hội và tương tác, có thể hướng về những môi trường sôi động và náo nhiệt. Đối với họ, không khí sôi động của những nơi đông người như các buổi hòa nhạc hoặc sân vận động thể thao làm tăng cảm giác thân thuộc và phấn khích của họ. Ngoài ra, các phẩm chất văn hóa và ảnh hưởng xã hội có thể hình thành quan điểm của cá nhân về tiếng ồn, nhưng một số người coi nó như một biểu tượng của sức sống và tính cộng đồng.

Question 8. What harm does noise pollution bring? How to reduce the harm of noise?

Noise pollution poses various risks to human health and well-being. The first is distraction as loud noises may divert people’s attention from their tasks at hand, which may affect work quality. Another risk is that if people are constantly exposed to excessive noise, they will be prone to sleep deprivation, which can directly lead to worsening physical and mental health. To mitigate the adverse effects of noise pollution, the government should launch public awareness campaigns to foster a culture of noise sensitivity and promote responsible noise management practices. Also, by implementing measures, such as noise ordinances and soundproofing initiatives, can also help keep noise pollution levels at bay.

Vocabulary:

  • divert sb from sth (phr. v): lệch sự chú ý từ
  • prone (adj) to: dễ bị
  • sleep deprivation (colloc.): sự thiếu ngủ
  • mitigate (v): làm giảm nhẹ
  • adverse effect (colloc.): tác động tiêu cực
  • keep sth at bay (phrase): tránh điều gì làm ảnh hưởng

Ô nhiễm tiếng ồn mang lại nhiều nguy cơ đối với sức khỏe và phúc lợi của con người. Nguy cơ đầu tiên là sự mất tập trung vì tiếng ồn lớn có thể làm chuyển hướng sự chú ý của mọi người khỏi công việc đang làm, điều này có thể ảnh hưởng đến chất lượng công việc. Một nguy cơ khác là nếu mọi người liên tục phải tiếp xúc với tiếng ồn quá mức, họ sẽ dễ bị thiếu ngủ, điều này có thể gây ra tác động trực tiếp đến sức khỏe thể chất và tinh thần. Để làm giảm tác động tiêu cực của ô nhiễm tiếng ồn, chính phủ nên triển khai các chiến dịch tăng cường nhận thức cộng đồng về vấn đề nhạy cảm với tiếng ồn và khuyến khích các biện pháp quản lý tiếng ồn có trách nhiệm. Ngoài ra, bằng cách triển khai các biện pháp như các quy định về tiếng ồn và các dự án cách âm, cũng có thể giúp kiềm chế mức độ ô nhiễm tiếng ồn.

Question 9. How might the level of urban noise be reduced?

Addressing urban noise pollution necessitates a multifaceted approach involving community engagement, infrastructure improvements, and policy interventions. Public education initiatives can raise awareness about the health implications of excessive noise and encourage individuals to adopt quieter behaviors in daily life. On top of that, urban planning strategies, such as green space integration and traffic management measures, can mitigate noise emissions from transportation and industrial activities. Furthermore, legislative measures should be taken by the government to curb noise pollution.

 Vocabulary:

  • necessitates (v): đòi hỏi
  • multifaceted approach (colloc.): phương pháp đa mặt
  • urban planning (colloc.): quy hoạch đô thị
  • curb (v): kiềm chế / hạn chế

Giải quyết vấn đề ô nhiễm tiếng ồn đô thị đòi hỏi một cách tiếp cận đa chiều bao gồm sự tham gia cộng đồng, cải thiện cơ sở hạ tầng và các biện pháp can thiệp chính sách. Các chương trình giáo dục công cộng có thể nâng cao nhận thức về những hậu quả về sức khỏe của tiếng ồn quá mức và khuyến khích mọi người thực hiện những hành vi yên tĩnh hơn trong cuộc sống hàng ngày. Ngoài ra, các chiến lược quy hoạch đô thị, như tích hợp không gian xanh và các biện pháp quản lý giao thông, có thể giảm thiểu tiếng ồn từ các hoạt động giao thông và công nghiệp. Hơn nữa, chính phủ nên áp dụng các biện pháp pháp lý để kiềm chế ô nhiễm tiếng ồn.

Trên đây là bài mẫu Part 2 và Part 3 của chủ đề Speaking Describe a noisy place you have been to. Với những câu trả lời trên, mong các bạn đã có thể có thêm các ý tưởng để sẵn sàng trả lời các câu hỏi liên quan trong phòng thi.

Đương nhiên các câu hỏi Part 3 không chỉ giới hạn trong những câu hỏi này nên các bạn hãy luyện tập phản xạ với những câu hỏi lạ chứ đừng chỉ phụ thuộc vào câu trả lời mẫu nhé.

IELTS LangGo chúc các bạn bình tĩnh, tự tin và đạt được kết quả thi như mong muốn.

IELTS LangGo

TEST IELTS MIỄN PHÍ VỚI GIÁO VIÊN 8.5 IELTS - Tư vấn lộ trình học HIỆU QUẢ dành riêng cho bạn!
Hơn 15.000 học viên đã thành công đạt/vượt band điểm IELTS mục tiêu tại LangGo. Hãy kiểm tra trình độ IELTS miễn phí để được tư vấn lộ trình cá nhân hoá bạn nhé!
  • CAM KẾT ĐẦU RA theo kết quả thi thật 
  • Học bổ trợ 1:1 với giảng viên đứng lớp
  • 4 buổi bổ trợ Speaking/tháng
  • Tăng band chỉ sau 1,5 - 2,5 tháng
  • Hỗ trợ đăng ký thi thật tại BC, IDP

ĐĂNG KÝ TƯ VẤN LỘ TRÌNH CÁ NHÂN HÓANhận ƯU ĐÃI lên tới 10.000.000đ