Luyện thi IELTS cho người mới bắt đầu, cam kết đầu ra - IELTS LangGo ×

Bài mẫu Describe a house of your dream IELTS Speaking Part 2 + 3

Nội dung [Hiện]

Describe a house of your dream là đề thi Speaking Part 2 khá thú vị. Các bạn nên miêu tả một ngôi nhà phù hợp với sở thích của mình để dễ dàng lên ý tưởng và đưa thêm các chi tiết vào bài nói.

Bên cạnh đó, các bạn hãy chuẩn bị các từ vựng về chủ đề cũng như thử luyện tập dưới điều kiện như đi thi thật để làm quen và sẵn sàng hơn nhé. IELTS LangGo sẽ gợi ý cho các bạn bài mẫu Part 2 và Part 3 dưới đây.

Lấy giấy bút và viết xuống ngay những từ vựng hay cấu trúc ngữ pháp hay để ứng dụng vào bài nói của mình nhé!

Bài mẫu Describe a dream house IELTS Speaking
Bài mẫu Describe a dream house IELTS Speaking

1. Phân tích đề bài Describe a house of your dream IELTS Speaking

Describe a house of your dream

You should say:

  • Where it is located
  • What it would look like
  • When you would like to live in your dream house
  • Why this house is perfect for you

Với đề bài Describe a house of your dream hoặc Describe a house you would like to live in, bạn có thể miêu tả ngôi nhà của một người quen mà mình thích hoặc chính ngôi nhà của mình hay một ngôi nhà đẹp trên mạng.

Đây không bắt buộc phải là một ngôi nhà quá đặc sắc hay lộng lẫy mà chỉ cần bạn nêu lên được những chi tiết mình thật sự thích là đủ.

Hãy dựa vào những cue questions để đảm bảo độ mạch lạc và lên được nhiều ý tưởng nhé:

  • Where it is located

Mở đầu bạn hãy chỉ ra vị trí của ngôi nhà. Có thể ở vùng nông thôn hoặc ở thành phố phụ thuộc vào sở thích của bạn. 

  • What it would look like

Sau đó hãy nói đến bạn muốn ngôi nhà này nhìn như thế nào, phong cách thiết kế, diện tích, màu sắc, nội thất. Đây là phần bạn có thể miêu tả những chi tiết nổi bật của căn nhà.

  • When you would like to live in your dream house

Ở đây bạn có thể nói về dự định tương lai khi nào có thể sống ở ngôi nhà này. Có thể bạn sẽ sớm xây dựng hoặc mua ngôi nhà này hay sẽ mất thời gian khá lâu trong tương lai.

  • Why this house is perfect for you

Đây là cue question mà bạn có thể thoải mái giải thích tại sao ngôi nhà này hoàn hảo với bạn. Có thể nhắc tới sự thích thú khi có thể tự chủ đưa ra các quyết định, vị trí lý tưởng hoặc phong cách của ngôi nhà. Hãy dành nhiều thời gian hơn để trả lời gợi ý này và tiếp tục phát triển đến hết 2’ nhé.

Dàn ý tham khảo cho đề bài Describe a house of your dream

Hãy cố gắng đọc đề thật nhanh để tiết kiệm thời gian nhưng LangGo gợi ý bạn hãy đọc đề 2 lần để đảm bảo mình nắm chắc đề bài và không lạc đề khi trả lời nhé.

Các bạn hãy yên tâm là đề bài part 2 thường sẽ rất rõ ràng và dễ hiểu nhưng hãy chú ý vào các keywords và xác định thì cần sử dụng nhé. Trong 1’ chuẩn bị, hãy viết ra những keywords và phrases hay để có thể dựa vào khi nói nhé.

Tham khảo dàn bài gợi ý sau:

  • Where it is located: in the suburbs - tranquil atmosphere - away from city center
  • What it would look like: drew inspiration - reddish brown - natural light - panoramic view - minimalist - cherry on top
  • When you would like to live in your dream house: long time - put my heart and soul
  • Why this house is perfect for you: escape the city grind - idyllic spot - haven - recharge my batteries

2. Bài mẫu Describe a house of your dream IELTS Speaking Part 2

Bước tiếp theo là tự tin nói về chủ đề này. Bạn hãy tham khảo ngay bài mẫu dưới đây để rút ra được một số từ vựng hay không chỉ cho topic này mà còn là cho những đề bài Describe a house or apartment tương tự nhé.

Bài mẫu IELTS Speaking - Describe a house of your dream
Bài mẫu IELTS Speaking - Describe a house of your dream

Today, I’d like to tell you about the house that has been on my mind for the longest time. If possible, I’d like to live in a modern house with a sprawling garden.

Ideally, my dream dwelling will be situated in the suburbs with a peaceful country setting and a tranquil atmosphere. It should be 30 minutes to 1 hour away from the city center so that I can still commute to work daily without too much hassle.

Design-wise, I drew some inspiration from this photo I came across on Pinterest a few months ago if I’m not mistaken. In my fantasy, my future accommodation would be a three-storey house painted reddish brown, akin to the warm hue of bricks which I think would be really cozy. Looking from outside, there would be glass doors and windows encircling both floors to let natural light come through and everyone can get a panoramic view of the garden. The highlight of the house would be a fish pond in the front yard, around which my family members can get together and share our stories. Additionally, I would want a house with at least 4 bedrooms so that there could be enough space for my extended family when they come over. On top of that, since I’m a minimalist, I want to keep the interior and furniture as simple as possible but still elegant and classy. The cherry on top will be an ultra-modern kitchen in the middle of the common area on the first floor where I can experiment with different recipes while talking to my family members.

In order to turn this dream into reality, I suppose that it would take quite a long time since the price of real estate is skyrocketing. Therefore, I will put my heart and soul into upskilling and diversifying my investment so that I can increase my income at a faster speed.

I honestly think this house will be ideal for me as I have always wanted to reside far away from the city to escape the daily grind. Also, being surrounded by lush greenery, this would be an idyllic spot not only to live in but also a haven where my loved ones can recharge their batteries by immersing themselves in the embrace of nature.

Vocabulary:

  • sprawling garden (colloc.): khu vườn rộng lớn
  • tranquil atmosphere (colloc.): không gian yên bình
  • hassle (n, v): sự phiền toái, làm phiền
  • drew inspiration from (colloc.): lấy cảm hứng từ
  • akin to: giống với
  • panoramic view (colloc.): tầm nhìn toàn cảnh
  • the cherry on top (idiom): điểm làm tăng tính hấp dẫn hoặc hoàn chỉnh
  • ultra-modern kitchen (colloc.): nhà bếp cực kỳ hiện đại
  • put one’s heart and soul into sth (idiom): dành toàn bộ tâm huyết
  • daily grind (colloc.): công việc hằng ngày đơn điệu
  • idyllic spot (colloc.): địa điểm hoàn hảo
  • haven (n): nơi an toàn
  • recharge one’s batteries (idiom): nạp năng lượng, lấy lại tinh thần

Hôm nay, tôi muốn kể bạn về ngôi nhà tôi đã nghĩ đến trong suốt một khoảng thời gian dài. Nếu có thể, tôi muốn sống trong một ngôi nhà hiện đại với một khu vườn rộng lớn.

Lý tưởng nhất, ngôi nhà mơ ước của tôi sẽ nằm ở ngoại ô với không khí thôn quê thanh bình. Căn nhà này sẽ cách trung tâm thành phố từ 30 phút đến 1 giờ để tôi có thể di chuyển đến nơi làm việc mỗi ngày mà không gặp quá nhiều phiền toái.

Về thiết kế, tôi đã lấy cảm hứng từ bức ảnh tôi tình cờ thấy trên Pinterest vài tháng trước, không nhầm. Trong trí tưởng tượng của tôi, nơi ở tương lai của mình sẽ là một ngôi nhà ba tầng sơn màu nâu đỏ, giống như sắc ấm của gạch mà tôi nghĩ sẽ thật thoải mái. Nhìn từ bên ngoài, ngôi nhà sẽ có cửa và cửa sổ kính bao quanh cả hai tầng để ánh sáng tự nhiên có thể tràn vào và mọi người có thể nhìn toàn cảnh khu vườn. Điểm đặc biệt của căn nhà sẽ là một hồ cá ở phía trước, xung quanh đó, gia đình tôi có thể tụ tập và chia sẻ câu chuyện của mình. Ngoài ra, tôi muốn một ngôi nhà có ít nhất 4 phòng ngủ để có đủ không gian cho gia đình lớn khi họ đến thăm. Hơn nữa, vì tôi là người theo lối sống tối giản, tôi muốn giữ nội thất và đồ đạc càng đơn giản càng tốt nhưng vẫn lịch lãm và sang trọng. Điều tuyệt vời nữa sẽ là một căn bếp hiện đại tại khu vực chung ở tầng trệt, nơi tôi có thể thử nghiệm các công thức nấu ăn mới trong khi trò chuyện với gia đình.

Để biến ước mơ này thành hiện thực, tôi nghĩ có lẽ sẽ mất một thời gian khá dài vì giá bất động sản đang tăng vọt. Do đó, tôi sẽ đặt trái tim và tâm huyết của mình vào việc nâng cao kỹ năng và đa dạng hóa đầu tư để tăng thu nhập của mình với tốc độ nhanh hơn.

Tôi thực sự nghĩ rằng ngôi nhà này sẽ là lựa chọn lý tưởng cho tôi vì tôi luôn muốn sống xa thành phố để tránh khỏi những bận rộn hàng ngày. Hơn nữa, được bao quanh bởi những mảng xanh tươi tốt, đây sẽ là một nơi lý tưởng không chỉ để sống mà còn là một nơi trú ẩn mà những người thân yêu của tôi có thể nạp năng lượng bằng cách đắm chìm trong sự bao bọc của thiên nhiên.

3. Describe a house of your dream follow-up questions Part 3 Sample

Đối với Part 3, bạn sẽ được hỏi từ 3-6 câu hỏi. Giám khảo có thể sẽ đưa ra những câu hỏi mở rộng, có liên quan đến chính câu trả lời Part 2 của bạn. Hãy đảm bảo bạn có thể đưa ra ý tưởng cũng như phát triển để câu trả lời chặt chẽ và thuyết phục nhé.

Để có thêm các từ vựng hay ý tưởng mới, hãy tham khảo ngay các câu trả lời dưới đây:

Câu trả lời tham khảo Describe a house of your dream IELTS Speaking Part 3
Câu trả lời tham khảo Describe a house of your dream IELTS Speaking Part 3

Question 1. Do most Vietnamese people live in an apartment or house?

Based on my observation, the majority of Vietnamese individuals tend to favor residing in houses rather than apartments. This preference is rooted in the traditional way of living where more people are accustomed to residing in houses within close-knit communities. Therefore, even though apartments in high-rise buildings are gaining in popularity, they are still not the preferred option. Additionally, a large part of Vietnamese households are multi-generational, with several generations living under the same roof. Given the need to accommodate all these family members, apartments may not be suitable and that’s why landed property still reigns supreme.

Vocabulary:

  • accustomed to sth (colloc.): quen với cái gì
  • close-knit community (colloc.): cộng đồng gắn bó
  • gain in popularity (colloc.): trở nên nổi tiếng
  • preferred option (colloc.): lựa chọn được yêu thích hơn
  • multi-generational (adj): nhiều thế hệ
  • under the same roof (idiom): dưới cùng một mái nhà
  • reign supreme: thống trị

Dựa trên quan sát của tôi, phần lớn người Việt thường ưa thích sống trong nhà riêng hơn là căn hộ. Điều này bắt nguồn từ lối sống truyền thống, nơi mà nhiều người quen thuộc với việc sống trong những ngôi nhà gần với cộng đồng gắn bó kết chặt của họ. Do đó, mặc dù căn hộ trong các tòa nhà cao tầng đang dần trở nên phổ biến, chúng vẫn không phải là lựa chọn được ưa thích. Thêm vào đó, phần lớn hộ gia đình Việt Nam là gia đình đa thế hệ, với nhiều thế hệ sống chung dưới một mái nhà. Với nhu cầu cung cấp chỗ ở tất cả các thành viên gia đình này, căn hộ có lẽ không phải là sự lựa chọn phù hợp, và đó là lý do tại sao nhà đất vẫn đang chiếm ưu thế.

Question 2. Do young people in your country like to live with their parents or by themselves?

In Vietnam, it is common for young people to continue living with their parents even after they have started working. This practice is deeply embedded in the cultural emphasis on family ties, where the younger generation traditionally resides with their parents to contribute to family responsibilities. This can tighten the family bond as well as ensuring that in case of emergency, they can immediately support their aging parents. Another reason is the challenges in obtaining independent housing, exemplified by the ever-increasing rent and real estate prices. To be specific, it may take an average person several decades to put aside enough money to purchase a house and move out. Therefore, living with their parents is an ideal solution to keep their living expenses as low as possible. 

Vocabulary:

  • embed (v): gắn vào
  • family bond (colloc.): sự gắn kết gia đình
  • put aside (phr. v): tiết kiệm
  • move out (phr. v): chuyển ra ngoài

Ở Việt Nam, việc người trẻ tiếp tục sống với bố mẹ sau khi đã bắt đầu đi làm khá phổ biến. Thói quen này gắn liền với sự quan trọng của các mối quan hệ gia đình, nơi con trẻ sống chung với bố mẹ để đóng góp vào trách nhiệm gia đình. Điều này có thể thắt chặt hơn mối quan hệ gia đình và đảm bảo rằng trong trường hợp khẩn cấp, họ có thể giúp đỡ bố mẹ của mình ngay lập tức. Một lý do khác là những thách thức trong việc có được nhà ở độc lập, thể hiện qua việc giá thuê nhà và giá bất động sản ngày càng tăng. Cụ thể, một người có thể mất trung bình vài thập kỷ để để dành đủ tiền để mua một căn nhà và chuyển ra ngoài sống. Do đó, sống với bố mẹ là giải pháp tốt nhất để giữ chi phí sinh sống thấp nhất.

Question 3. Would you live in a foreign country in the future?

Surely, if given the opportunity. I believe residing in a foreign country offers invaluable experiences. Firstly, we can expand our social circle and relationships thanks to the new people we get to meet when we arrive in a new country. When in a new environment, people can come out of our shells and get a fresh start. This encourages people to express their personality without the fear of being judged. Also, assimilating into life in a foreign country involves handling a lot of paperwork and resolving issues on one’s own. Let’s say if we fall sick abroad, we need to find a way to get to the hospital or buy our own medicine without relying on family members or close friends for help. This could foster independence and allow people to explore other aspects of themselves.

Vocabulary:

  • invaluable experience (colloc.): trải nghiệm quý giá
  • expand one’s social circle: mở rộng vòng tròn quan hệ xã hội
  • come out of one’s shell (idiom): bước ra khỏi vỏ bọc để trở nên dạn dĩ hơn
  • assimilate (v): đồng hóa, trở thành một phần của một nhóm người hay đất nước
  • rely on (phr. v): phụ thuộc vào
  • foster independence (colloc.): thúc đẩy sự độc lập

Chắc chắn, nếu có cơ hội. Tôi tin rằng việc sống ở nước ngoài mang lại những trải nghiệm vô cùng quý báu. Đầu tiên, chúng ta có thể mở rộng mạng lưới xã hội và mối quan hệ nhờ vào những người mới mà chúng ta gặp khi đến một quốc gia mới. Khi ở trong môi trường mới, con người có thể thoải mái là chính mình và có một khởi đầu mới. Điều này khuyến khích mọi người thể hiện bản thân mình mà không sợ bị đánh giá. Ngoài ra, việc hòa nhập vào cuộc sống ở một quốc gia nước ngoài bao gồm xử lý nhiều giấy tờ và giải quyết các vấn đề một cách tự lập. Giả sử nếu chúng ta bị bệnh khi ở nước ngoài, chúng ta cần tìm cách đến bệnh viện hoặc mua thuốc cho bản thân mà không phải phụ thuộc vào gia đình hoặc bạn bè thân thiết để giúp đỡ. Điều này có thể tạo ra sự độc lập và cho phép mọi người khám phá các khía cạnh khác của bản thân.

Question 4. What are the differences between houses and apartments?

The disparities between these two living arrangements encompass various aspects, ranging from living spaces to added amenities. Houses generally offer more expansive living areas and can accommodate larger families. Also, since a house may have a few storeys, each family member can have some personal space without being invaded by others. Apartments, on the other hand are cozier and more suitable for smaller-sized families where members want to dedicate more time with each other. Furthermore, apartment complexes are often equipped with extra facilities that can provide residents with more comfort. These can include a swimming pool, supermarket or even a fitness center so they don’t need to waste time commuting to find these necessities.

Vocabulary:

  • disparity (n): sự khác biệt
  • encompass (v): bao gồm
  • personal space (colloc,): không gian riêng tư
  • extra facility (colloc.): cơ sở vật chất bổ sung

Sự khác biệt giữa hai cách sống này bao gồm nhiều khía cạnh, từ không gian sống đến các tiện ích bổ sung. Nhà riêng thường cung cấp không gian sống rộng lớn hơn và có thể đủ chỗ cho gia đình lớn hơn. Ngoài ra, vì một ngôi nhà có thể có một vài tầng, mỗi thành viên gia đình có thể có không gian riêng tư mà không bị xâm phạm bởi thành viên khác. Căn hộ thì ngược lại, gọn gàng hơn và phù hợp hơn cho các gia đình nhỏ với mong muốn dành nhiều thời gian bên nhau hơn. Hơn nữa, các khu căn hộ thường được trang bị thêm các tiện ích để mang lại sự thoải mái cho cư dân. Có thể bao gồm hồ bơi, siêu thị hoặc thậm chí là trung tâm thể dục để họ không cần mất thời gian di chuyển để tìm những tiện ích này.

Question 5. Do people in your country rent a place to live?

It is fairly common for people to rent a place in the cities because of the inflated real estate price. As houses and apartments are all increasing in price at an unprecedented rate, young people struggle to pay for their property in full or even to make a down payment. In Hanoi, for instance, a lot of young working adults opt for renting because they couldn’t afford buying their own place. Therefore, they resort to renting which is a much more affordable option. An additional plus point of renting is that they can switch to a new place without too much hassle and paperwork. As young people are more experimental and enjoy new experiences, they are more inclined to move around to find the most suitable living arrangement for themselves.

Vocabulary:

  • inflated (adj): lạm phát
  • unprecedented rate (colloc.): mức không có tiền lệ
  • pay in full (idiom): trả hết
  • make a down payment (colloc.): trả tiền trả trước
  • resort to (phr. v): dùng đến bước cuối cùng

Chọn thuê nhà là điều khá phổ biến ở các thành phố do giá bất động sản bị thổi phồng. Bởi vì giá nhà và căn hộ đang tăng với tốc độ chưa từng thấy, nhiều người trẻ gặp khó khăn trong việc trả hết giá trị của bất động sản hoặc thậm chí là khoản đặt cọc để mua nhà. Ví dụ, tại Hà Nội, nhiều người trẻ chọn thuê nhà vì họ không thể mua được nơi ở riêng của mình. Do đó, họ chuyển hướng sang việc thuê nhà, một lựa chọn có giá cả phải chăng hơn nhiều. Một điểm cộng khác của việc thuê nhà là họ có thể chuyển đến một nơi mới mà không gặp quá nhiều rắc rối về giấy tờ. Vì người trẻ thường thích và tận hưởng những trải nghiệm mới, họ thường có xu hướng di chuyển để tìm kiếm nơi sống phù hợp nhất cho bản thân.

Question 6. What are the differences between the houses that young people and old people live in?

While there are certain features that distinct houses owned by the young and the old, I believe it boils down to the location and decoration of the accommodations. As for younger individuals, they are more sociable and need more socializing time with friends. Therefore, if they live in a more bustling living area close to recreational facilities, it is much more convenient for them to access these entertainment options. In contrast, older people prefer tranquility and peacefulness so they want to live in an area further away from the city center. On top of that, youngsters may prefer to decorate their house vibrantly with lots of colors and equip it with modern technological appliances. Meanwhile, the old may prefer simplistic designs with more open space and even a garden where they can plant flowers and trees.

Vocabulary:

  • boil down to (phr. v): chung quy lại
  • recreational facilities (colloc.): tiện ích giải trí

Dù có nhiều đặc điểm khác nhau giữa những ngôi nhà thuộc sở hữu của người trẻ và người già, tôi tin rằng điều quan trọng nhất là vị trí và cách trang trí của ngôi nhà. Đối với người trẻ, họ thường dành nhiều thời gian cho xã hội hơn và cần nhiều thời gian giao tiếp với bạn bè. Do đó, nếu họ sống ở khu vực sống náo nhiệt gần các tiện ích giải trí, thì sẽ thuận lợi hơn để tiếp cận những lựa chọn giải trí này. Ngược lại, người lớn tuổi thường thích sự yên tĩnh và thanh bình nên họ muốn sống ở khu vực xa trung tâm thành phố. Hơn nữa, người trẻ có thể thích trang trí nhà của họ với nhiều màu sắc và trang thiết bị công nghệ hiện đại. Trong khi đó, người già có thể ưa thích những thiết kế đơn giản với nhiều không gian mở và thậm chí một khu vườn để trồng cây và hoa.

Trên đây là bài mẫu Part 2 và Part 3 cho đề bài Describe a house of your dream. Với những gợi ý mà IELTS LangGo đã đưa ra, mong rằng bạn đã tích lũy được thêm các từ vựng hữu ích, cấu trúc ngữ pháp hay các ý tưởng mới để phát triển câu trả lời.

Chúc các bạn tiếp tục cố gắng luyện tập để đạt kết quả tốt nhất trong kỳ thi của mình nhé.

IELTS LangGo

TEST IELTS MIỄN PHÍ VỚI GIÁO VIÊN 8.5 IELTS - Tư vấn lộ trình học HIỆU QUẢ dành riêng cho bạn!
Hơn 15.000 học viên đã thành công đạt/vượt band điểm IELTS mục tiêu tại LangGo. Hãy kiểm tra trình độ IELTS miễn phí để được tư vấn lộ trình cá nhân hoá bạn nhé!
  • CAM KẾT ĐẦU RA theo kết quả thi thật 
  • Học bổ trợ 1:1 với giảng viên đứng lớp
  • 4 buổi bổ trợ Speaking/tháng
  • Tăng band chỉ sau 1,5 - 2,5 tháng
  • Hỗ trợ đăng ký thi thật tại BC, IDP

ĐĂNG KÝ TƯ VẤN LỘ TRÌNH CÁ NHÂN HÓANhận ƯU ĐÃI lên tới 10.000.000đ