Luyện thi IELTS cho người mới bắt đầu, cam kết đầu ra - IELTS LangGo ×

Bài mẫu Describe an interesting old person you met Speaking Part 2, 3

Post Thumbnail

Describe an interesting old person là một trong những đề thi IELTS Speaking Part 2 yêu cầu miêu tả về người. Nhìn chung các dạng bài này đa phần các bạn đã có cái nhìn tổng quan về cấu trúc của bài, tuy nhiên vốn từ vựng cũng như cấu trúc ngữ pháp tốt để đạt band cao có thể làm khó không ít bạn.

Chính vì vậy, IELTS LangGo sẽ cung cấp cho các bạn những bài mẫu về chủ đề Describe an interesting old person với đa dạng vốn từ và cấu trúc câu để các bạn tham khảo và áp dụng vào bài thi của mình nhé!

Describe an interesting old person you have met IELTS Speaking
Describe an interesting old person you have met IELTS Speaking

1. Phân tích đề bài Describe an interesting old person you met

Ở phần thi này, các bạn sẽ được nhận một cue card từ giám khảo với chủ đề như sau:

Describe an interesting old person you met.

You should say:

  • Who this person is
  • When/Where you met this person
  • What you did
  • And why you think this person is interesting

Với đề bài Describe an interesting old person you met này, các bạn sẽ được giám khảo cung cấp giấy và bút để chuẩn bị trong vòng 1 phút. Sau đó, các bạn sẽ có 2 phút để nói về chủ đề một người lớn tuổi các bạn đã gặp và thấy thú vị. Để có thể chinh phục được dạng bài này, hãy lựa chọn một người mà các bạn ấn tượng và đủ hiểu để có nhiều ý tưởng phát triển xuyên suốt bài nói nhé!

Bên cạnh đó, hãy cố gắng tận dụng các câu hỏi gợi ý được đưa ra ở trong cue card. Điều này sẽ giúp các bạn định hướng bài nói nhanh và không khiến các bạn lúng túng vì rối ý nhé!

  • Who this person is

Các bạn nên mở đầu bài nói với việc giới thiệu qua về người các bạn định nói đến. Hãy cung cấp cho giám khảo các thông tin cơ bản về người này, như tên, tuổi, mối quan hệ của họ đối với bạn, ngoại hình và tính cách nhé!

  • When/Where you met this person

Sau đó, các bạn nên mở ra câu chuyện hoặc kể về một sự kiện mà các bạn gặp được người này. Hãy lồng ghép ở đây các tình tiết để bài nói được phong phú hơn nhé!

  • What you did

Tiếp đến, các bạn sẽ đi sâu về các hoạt động mà các bạn đã làm với người này khi các bạn gặp họ. Nên nhớ các bạn nên chọn những hành động có thể giúp triển khai và mở rộng ý cho câu hỏi sau để bài nói được liên kết một cách chặt chẽ nhé.

  • And why you think this person is interesting

Cuối cùng, các bạn hãy kết thúc bằng việc giải thích tại sao mình lại có suy nghĩ rằng người này thú vị. Đó có thể là một bài học các bạn học được từ họ, hoặc có thể là những khoảnh khắc chia sẻ cùng họ khiến các bạn luôn vui vẻ.

1. Sample Describe an interesting old person you met Part 2

Với dàn ý chi tiết được cung cấp phía trên, các bạn có thể dựa vào đó và cùng tham khảo bài mẫu dưới đây được đưa ra bởi IELTS LangGo nhé.

Speaking Part 2 Sample - Describe an interesting old person you know or meet
Speaking Part 2 Sample - Describe an interesting old person you know or meet

One of the most fascinating elderly individuals I’ve had the pleasure of meeting is Ms. Mai, a next-door neighbor, who has lived near me for nearly a decade now.

I first encountered Ms. Mai shortly after my family moved into our new house. It was a sunny afternoon in early spring when she kindly greeted us with a warm smile and a plate of freshly baked cookies. Since then, she has become an integral part of our neighborhood community.

Over the years, I’ve had numerous interactions with Ms. Mai, ranging from casual chats to impromptu visits to her cozy living room. Despite her quiet demeanor, Mrs. Thompson possesses a wealth of knowledge and experiences, which she eagerly shares with anyone willing to listen.

One of the things I admire most about Mrs. Thompson is her passion for literature. As a retired librarian, she has an extensive collection of books that line the shelves of her home. Whenever I visit her, she delights in recommending new titles and sharing her favorite literary classics. Her love for reading is contagious, and she has inspired me to explore new genres and authors. It is not rare to catch us sitting together and discussing a famous classic or arguing over a literary topic. I absolutely enjoy all the moments I spend with this lovely neighbor of mine. Now speaking about it, I realize that Mrs. Thompson is much more than just a next-door neighbor – she is a cherished friend and mentor who has enriched my life in countless ways.

Bài dịch:

Một trong những người lớn tuổi thú vị nhất mà tôi đã có cơ hội gặp gỡ là bà Mai, một người hàng xóm cạnh nhà, đã sống gần với tôi suốt gần một thập kỷ đến nay.

Lần đầu tiên tôi gặp bà Mai là ngay sau khi gia đình tôi chuyển đến ngôi nhà mới của chúng tôi. Đó là một buổi chiều nắng trong đầu mùa xuân khi bà vui vẻ chào đón chúng tôi với nụ cười ấm áp và một đĩa bánh quy mới nướng. Kể từ đó, bà đã trở thành một phần quan trọng của cộng đồng hàng xóm chúng tôi.

Suốt những năm qua, tôi đã có nhiều lần giao tiếp với bà Mai, từ những cuộc trò chuyện thường ngày đến những cuộc ghé thăm bất ngờ đến phòng khách ấm cúng nhà bà. Mặc dù bà có tính cách trầm lặng, bà Mai sở hữu một kho tàng kiến thức và kinh nghiệm phong phú mà bà luôn sẵn lòng chia sẻ với bất kỳ ai có ý định lắng nghe.

Một trong những điều tôi ngưỡng mộ nhất ở bà Mai là niềm đam mê với văn học. Là một thủ thư về hưu, bà có một bộ sưu tập sách rộng lớn trải dài trên kệ sách trong nhà. Mỗi khi tôi ghé thăm bà, bà luôn vui vẻ giới thiệu những tựa sách mới và chia sẻ những kiệt tác văn học yêu thích của mình. Tình yêu với việc đọc sách của bà làm cho tôi cũng cảm thấy hứng thú và bà đã truyền cảm hứng cho tôi để khám phá các thể loại và tác giả mới. Rất dễ bắt gặp chúng tôi ngồi cùng nhau và thảo luận về một tác phẩm kinh điển hoặc tranh luận về một chủ đề văn học. Tôi thực sự tận hưởng tất cả những khoảnh khắc tôi dành cho người hàng xóm dễ thương của mình. Bây giờ khi nói về điều đó, tôi nhận ra rằng bà Mai không chỉ là một người hàng xóm cạnh nhà, bà là một người bạn và người hướng dẫn quý báu đã làm phong phú cuộc sống của tôi bằng vô số cách.

Vocabulary:

  • have the pleasure of (phr.): có vinh hạnh, cơ hội làm gì
  • integral (adj): quan trọng
  • neighborhood community (n): cộng đồng hàng xóm
  • casual chat (n): cuộc trò chuyện thường ngày
  • impromptu (adj): bất ngờ
  • demeanor (n): tính cách
  • a wealth of (phr.): một kho tàng
  • eagerly (adv): sẵn lòng
  • delight in (phr.): hào hứng
  • contagious (adj): truyền cảm hứng, lây lan
  • mentor (n): người hướng dẫn

3. IELTS Speaking Part 3: Describe an interesting old person you met

Với đề bài Part 2 Describe an interesting old person you met, khả năng cao các bạn sẽ nhận được bộ câu hỏi xoay quanh chủ đề Old People ở part 3.

Để thể hiện tốt ở phần này, các bạn hãy tham khảo thêm các câu trả lời mẫu dưới đây nhé!

Describe an interesting old person Follow-up Questions: Topic Old People
Describe an interesting old person Follow-up Questions: Topic Old People

Question 1. Do you think old people and young people can share interests?

Certainly, I firmly believe that individuals from varying ages can find common ground in interests. Despite potential differences in life experiences and outlooks, there are numerous hobbies and activities that appeal to both older and younger demographics. For instance, interests like cooking, gardening, sports, and music are enjoyed across generations. I think that, by embracing open-mindedness and a willingness to explore new experiences, people from different generations can learn from one another and cultivate mutual interests over time. Ages do not matter as long as people find themselves in others.

Bài dịch:

Chắc chắn, tôi tin chắc rằng những người ở những độ tuổi khác nhau có thể tìm thấy điểm chung ở sở thích. Mặc dù có những khác biệt trong trải nghiệm sống và quan điểm, có rất nhiều sở thích và hoạt động hấp dẫn với cả người già và trẻ. Ví dụ, những sở thích như nấu nướng, làm vườn, thể thao và âm nhạc được tận hưởng qua các thế hệ. Tôi nghĩ là, bằng việc giữ sự cởi mở và một thái độ mong muốn khám phá trải nghiệm mới, mọi người từ những thế hệ khác nhau có thể học tập từ người khác và nuôi dưỡng sở thích chung qua thời gian. Tuổi tác không quan trọng miễn là mọi người tìm thấy bản thân họ ở những người khác.

Vocabulary:

  • outlook (n): quan điểm
  • appeal to (phr.): hấp dẫn với
  • demographic (n): nhân khẩu
  • open-mindedness (n): sự cởi mở
  • cultivate (v): nuôi dưỡng, trau dồi

Question 2. What can old people teach young people?

Absolutely, it's evident that older individuals possess a wealth of knowledge and life experiences that can offer valuable lessons to younger generations. They can impart wisdom gained from their own successes and failures, providing guidance on navigating life's challenges and making sound decisions. Personally, I often seek support from my grandparents when I feel lost and in need of direction in life, and I must admit, their advice is consistently invaluable. Additionally, the elderly often have a deep understanding of history and tradition, which they can share to foster an appreciation for heritage and culture. For example, my grandpa, a retired soldier, enjoys recounting his battles and the challenges he faced, offering us insights into history and the importance of perseverance.

Bài dịch:

Đúng vậy, rõ ràng là những người già sở hữu một kho tàng kiến thức và kinh nghiệm cuộc sống mà có thể mang lại những bài học quý giá cho các thế hệ trẻ. Họ có thể truyền đạt sự khôn ngoan được học từ những thành công và thất bại của chính họ, cung cấp sự hướng dẫn trong việc vượt qua những khó khăn của cuộc sống và đưa ra những quyết định đúng đắn. Bản thân tôi thường tìm kiếm sự hỗ trợ từ ông bà của mình khi tôi cảm thấy lạc lõng và cần định hướng trong cuộc sống và tôi phải thừa nhận rằng những lời khuyên của họ là vô giá. Hơn nữa người già thường có sự hiểu biết sâu sắc về lịch sử và truyền thống, điều mà họ có thể chia sẻ để nâng cao sự tôn trọng đối với di sản và văn hoá. Ví dụ, ông tôi, một người lính về hưu, rất thích kể lại những trận chiến và những khó khăn ông phải đối mặt, cho chúng tôi cái nhìn sâu sắc về lịch sử và tầm quan trọng của tinh thần kiên trì.

Vocabulary:

  • offer valuable lessons to (phr.): đem lại bài học giá trị cho
  • impart (v): truyền đạt
  • navigate (v): vượt qua
  • be in need of (phr.): cần
  • consistently (adv): một cách kiên định, một cách phù hợp
  • recount (v): kể lại, thuật lại
  • insight into (phr.): cái nhìn sâu sắc về
  • perseverance (n): tính kiên trì

Question 3. Are there benefits when one person is interested in another person? Why?

Certainly, there are several advantages when one demonstrates interest in another. It is apparent that exhibiting genuine curiosity about someone can bolster their relationship, fostering trust and mutual understanding. When someone expresses genuine concern for another individual's thoughts, emotions, and experiences, it helps establish a sense of validation and appreciation, thereby deepening their bond. Therefore, I always think that a relationship can only start to bloom when one wants to get to know about another better. Not to mention, displaying interest in another person facilitates meaningful communication and connection. It encourages active listening and empathy, enabling individuals to engage in more fulfilling and enriching dialogues.

Bài dịch:

Chắc chắn, có nhiều lợi ích khi một người thể hiện niềm yêu thích với một người khác. Rất rõ ràng rằng bày tỏ sự tò mò chân thành về ai đó có thể củng cố mối quan hệ của họ, nâng cao sự tin tưởng và thấu hiểu. Khi ai đó thể hiện sự quan tâm chân thành cho suy nghĩ, cảm xúc và trải nghiệm của một người khác, điều đó giúp thiết lập một cảm giác kiên định và tôn trọng, từ đó làm sâu sắc mối quan hệ của họ. Vậy nên, tôi luôn nghĩ rằng một mối quan hệ chỉ có thể bắt đầu nở rộ khi một người muốn biết về người kia nhiều hơn. Chưa kể đến, thể hiện sự yêu thích với một người khác tạo điều kiện cho sự giao tiếp và kết nối có ý nghĩa. Nó khuyến khích sự lắng nghe và cảm thông, cho phép những cá nhân tham gia nhiều hơn vào những cuộc trò chuyện đầy ý nghĩa và phong phú.

Vocabulary:

  • demonstrate/ display interest in (phr.): thể hiện niềm yêu thích với
  • bolster (v): củng cố
  • a sense of validation (n): cảm giác xác định, kiên định
  • facilitate (v): tạo điều kiện cho
  • empathy (n): sự cảm thông
  • engage in (phr.): tham gia, hoà nhập vào

Question 4. Are the attitudes of young people today towards old people the same as they used to be years ago?

From my perspective, there have been huge distinctions in young people's attitudes toward older individuals today compared to years ago. In the past, there might have been more reverence and respect for elders, influenced by cultural norms and traditional values that emphasized filial piety and deference to seniors. However, with the rapid changes in societal norms, cultural shifts, and advancements in technology, the dynamics of intergenerational relationships have evolved. While some young people still hold elders in high regard and value their wisdom and experience, others may have adopted more individualistic attitudes or may be less inclined to defer to senior citizens. It can be easily seen that today young generations treat the elderly based on their personality more than their age.

Bài dịch:

Từ góc độ của tôi, có sự khác biệt đáng kể trong thái độ của người trẻ đối với người già ngày nay so với những năm trước. Trong quá khứ, có thể có nhiều sự tôn kính và kính trọng cho người già, ảnh hưởng bởi các quy chuẩn xã hội và những giá trị truyền thống nhấn mạnh vào sự hiếu thảo và sự tôn trọng cho những người lớn tuổi. Tuy nhiên, với sự thay đổi nhanh chóng trong quy chuẩn xã hội, sự dịch chuyển văn hoá và những tiến bộ trong công nghệ, động thái của các mối quan hệ giữa các thế hệ đã thay đổi. Trong khi một số người trẻ vẫn tôn trọng người lớn tuổi và coi trọng trí tuệ và kinh nghiệm của họ, những người khác có thể có những thái độ cá nhân hơn hoặc ít thiện chí hơn trong việc tôn trọng những công dân lớn tuổi. Có thể dễ dàng thấy rằng ngày nay các thế hệ trẻ đối xử với người lớn tuổi dựa trên tính cách của họ hơn là tuổi tác.

Vocabulary:

  • reverence (n): sự tôn kính
  • cultural/societal norm (n): quy chuẩn, chuẩn mực xã hội/văn hoá
  • dynamic (n): động thái
  • intergenerational relationship (n): mối quan hệ giữa các thế hệ
  • evolve (v): thay đổi, tiến hoá
  • hold sb/sth in high regard (phr.): đề cao, coi trọng ai/cái gì
  • defer to (phr.): làm theo vì tôn trọng

Question 5. Is it easy for young people and old people to make friends with each other?

In my opinion, while there may be some challenges, it is entirely possible for the young and old to be friends with each other. Despite all the potential differences in interests, experiences and lifestyles, genuine connections can transcend age barriers. However, it often requires open-mindedness, empathy, and a willingness to bridge generation gaps. That is why we don’t usually see a group of friends from varying age groups but it doesn’t mean that friendships between young and old people do not exist.

Bài dịch:

Theo quan điểm của tôi, mặc dù có thể sẽ có vài thử thách, nhưng việc người trẻ và người lớn tuổi có thể làm bạn với nhau là hoàn toàn có thể. Mặc dù có những sự khác nhau tiềm ẩn về sở thích, kinh nghiệm và cách sống, mối liên kết chân thành có thể vượt qua những rào cản tuổi tác. Tuy nhiên, điều đó thường yêu cầu sự cởi mở, cảm thông và một tinh thần sẵn lòng kết nối qua những khoảng cách thế hệ. Đó là lý do vì sao chúng ta không thường thấy những nhóm bạn bè đến từ nhiều nhóm tuổi nhưng điều đó không có nghĩa rằng tình bạn giữa người trẻ và người già không tồn tại.

Vocabulary:

  • to be friends with (phr.): làm bạn với
  • transcend (v): vượt qua
  • open-mindedness (n): sự cởi mở
  • generation gap (n): khoảng cách thế hệ
  • age group (n): nhóm tuổi

Như vậy, chủ đề Describe an interesting old person you met đã được phân tích cũng như triển khai cùng với các bài trả lời mẫu cho Part 2 và Part 3. IELTS LangGo rất mong rằng, với những bài viết này, các bạn thí sinh có thể tự tin hơn khi bước chân vào phòng thi và chinh phục được kì thi này với số điểm như mong muốn!

TEST IELTS MIỄN PHÍ VỚI GIÁO VIÊN 8.5 IELTS - Tư vấn lộ trình học HIỆU QUẢ dành riêng cho bạn!
Hơn 15.000 học viên đã thành công đạt/vượt band điểm IELTS mục tiêu tại LangGo. Hãy kiểm tra trình độ IELTS miễn phí để được tư vấn lộ trình cá nhân hoá bạn nhé!
  • CAM KẾT ĐẦU RA theo kết quả thi thật 
  • Học bổ trợ 1:1 với giảng viên đứng lớp
  • 4 buổi bổ trợ Speaking/tháng
  • Tăng band chỉ sau 1,5 - 2,5 tháng
  • Hỗ trợ đăng ký thi thật tại BC, IDP
Đánh giá

★ / 5

(0 đánh giá)

ĐĂNG KÝ TƯ VẤN LỘ TRÌNH CÁ NHÂN HÓANhận ƯU ĐÃI lên tới 12.000.000đ