Luyện thi IELTS cho người mới bắt đầu, cam kết đầu ra - IELTS LangGo ×

Bài mẫu Describe something you did that made you feel proud IELTS Speaking

Nội dung [Hiện]

Describe something you did that made you feel proud là đề bài có thể sẽ khiến nhiều bạn lắc đầu vì dù không quá hóc búa nhưng sẽ khá khó lên ý tưởng nếu bạn không thường xuyên nói hay bàn luận về chủ đề này.

Thế nhưng nếu các bạn đơn giản hóa mọi thứ và chỉ cần nghĩ đến một điều dù là rất nhỏ bé mà cá nhân mình đã làm được hoặc vượt qua về bất kì phương diện nào là đã có thể có ý tưởng rồi nhé.

Tham khảo ngay bài mẫu dưới đây để có thêm ý tưởng và note lại cho mình những từ vựng phù hợp để nói về chủ đề này nhé. 

Sample Describe something you did that made you feel proud
Sample Describe something you did that made you feel proud

1. Phân tích đề Describe something you did that made you feel proud

Describe something you did that made you feel proud.

You should say:

  • What it was
  • How you did it
  • How difficult it was
  • And explain why you felt proud of it.

Với đề bài này chúng ta sẽ nói đến một điều gì đó mình làm hoặc đạt được khiến mình tự hào.

Điều đó không cần phải là một thứ thành tựu quá lớn lao mà có thể là một thành công nhỏ hoặc việc gì đó mình đạt được sau khi vượt qua một nỗi sợ nào đó. Cũng có thể là khi bạn cố gắng hết mình để làm được điều gì đó và đạt được kết quả tốt.

Describe sth you did that made you feel proud IELTS cue card
Describe sth you did that made you feel proud IELTS cue card

Các bạn có thể triển khai các ý như sau:

  • What it was

Ở đây chúng ta sẽ cần nói về việc này là gì. Hãy nói ngắn gọn để giám khảo có thể mường tượng được nội dung câu chuyện. Có thể là một lần mình thắng cuộc thi nào đó, hoặc mình đã thay đổi thói quen để dậy sớm hơn hoặc tập thể dục, v.v

  • How you did it

Đương nhiên các bạn cũng sẽ cần nói tới mình đã làm việc này như thế nào. Hãy nêu ra một số bước quan trọng nhé.

  • How difficult it was

Cũng cần nói đến điều này khó khăn thế nào vì nếu khó khăn thì mình mới cần vượt qua và thấy tự hào. Có thể nói tới thời gian và công sức mình bỏ ra nhiều ra sao.

  • And explain why you felt proud of it.

Cuối cùng chúng ta cũng sẽ cần nêu cảm nhận và tại sao mình lại thấy tự hào. Có thể đây là một điều khó khăn với mình nên khi vượt qua mình cảm thấy bản thân rất đáng khen.

Outline (Dàn ý tham khảo)

Các bạn có thể tham khảo dàn ý sau để note down idea trong 1’:

  • What it was: presentation - climate change - senior year - educate my peers
  • How you did it: gather facts - used movies, graphics - educational + entertaining
  • How difficult it was: challenges - divide jobs - give a speech - intimidating
  • And explain why you felt proud of it: received favorable feedback - raised awareness - pleasure + success - vital lessons

2. Bài mẫu Describe something you did that made you feel proud Part 2

Sau khi note ra ideas, các bạn hãy tự tin bắt đầu bài nói. Tuy nhiên, bạn cần chú ý là câu hỏi đang nhắc đến thì quá khứ, hiện tại hay tương lai để không chia nhầm thì nhé.

Hãy cố gắng nói ít nhất là 1’30s và đừng lo lắng nếu giám khảo có hỏi thêm 1-2 câu hỏi ngắn sau khi kết thúc bài nói.

Describe something you did that made you feel proud IELTS Speaking Part 2
Describe something you did that made you feel proud IELTS Speaking Part 2

Tham khảo bài mẫu sau:

A wonderful experience that made me feel proud was when I gave a presentation on climate change awareness during my senior year of high school.

I vividly remember that we were assigned to make a presentation about a current issue and since climate change had always been close to my heart, I wanted to take a significant step to educate my peers about it. After sitting on it for a while, I decided to take the lead and invited a few classmates who were also passionate about environmental issues to join me.

First, we gathered pertinent facts and statistics on climate change over the course of several weeks of investigation. To keep our audience interested, we used multimedia components like movies, graphics, and interactive tests in our presentation. Not only did we want this presentation to be educational but it also needed to be entertaining.

There were challenges throughout the procedure, and it took a lot of work and organization to divide jobs effectively, coordinate timetables, and make sure the information was accurate and compelling. Not only that, giving a speech in front of a big group of students and professors might be intimidating in and of itself.

Even with the challenges, however, it was very satisfying to watch all of our hard work come together on the day of the presentation. Our peers all gave us favorable feedback, with many expressing a renewed sense of interest and awareness for environmental issues. I felt a sense of pleasure and success knowing that we had made a significant effect and possibly motivated others to act.

In addition, the experience gave me vital lessons in leadership, cooperation, and communication, which are skills that have helped me greatly in a variety of areas of my life beyond high school.

Vocabulary:

  • climate change (colloc.): biến đổi khí hậu
  • close to my heart (idiom): quan tâm, có cảm xúc mạnh
  • sitting on sth (phr. v): trì hoãn việc gì
  • take the lead (idiom): dẫn đầu
  • passionate (adj): đam mê
  • pertinent fact (colloc.): sự thật liên quan
  • multimedia components (colloc.): các thành phần đa phương tiện
  • compelling (adj): thuyết phục
  • intimidating (adj): đáng sợ
  • come together (phr. v): trở thành, kết hợp
  • favorable feedback (colloc.): phản hồi tích cực
  • environmental issue (colloc.): vấn đề môi trường

Bản dịch:

Một trải nghiệm tuyệt vời khiến tôi cảm thấy tự hào là khi tôi thuyết trình về nhận thức về biến đổi khí hậu trong năm cuối cấp của trường trung học. Tôi nhớ rõ rằng chúng tôi được giao thuyết trình về một vấn đề xung quanh và vì biến đổi khí hậu là chủ đề gần gũi với tôi, tôi muốn đưa thông tin đến bạn bè của mình về vấn đề này. Sau khi suy nghĩ về ý tưởng một thời gian, tôi quyết định bắt đầu và mời một số bạn cùng lớp, cũng đam mê về các vấn đề môi trường, tham gia cùng tôi.

Đầu tiên, chúng tôi tìm kiếm các sự kiện và số liệu thống kê liên quan đến biến đổi khí hậu trong suốt vài tuần điều tra. Để giữ sự quan tâm của khán giả, chúng tôi sử dụng các thành phần đa phương tiện như phim, đồ họa và các bài kiểm tra tương tác trong bài thuyết trình của chúng tôi. Chúng tôi không chỉ muốn bài thuyết trình này mang tính giáo dục mà còn cần phải thú vị.

Có những khó khăn suốt quá trình và việc phân chia công việc một cách hiệu quả, phối hợp thời gian biểu và đảm bảo thông tin chính xác và thuyết phục đều yêu cầu nhiều công sức và tổ chức. Không chỉ vậy, việc phát biểu trước một nhóm lớn học sinh và giáo viên có thể gây sợ hãi.

Tuy có những khó khăn, nhưng thực sự khi thấy tất cả nỗ lực chăm chỉ của chúng tôi thành hình vào ngày thuyết trình là một trải nghiệm thú vị. Bạn bè của chúng tôi đều đưa ra phản hồi tích cực, với nhiều người bày tỏ sự quan tâm và nhận thức mới về các vấn đề môi trường. Tôi cảm thấy hạnh phúc và thành công khi biết rằng chúng tôi đã tạo ra một tác động quan trọng và có thể khích lệ người khác hành động.

Ngoài ra, trải nghiệm này đã mang lại cho tôi những bài học quan trọng về sự lãnh đạo, hợp tác và giao tiếp, những kỹ năng mà đã giúp đỡ tôi rất nhiều trong nhiều lĩnh vực cuộc sống ngoài trường trung học.

3. Part 3 Describe something you did that made you feel proud Follow-ups

Các câu hỏi part 3 trong chủ đề này liên quan đến việc tự hào nên có thể sẽ khiến nhiều bạn cảm thấy khó khăn. Nhưng chúng ta có thể tự liên hệ đến bản thân để nghĩ tới điều gì khiến mọi người tự hào nhé. Lưu ý là dù vậy thì chúng ta cũng không nên đưa ra các ví dụ về bản thân mình mà hãy nói đến mọi người nói chung nhé.

Describe something you did that made you feel proud Follow-ups Part 3
Describe something you did that made you feel proud Follow-ups Part 3

Question 1: What makes people feel proud of themselves?

When people overcome obstacles or conquer their fears, they frequently feel proud of themselves. For example, when people finish a marathon, they would feel tremendous pride. Overcoming challenges and pushing past one's own boundaries can increase self-assurance and provide a long-lasting sense of accomplishment. This sense of pride acts as a strong incentive for people to keep pursuing achievement in all facets of their lives as well as personal development.

Vocabulary:

  • overcome obstacle (colloc.): vượt qua các trở ngại
  • conquer one’s fear (colloc.): chinh phục nỗi sợ hãi của mình
  • push past one’s boundary (colloc.): vượt qua giới hạn của bản thân
  • incentive (n): sự khuyến khích

Khi mọi người vượt qua các rào cản hoặc chinh phục nỗi sợ hãi của họ, họ thường cảm thấy tự hào về bản thân. Ví dụ, khi mọi người hoàn thành một cuộc marathon, họ sẽ cảm thấy một sự tự hào rất lớn. Vượt qua thách thức và đẩy lùi giới hạn của bản thân có thể tăng lòng tự tin và mang lại cảm giác thành công lâu dài. Cảm giác tự hào này đóng vai trò là động lực mạnh mẽ giúp mọi người tiếp tục theo đuổi thành công ở tất cả các khía cạnh của cuộc sống cũng như sự phát triển cá nhân.

Question 2. In what ways do you think pride can be beneficial for people?

Being proud of oneself helps people feel good about themselves and their achievements, which keeps them from feeling inferior to other people. When someone learns a new talent, for instance, or accomplishes a personal goal, they should not shy away from celebrating their achievements. This pride can encourage continued development and raise self-esteem. Having said that, I believe that it's crucial to resist letting one's own ego get in the way. Humility combined with pride promotes a healthy sense of self-worth and constructive relationships.

Vocabulary:

  • shy away (phr. v): ngại làm gì
  • raise self-esteem (colloc.): nâng cao lòng tự trọng
  • get in the way (phr): làm trở ngại

Tự hào về bản thân giúp mọi người cảm thấy tự tin về bản thân và thành tích của mình, để họ không cảm thấy yếu kém so với người khác. Khi ai đó học được một kỹ năng mới, ví dụ, hoặc hoàn thành một mục tiêu cá nhân, họ không nên ngại việc ăn mừng thành công của mình. Niềm tự hào này có thể khuyến khích sự phát triển liên tục và nâng cao lòng tự trọng. Tuy nhiên, tôi tin rằng cần phải chống lại sự kiêu căng của bản thân. Sự khiêm tốn kết hợp với tự hào tạo nên một cảm giác lành mạnh về giá trị bản thân và xây dựng các mối quan hệ.

Question 3. In what ways do you think pride can be harmful for individuals?

Overconfidence can be detrimental since it can cause people to disregard other people's perspectives and tenaciously adhere to their own convictions, which could come out as selfish. This may damage interpersonal connections and impede personal development. For example, if someone is too arrogant to accept responsibility for their errors or ask for assistance when necessary, they might pass up important chances to do better. To grow personally and have meaningful relationships with others around us, we must keep an open mind and be willing to learn from others' viewpoints.

Vocabulary:

  • disregard (v): phớt lờ
  • tenaciously (adv): kiên trì
  • conviction (n): niềm tin
  • interpersonal connection (colloc.): mối quan hệ giữa các cá nhân
  • impede (v): cản trở
  • pass up (phrasal verb): bỏ lỡ

Sự tự tin quá mức có thể gây hại vì nó có thể khiến người ta phớt lờ quan điểm của người khác và kiên định theo niềm tin của riêng mình, điều này có thể trở thành sự ích kỷ. Nó còn có thể gây hại cho các mối quan hệ giữa cá nhân và cản trở sự phát triển cá nhân. Ví dụ, nếu ai đó quá kiêu căng để nhận trách nhiệm cho các lỗi sai của mình hoặc yêu cầu sự trợ giúp khi cần thiết, họ có thể bỏ lỡ cơ hội quan trọng để làm tốt hơn. Để tự phát triển và duy trì mối quan hệ ý nghĩa với những người xung quanh, chúng ta phải giữ tâm trí mở và sẵn lòng học hỏi từ quan điểm của người khác.

Question 4. Does everyone set goals for themselves?

The majority of people do set objectives for themselves because they can act as beacons of hope for persons facing obstacles and failures. For instance, setting a goal to get better at language inspires learners to keep going when things become tough. Goals must, however, be reasonable and attainable in order to keep people from becoming overwhelmed and quitting up in the middle of the process. That’s why everyone should establish smart and specific goals that are realistic to enhance the chances of success and give way to a well-defined path forward.

Vocabulary:

  • set objective (phrase): đặt mục tiêu
  • beacon of hope (colloc.): tia hy vọng
  • attainable (adj.): có thể đạt được

Đa số mọi người đều đặt mục tiêu cho bản thân vì nó có thể là tia hi vọng khi họ đối mặt với rào cản và thất bại. Ví dụ, đặt một mục tiêu để trở nên giỏi hơn trong việc học ngôn ngữ thúc đẩy học viên tiếp tục nỗ lực khi gặp khó khăn. Tuy nhiên, mục tiêu phải hợp lý và có thể đạt được để tránh người ta cảm thấy quá sức và từ bỏ giữa chừng. Đó là lý do tại sao mọi người nên đặt ra mục tiêu thông minh và cụ thể để tăng cơ hội thành công và mở đường cho một con đường đi rõ ràng.

Question 5. Which is more important, personal goals or work goals?

Individuals differ in the way they perceive how important personal versus professional goals are. Some people are more driven by goals that are directly related to their own advantages, thus they prioritize their own accomplishments. On the other hand, some individuals might perceive their work objectives as a greater motivator for attaining improved outcomes, particularly if they are closely linked to professional development and career progression. In the end, leading a successful and meaningful life requires striking a balance between personal and professional objectives.

Vocabulary:

  • driven by (colloc.): được thúc đẩy bởi
  • career progression (n.): tiến triển trong sự nghiệp
  • strike a balance between (phr): đạt được sự cân bằng giữa

Các nhân đều khác nhau trong cách họ nhận thức về sự quan trọng của mục tiêu cá nhân so với mục tiêu chuyên môn. Một số người bị kích động bởi mục tiêu liên quan trực tiếp đến lợi ích của riêng họ, do đó họ ưu tiên các thành tựu cá nhân của mình. Ngược lại, một số người có thể nhìn nhận mục tiêu làm việc của họ như là nguồn động viên lớn hơn để đạt được kết quả cải thiện, đặc biệt nếu chúng liên quan chặt chẽ đến sự phát triển chuyên môn và tiến bộ trong sự nghiệp. Cuối cùng, để dẫn dắt một cuộc sống thành công và ý nghĩa, cần phải thiết lập một sự cân bằng giữa mục tiêu cá nhân và mục tiêu chuyên môn.

Question 6. Have your life goals changed since your childhood?

To a certain extent, sure. When I was younger, my top priorities in life were getting a high-paying job and becoming wealthy. But as I grew older, I understood that the secret to ultimate contentment is to have a happy, tranquil life with those you love. My life goals therefore changed from being exclusively focused on achieving financial success to focusing on creating meaningful connections and finding enjoyment in the little things in life. As I work toward objectives that are consistent with my values and desires, this change in perspective has given me a deeper feeling of purpose and more fulfillment.

Vocabulary:

  • ultimate contentment (colloc.): sự hài lòng cuối cùng
  • exclusively (adv.): chỉ duy nhất
  • financial success (colloc.): thành công về tài chính

Ở một mức độ nào đó, chắc chắn có. Khi còn trẻ, ưu tiên hàng đầu trong cuộc sống của tôi là có được một công việc trả lương cao và trở nên giàu có. Nhưng khi tôi lớn lên, tôi hiểu rằng bí quyết để đạt được sự hài lòng đến cùng là có một cuộc sống hạnh phúc, thanh bình bên những người mình yêu thương. Do đó, mục tiêu cuộc sống của tôi đã thay đổi từ việc chỉ tập trung vào việc đạt được thành công về mặt tài chính sang việc tập trung vào việc tạo ra những mối quan hệ ý nghĩa và tìm niềm vui trong những điều nhỏ nhặt trong cuộc sống. Khi tôi làm việc hướng tới các mục tiêu phù hợp với giá trị và mong muốn của mình, sự thay đổi trong quan điểm này đã mang lại cho tôi một cảm giác mục đích sâu sắc hơn và sự mãn nguyện hơn.

Question 7. What kinds of rewards are important at work?

At work, financial incentives are frequently valued because they give workers the financial security they need to support their families and themselves. For example, getting a bonus or pay raise for exceeding expectations can be satisfying and inspiring. In order to give workers peace of mind and allow them to fully engage in their profession, other social benefits like health insurance and unemployment benefits are also necessary. On top of that, promoting employee happiness and engagement at work is greatly aided by non-cash benefits like recognition and chances for professional growth.

Vocabulary:

  • financial incentive (colloc.): động cơ tài chính
  • pay raise (n): tăng lương
  • exceed expectation (phrase): vượt quá mong đợi
  • peace of mind (idiom: sự an tâm

 

Ở nơi làm việc, các động cơ tài chính thường được đánh giá cao vì chúng cung cấp cho người lao động sự an tâm tài chính mà họ cần để hỗ trợ gia đình và bản thân. Ví dụ, nhận thưởng hoặc tăng lương khi làm tốt hơn mong đợi có thể làm họ hài lòng và có động lực. Để mang lại sự an tâm cho người lao động và cho phép họ cống hiến vào nghề nghiệp của mình, các phúc lợi xã hội khác như bảo hiểm sức khỏe và trợ cấp thất nghiệp cũng là cần thiết. Hơn nữa, việc thúc đẩy hạnh phúc và sự tương tác của nhân viên tại nơi làm việc được hỗ trợ đáng kể bởi các lợi ích không phải bằng tiền như việc được công nhận và cơ hội phát triển chuyên môn.

Question 8. Do you think material rewards are more important than other rewards at work?

Yes, I contend that receiving material incentives at work is really important. In contrast to material benefits like pay and bonuses, intangible rewards like recognition and chances for personal growth are harder to measure. In the end, everyone needs money to pay for basic necessities, and meeting this need frees up workers to devote all of their energy to their work without having to worry about their financial security. To guarantee that workers feel appreciated and inspired to give their best efforts, firms must balance the provision of material and intangible benefits.

Vocabulary:

  • intangible rewards (colloc.): phần thưởng không vật chất
  • basic necessities (colloc.): nhu yếu phẩm cơ bản
  • free up (phr. v): giải phóng
  • devote one’s energy (colloc.): dành năng lượng của mình
  • financial security (colloc.): an ninh tài chính

Có, tôi cho rằng việc nhận được sự khuyến khích về vật chất tại nơi làm việc là rất quan trọng. Khác với các lợi ích vật chất như lương và thưởng, các phần thưởng không vật chất như sự công nhận và cơ hội phát triển cá nhân khó đo lường hơn. Cuối cùng, mọi người đều cần tiền để trả cho những nhu cầu cơ bản, và đáp ứng nhu cầu này giúp người lao động có thể dành toàn bộ năng lượng của mình cho công việc mà không cần phải lo lắng về an ninh tài chính của mình. Để đảm bảo rằng người lao động cảm thấy được đánh giá cao và truyền cảm hứng để cống hiến hết mình, các công ty phải cân bằng việc cung cấp cả các lợi ích vật chất và không vật chất.

Trên đây là phần sample cho Part 2 và 3 của topic Describe something you did that made you feel proud. Hãy liên tưởng đến một thành tựu dù nhỏ thôi để có thể kể và nêu cảm nhận của mình cho chủ đề này.

Mong rằng qua bài viết này các bạn đã lưu lại được những cụm từ hay cũng như ý tưởng mới để làm phong phú hơn các câu trả lời của mình. Chúc các bạn sẽ cố gắng để đạt được band điểm IELTS như mình đã đặt ra nhé.

IELTS LangGo

TEST IELTS MIỄN PHÍ VỚI GIÁO VIÊN 8.5 IELTS - Tư vấn lộ trình học HIỆU QUẢ dành riêng cho bạn!
Hơn 15.000 học viên đã thành công đạt/vượt band điểm IELTS mục tiêu tại LangGo. Hãy kiểm tra trình độ IELTS miễn phí để được tư vấn lộ trình cá nhân hoá bạn nhé!
  • CAM KẾT ĐẦU RA theo kết quả thi thật 
  • Học bổ trợ 1:1 với giảng viên đứng lớp
  • 4 buổi bổ trợ Speaking/tháng
  • Tăng band chỉ sau 1,5 - 2,5 tháng
  • Hỗ trợ đăng ký thi thật tại BC, IDP

ĐĂNG KÝ TƯ VẤN LỘ TRÌNH CÁ NHÂN HÓANhận ƯU ĐÃI lên tới 10.000.000đ