Luyện thi IELTS cho người mới bắt đầu, cam kết đầu ra - IELTS LangGo ×

Describe a successful business person you know: Bài mẫu + Từ vựng

Nội dung [Hiện]

Describe a successful business person you know là đề bài xuất hiện trong phần thi IELTS Speaking thời gian gần đây.

Chủ đề thành công hay công việc thường xuất hiện trong những cuộc nói chuyện thường ngày, tuy nhiên, nhiều bạn học sinh tuổi còn nhỏ có thể sẽ không quá quan tâm đến vấn đề này và thấy bối rối khi gặp Topic này trong phần thi nói.

Vậy thì các bạn hãy tham khảo ngay bài mẫu Part 2 và Part 3 từ IELTS LangGo để có thêm các ý tưởng, từ vựng và cấu trúc hay để chinh phục chủ đề này nhé.

Sample Describe a successful business person you know IELTS Speaking
Sample Describe a successful business person you know IELTS Speaking

1. Phân tích đề Describe a successful business person you know

Describe a successful business person you know.

You should say:

  • Who this person is
  • How you knew him/her
  • What business he/she does
  • And explain why he/she is successful.

Với đề bài này, các bạn hãy nghĩ đến một người mình biết, có thể là người quen hoặc một người nổi tiếng làm kinh doanh. Đây hoàn toàn có thể chỉ là kinh doanh nhỏ chứ không cần phải là một doanh nghiệp quá lớn. Với Part 2 các chủ đề về tả người, các bạn hoàn toàn có thể chuẩn bị trước một người và đưa thêm các đặc điểm mà đề bài hỏi vào nhé.  

Các bạn có thể phát triển theo các cue questions như sau:

  • Who this person is

Khi bắt đầu hãy làm rõ đây là ai, tên một vài đặc điểm về ngoại hình hoặc công việc nổi bật hoặc liên quan đến topic.

  • How you knew him/her

Sau đó hãy nói mình biết đến người này thế nào.

  • What business he/she does

Đây là phần bạn có thể miêu tả về việc kinh doanh của người này là gì, lớn hay nhỏ, có hoạt động tốt không.

  • And explain why he/she is successful.

Cuối cùng hãy giải thích tại sao người này lại thành công hoặc tại sao mình thấy họ thành công nhé. Có thể là vì họ rất chăm chỉ, nỗ lực, hoặc gặp được sự may mắn nào đó.

Outline cho Describe a successful business person you know cue card

Trong 1’ chuẩn bị sau khi nhận đề, hãy note lại một vài từ khóa chính để có thể dựa vào khi nói nhé:

  • Who this person is: Hằng - college friend - common interest - coffee shop owner
  • How you knew him/her: attend same class - happy-go-lucky - love for coffee
  • What business he/she does: coffee shop - takeaway coffee + pastries - went viral on Tiktok - unique taste - minimalistic design
  • And explain why he/she is successful: meticulous - customer experience - improve quality - franchise

Xem thêm: Chủ đề kinh doanh (Business) IELTS Speaking với các sample ăn điểm

2. Bài mẫu Describe a successful business person you know Part 2

Part 2 các bạn hãy bắt đầu một cách tự tin và lưu ý đừng nói quá ngắn mà tiếp tục phát triển các ý đến khi nhận được yêu cầu dừng lại từ giám khảo.

Các bạn cũng đừng lo nếu nhận được câu hỏi follow-up sau khi kết thúc bài nói Part 2 mà hãy thoải mái trả lời ngắn gọn trước khi bước sang Part 3 nhé.

Bài mẫu Part 2 Describe a successful person you know cue card
Bài mẫu Part 2 Describe a successful person you know cue card

Tham khảo sample sau đây:

Well, one successful business person I admire is my friend, Hằng. Hằng and I met during our freshman year of university, and we immediately hit it off over our common interest. Funnily enough, she's now the owner of a thriving coffee shop called "Coffee & Go," which has been all the rage in our town.

I first got to know Hằng when we were attending the same entrepreneurship class. She immediately struck me as a happy-go-lucky and outgoing person who constantly had a smile on her face. As we started talking, we realized our shared love for coffee, and our favorite pastime was to scout around for new coffee shops to sample different types of drinks.

Even back then, she always had this entrepreneurial spirit and a keen eye for detail. After graduation, while many of us were still figuring out our next steps, Hằng dove straight into realizing her dream of owning a coffee shop. Even though she ran into a lot of struggles at first, she persevered and opened “Coffee & Go,” which mainly serves takeaway coffee and French pastries like croissants and Pain Au Chocolat. It immediately went viral after a famous Tiktoker paid the coffee shop a visit and praised its food to the skies. I have to admit that not only is the taste of coffee extremely unique, but the minimalistic designs of the cafe also attract a lot of new customers.

I think what sets Hằng apart is that she meticulously curated every aspect of the business, from high-quality coffee beans to focus on customer experience. She has taken in constructive feedback from her clients and continuously makes adjustments to improve the quality of service. I can feel her passion for the coffee culture, and she's not in it just for the profit. Now she is thinking of franchising her business, which is gonna be the next big move, but I have no doubt that her work ethic will pave the way for her success.

Vocabulary:

  • hit it off (idiom): trở nên thân thiết với nhau ngay lập tức
  • funnily enough (idiom): ngạc nhiên, kỳ lạ rằng
  • thriving (adj): phát triển mạnh mẽ
  • all the rage (idiom): rất phổ biến
  • happy-go-lucky (adj): vui vẻ, thoải mái
  • scout around for (phr. v): tìm kiếm
  • entrepreneurial spirit (colloc.): tinh thần doanh nhân
  • have an eye for sth (idiom): có mắt nhìn tốt
  • figure out (phr. v): hiểu ra
  • dive into (phr. v): bắt đầu làm gì ngay
  • run into (phr. v): tình cờ gặp
  • go viral (phr): trở nên nổi tiếng
  • praise to the skies (idiom): khen lên tận mây xanh
  • constructive feedback (colloc.): phản hồi xây dựng
  • franchise (v): nhượng quyền
  • work ethic (n): đạo đức làm việc
  • pave the way (idiom): tạo điều kiện

Bản dịch:

Chà, một doanh nhân thành công mà tôi ngưỡng mộ là bạn tôi, Hằng. Tôi và Hằng gặp nhau khi cả hai cùng là sinh viên năm nhất đại học, và chúng tôi ngay lập tức trở nên thân thiết với nhau vì những sở thích chung. Thú vị thay, hiện nay cô ấy là chủ của một quán cà phê đang phát triển mạnh tên là "Coffee & Go", quán cà phê gần đây đã trở thành một hiện tượng trong khu của tôi.

Tôi lần đầu tiên quen biết với Hằng khi chúng tôi cùng tham gia một lớp học về khởi nghiệp. Cô ấy ngay lập tức thu hút tôi với tính cách vui vẻ, hòa đồng và luôn tươi cười. Khi chúng tôi bắt đầu trò chuyện, chúng tôi nhận ra sở thích chung của mình về cà phê, và thú vui yêu thích của chúng tôi là đi khám phá các quán cà phê mới để thử nhiều loại đồ uống khác nhau.

Ngay từ thời điểm đó, cô ấy luôn có tinh thần khởi nghiệp và cái nhìn chi tiết. Sau khi tốt nghiệp, trong khi nhiều người trong số chúng tôi vẫn đang tìm bước đi tiếp theo, Hằng đã nhảy vào việc thực hiện giấc mơ sở hữu một quán cà phê của riêng mình. Mặc dù cô ấy gặp nhiều khó khăn ban đầu, nhưng cô ấy vẫn kiên nhẫn và mở ra “Coffee & Go” nơi chủ yếu phục vụ cà phê mang đi và bánh ngọt Pháp như croissant và Pain Au Chocolat. Quán cà phê nhanh chóng trở nên nổi tiếng sau khi một Tiktoker nổi tiếng đến thăm quán cà phê và khen ngợi đồ ăn tới trời. Tôi phải thừa nhận rằng không chỉ là hương vị của cà phê cực kỳ độc đáo, mà cả thiết kế tối giản của quán cà phê cũng thu hút rất nhiều khách hàng mới.

Tôi nghĩ điều làm nên điểm đặc biệt của Hằng là cô ấy tỉ mỉ chọn lựa mọi khía cạnh của doanh nghiệp, từ cà phê chất lượng cao cho đến sự chú trọng vào trải nghiệm của khách hàng. Cô ấy luôn đón nhận phản hồi xây dựng từ khách hàng của mình và liên tục điều chỉnh để cải thiện chất lượng dịch vụ. Tôi cảm nhận được niềm đam mê của cô ấy đối với văn hoá cà phê, và cô ấy không chỉ làm việc để kiếm lợi nhuận. Bây giờ cô ấy đang suy nghĩ về việc nhượng quyền doanh nghiệp của mình, đó sẽ là bước đi lớn tiếp theo, nhưng tôi chắc chắn rằng rằng đạo đức làm việc của cô ấy sẽ mở ra con đường thành công.

3. Part 3 Describe a successful business person you know follow-up questions

Các câu hỏi Part 3 của topic này có thể sẽ không quá quen thuộc với các bạn học sinh vì liên quan nhiều hơn đến công việc và sự thành công, tuy nhiên, đừng vì thế mà lo lắng nhé.

Các bạn hãy quan sát những người xung quanh bạn để đưa ra ý kiến cũng như giải thích thêm hoặc đưa ra ví dụ cho câu trả lời của mình.

 

Describe a successful businessman you know Part 3
Describe a successful businessman you know Part 3

Tham khảo các sample answer dưới đây từ IELTS LangGo nhé:

Question 1. What factors lead to success?

There are several factors that contribute to success, but I believe that talent and diligence are the most essential. Certain individuals possess the natural talents that can give them an edge in a certain field. Let’s take athletes, for example. Most great athletes have a knack for their sport, and their gifts are often identified early on. However, talent will come to nothing if these individuals don’t put their heart and soul into what they do. I hold the belief that it's the relentless pursuit of goals through consistent effort and hard work that truly leads to success. Still, for athletes, if they neglect training and are not persistent in their endeavors, they will never be able to overcome constant challenges to reach the top of their game.

Vocabulary:

  • natural talent (colloc.): tài năng tự nhiên
  • give sb an edge (idiom): tạo lợi thế cho ai
  • have a knack for (idiom): có năng khiếu về
  • come to nothing (idiom): không đi đến đâu
  • put one’s heart and soul into (idiom): dồn hết tâm huyết vào
  • relentless pursuit (colloc.): sự theo đuổi không ngừng nghỉ
  • persistent (adj): kiên trì
  • the top of their game (idiom): ở đỉnh cao phong độ

Có nhiều yếu tố góp phần vào thành công, nhưng tôi tin rằng tài năng và cần cù là hai yếu tố quan trọng nhất. Một số cá nhân nhất định sở hữu các tài năng tự nhiên có thể mang lại lợi thế cho họ trong một lĩnh vực nhất định. Hãy lấy các vận động viên làm ví dụ. Hầu hết các vận động viên xuất sắc có khiếu cho môn thể thao của họ, và tài năng của họ thường được xác định sớm. Tuy nhiên, tài năng sẽ không đi đến đâu nếu những cá nhân này không đầu tư tâm huyết vào công việc của mình. Tôi tin rằng đó là sự theo đuổi không ngừng nghỉ của mục tiêu thông qua nỗ lực liên tục và làm việc chăm chỉ thực sự dẫn đến thành công. Tuy nhiên, đối với các vận động viên, nếu họ bỏ qua việc tập luyện và không kiên trì trong nỗ lực của mình, họ sẽ không bao giờ có thể vượt qua những thách thức thường trực để đạt đến đỉnh cao của sự nghiệp của họ.

Question 2. What do people need to sacrifice for success?

Achieving success often requires individuals to make sacrifices in various aspects of their lives, but I believe it boils down to time and effort. Since success rarely comes without hard work and dedication, to make progress at work or advance in their careers, people need to put in a lot of hours grinding to accomplish their tasks. For entrepreneurs, they need to constantly think of new ideas or even step out of their comfort zones to experiment with new concepts to improve their businesses. Therefore, they may have to put off immediate gratification derived from entertainment for long-term goals. In the end, they may no longer have enough time for self-care or for other important people in their lives, which may lead to strained relationships. Therefore, it is crucial that people balance their work responsibilities and personal relationships to lead fulfilling lives.

Vocabulary:

  • make sacrifice (colloc.): hy sinh
  • boil down to (phr. v): tóm lại
  • make progress (colloc.): tiến bộ
  • grind (v): làm việc chăm chỉ
  • step out of one’s comfort zones (phr.): bước ra khỏi vùng an toàn
  • put off (phr. v): trì hoãn
  • immediate gratification (colloc.): sự thỏa mãn ngay lập tức
  • strained relationship (colloc.): mối quan hệ căng thẳng

Đạt được thành công thường đòi hỏi các cá nhân phải hy sinh trong nhiều khía cạnh của cuộc sống của họ, nhưng tôi tin rằng nó chủ yếu dựa vào thời gian và nỗ lực. Vì thành công hiếm khi đến mà không có công việc chăm chỉ và tận tụy. Để tiến bộ trong công việc hoặc tiến xa trong sự nghiệp của họ, người ta cần phải dành rất nhiều thời gian để làm việc chăm chỉ để hoàn thành nhiệm vụ của họ. Đối với các doanh nhân, họ cần phải liên tục nghĩ ra các ý tưởng mới hoặc thậm chí bước ra khỏi vùng thoải mái của họ để thử nghiệm với các khái niệm mới để cải thiện doanh nghiệp của họ. Do đó, họ có thể phải trì hoãn sự hài lòng ngay lập tức từ việc giải trí để đạt được mục tiêu dài hạn. Cuối cùng, họ có thể không còn đủ thời gian để chăm sóc bản thân hoặc cho những người quan trọng khác trong cuộc sống của họ, điều này có thể dẫn đến sự rạn nứt trong mối quan hệ. Do đó, việc cân bằng trách nhiệm công việc và mối quan hệ cá nhân là rất quan trọng để dẫn đến cuộc sống đầy đủ ý nghĩa.

Question 3. Do you think rich people are successful?

Affluent individuals are often perceived as successful due to their financial wealth. I agree that money can be the end goal of many people and those who are financially stable have more freedom of peace of mind. However, I’d say that there is more to true success than just material possessions and it should be measured by a sense of fulfillment and purpose. For instance, some people leave city life to move to the countryside because their true passion in life is to get close to nature. That’s why I think those who feel satisfied with their lives are the most successful people, regardless of their financial status. Having said that, the definition of success varies from person to person and each should strive to achieve their own goals.

Vocabulary:

  • affluent (adj): giàu có
  • financially stable (colloc.): ổn định về tài chính
  • peace of mind (idiom): an tâm
  • material possessions (n): tài sản vật chất
  • financial status (colloc.): tình hình tài chính
  • strive (v): nỗ lực

Các cá nhân giàu có thường được xem là thành công vì tài chính của họ. Tôi đồng ý rằng tiền bạc có thể là mục tiêu cuối cùng của nhiều người và những người có tài chính ổn định có nhiều tự do và an tâm hơn. Tuy nhiên, tôi nghĩ rằng có nhiều thứ liên quan đến thành công thực sự hơn chỉ đơn giản là sở hữu vật chất và nó nên được đo lường bằng cảm giác hài lòng và mục đích. Ví dụ, một số người bỏ cuộc sống ở thành phố để chuyển đến nông thôn vì sở thích thực sự trong cuộc sống của họ là được gần gũi với thiên nhiên. Đó là lý do tại sao tôi nghĩ rằng những người cảm thấy hài lòng với cuộc sống của mình là những người thành công nhất, bất kể tình hình tài chính của họ. Tuy nhiên, định nghĩa về thành công thay đổi từ người này sang người khác và mỗi người nên phấn đấu để đạt được mục tiêu của mình.

Question 4. Which is more likely to be successful, family businesses or large corporations?

Large enterprises often boast profound success due to their extensive resources, market dominance, and scalability. At the same time, however, there are more risks associated with running these corporations and they usually require brilliant leaders to operate smoothly. Meanwhile, family businesses have a higher success rate overall since family members tend to share strong familial bonds and value, which contribute to long-term success. Even though they may face challenges including limited resources, family-run companies are often more resilient and adaptable to changes in the market. For example, a lot of family restaurants in Vietnam are passed down from generation to generation and they keep thriving.

Vocabulary:

  • extensive resource (colloc.): nguồn lực phong phú
  • market dominance (colloc.): thống trị thị trường
  • scalability (n): khả năng mở rộng
  • operate smoothly (colloc.): hoạt động mượt mà
  • familial bonds (colloc.): mối quan hệ gia đình
  • pass down (phr. v): truyền lại

Các doanh nghiệp lớn thường có thể tự hào về sự thành công lớn mạnh của họ nhờ vào nguồn lực phong phú, sự thống trị thị trường và khả năng mở rộng. Tuy nhiên, đồng thời, có nhiều rủi ro liên quan đến việc vận hành các công ty này và họ thường cần những nhà lãnh đạo xuất sắc để hoạt động mượt mà. Trong khi đó, nhìn chung doanh nghiệp gia đình có tỉ lệ thành công cao hơn vì các thành viên trong gia đình thường chia sẻ mối quan hệ và giá trị gia đình mạnh mẽ, điều đó góp phần vào sự thành công dài hạn. Mặc dù họ có thể đối mặt với những thách thức bao gồm nguồn lực hạn chế, các doanh nghiệp gia đình thường có tính chịu đựng cao và có khả năng thích nghi với sự thay đổi trên thị trường. Ví dụ, nhiều nhà hàng gia đình tại Việt Nam được truyền từ đời này sang đời khác và họ vẫn tiếp tục phát triển.

Question 5. Do you think it is easier for people to become successful nowadays than in the past?

Definitely, thanks to social media and the internet, ordinary people can now achieve success more easily compared to the past. If a few years or decades ago, success demanded immense talent or relentless hard work, these days, sites like YouTube, Instagram, TikTok, etc. provide people with a platform to showcase their talents, skills and knowledge to a larger scope which is way more accessible. This has made success something that can be attained by anyone as long as they take advantage of such platforms in order to create their personal brand to get commercial deals or sell products. On top of that, the availability of information and resources on the web has also facilitated the learning process. Instead of spending large amounts of money for various courses, enthusiasts can acquire knowledge from different fields for free online, thereby increasing their chances for getting promotions at work.

Vocabulary:

  • immense talent (colloc.): tài năng vô biên
  • take advantage of (phr): tận dụng
  • personal brand (n): thương hiệu cá nhân
  • brand deal (colloc.): hợp đồng thương hiệu

Chắc chắn, nhờ vào mạng xã hội và internet, người bình thường hiện nay có thể đạt được thành công dễ dàng hơn so với quá khứ. Nếu cách đây vài năm hoặc thậm chí một vài thập kỷ trước, thành công đòi hỏi tài năng xuất chúng hoặc làm việc chăm chỉ không ngừng, thì ngày nay, các trang web như YouTube, Instagram, TikTok, v.v. cung cấp cho mọi người một nền tảng để phô diễn tài năng, kỹ năng và kiến thức của họ với một phạm vi lớn hơn và dễ tiếp cận nhiều người hơn. Điều này đã làm cho thành công trở thành điều có thể đạt được bởi bất kỳ ai miễn là họ tận dụng các nền tảng như vậy để tạo ra thương hiệu cá nhân của mình để thu được các hợp đồng thương mại hoặc bán sản phẩm. Hơn nữa, sự sẵn có thông tin và nguồn lực trên web cũng đã giúp quá trình học tập dễ dàng hơn. Thay vì chi tiền cho các khóa học khác nhau, người đam mê có thể tiếp cận kiến thức từ nhiều lĩnh vực khác nhau miễn phí trực tuyến, từ đó tăng cơ hội để thăng tiến trong công việc.

Question 6. Can you provide some examples of family businesses in your country?

In my country, different entrepreneurs like small shops, family-run restaurants, local eateries and street vendors, to name a few, make up family businesses. This is shared with generations where tradition and family values are strongly emphasized in the context of craftsmanship. For instance, families selling traditional snacks or craft items on streets usually pass down the business through different generations, thus preserving culture and at the same time giving unique products for community members. In the same way, road-side cafes, which have been preparing home-cooked food for years, epitomize what family businesses are.

Vocabulary:

  • local eatery (colloc.): nhà hàng địa phương
  • street vendor (n): người bán hàng rong
  • craftsmanship (n.): nghệ thuật thủ công
  • preserve culture (colloc.): bảo tồn văn hóa
  • epitomize (v): tiêu biểu

Ở đất nước của tôi, những nhà doanh nghiệp khác nhau như các cửa hàng nhỏ, nhà hàng gia đình, quán ăn địa phương và những người bán hàng rong tạo nên các doanh nghiệp gia đình. Điều này được chia sẻ qua các thế hệ nơi truyền thống và giá trị gia đình được nhấn mạnh mạnh mẽ trong ngữ cảnh của nghề thủ công. Ví dụ, các gia đình bán các món ăn truyền thống hoặc các sản phẩm thủ công trên đường phố thường truyền lại công việc qua các thế hệ khác nhau, từ đó bảo tồn văn hóa và đồng thời tạo ra các sản phẩm độc đáo cho cộng đồng. Tương tự, các quán cà phê ven đường, nơi đã chuẩn bị thức ăn cho nhiều năm, là biểu tượng của những doanh nghiệp gia đình.

Question 7. What qualities should be considered when recruiting employees?

When recruiting employees, it is important to consider qualities such as professionalism and integrity. Being professional involves being punctual, respectful, and dressing appropriately when interacting with stakeholders. This creates a unified working environment and leaves positive impressions on business partners. Employees should also possess integrity to maintain the ethical standards of the organization, as most jobs involve handling confidential information. Additionally, integrity can help build trust among coworkers and contribute to a friendly working environment.

Vocabulary:

  • punctual (adj): đúng giờ
  • dress appropriately (colloc.): mặc phù hợp
  • stakeholder (n): bên liên quan
  • leave impression on (colloc.): tạo ấn tượng
  • ethical standard (colloc.): tiêu chuẩn đạo đức
  • confidential information (colloc.): thông tin bảo mật

Khi tuyển dụng nhân viên, việc xem xét các phẩm chất như tính chuyên nghiệp và tính chính trực là quan trọng. Sự chuyên nghiệp liên quan đến việc đúng giờ, tôn trọng và mặc đồ phù hợp khi tương tác với các bên liên quan. Điều này tạo ra một môi trường làm việc thống nhất và để lại ấn tượng tích cực với đối tác kinh doanh. Nhân viên cũng nên có tính chính trực để duy trì các tiêu chuẩn đạo đức của tổ chức, vì hầu hết các công việc đều liên quan đến xử lý thông tin mật. Ngoài ra, tính chính trực còn có thể giúp xây dựng lòng tin giữa các đồng nghiệp và đóng góp vào một môi trường làm việc thân thiện.

Question 8. Is it easy for a business to be successful without affecting the environment?

To avoid environmental consequences, companies should employ proactive measures to reduce their ecological footprints and promote sustainability. Some of the practices that businesses can adopt include waste reduction, energy conservation, using renewable materials and employing eco-friendly technologies. For example, embracing biodegradable materials for packaging and minimizing single-use plastics have a huge positive impact on the environment. Moreover, businesses may invest in renewable sources such as solar or wind energy to reduce carbon emissions and minimize environmental effects. Even though achieving full-on sustainability might be hard, these firms can attempt to minimize environmental degradation while making informed decisions.

Vocabulary:

  • environmental consequence (colloc.): hậu quả môi trường
  • proactive measure (colloc.): biện pháp tích cực
  • ecological footprint (colloc.): dấu chân sinh thái
  • promote sustainability (colloc.): tăng cường tính bền vững
  • biodegradable material (colloc.): vật liệu phân hủy sinh học
  • single-use plastics (colloc.): nhựa sử dụng một lần
  • renewable (adj): có thể tái tạo
  • environmental degradation (colloc.): sự suy thoái môi trường

Để tránh các hậu quả môi trường, các doanh nghiệp nên sử dụng các biện pháp tích cực để giảm ảnh hưởng sinh thái của họ và thúc đẩy sự bền vững. Một số phương pháp mà các doanh nghiệp có thể áp dụng bao gồm giảm lượng rác thải, tiết kiệm năng lượng, sử dụng vật liệu tái chế và áp dụng các công nghệ thân thiện với môi trường. Ví dụ, việc sử dụng vật liệu phân hủy sinh học cho bao bì và giảm thiểu việc sử dụng nhựa một lần có ảnh hưởng tích cực lớn đối với môi trường. Hơn nữa, các doanh nghiệp có thể đầu tư vào các nguồn năng lượng tái tạo như năng lượng mặt trời hoặc gió để giảm lượng khí thải carbon và giảm thiểu các tác động đến môi trường. Mặc dù việc đạt được sự bền vững hoàn toàn có thể khó khăn, nhưng các công ty này có thể cố gắng giảm thiểu sự suy thoái môi trường trong khi ra quyết định có cơ sở.

Question 9. Do you think students who do well in academic study will become successful later in life?

The pursuit of academic studies does not always mean success. It’s true that doing well in academics shows that an individual is intelligent and disciplined and can learn other things. These characteristics are vital to achieve success later on but there are other requirements such as creativity, adaptability and emotional intelligence among others. Thus, even though academically successful students may enjoy certain benefits in terms of educational opportunities or career prospects, others are likely to be successful based on various grounds like personal goals and aspirations. For example, individuals who excel academically may thrive in certain fields where emphasis is placed on formal education credentials while others may succeed through alternative pathways including but not limited to practical skills, entrepreneurship or creative endeavors.

Vocabulary:

  • academically successful (colloc.): thành công học vấn
  • educational opportunity (colloc.): cơ hội giáo dục
  • career prospect (colloc.): triển vọng nghề nghiệp
  • aspirations (n): hoài bão
  • alternative pathway (colloc.): con đường thay thế

Việc theo đuổi học vấn không phải lúc nào cũng đồng nghĩa với thành công. Đúng là thành công trong học tập cho thấy một cá nhân thông minh và có kỷ luật và có thể học được nhiều điều khác. Những đặc điểm này là rất quan trọng để đạt được thành công sau này nhưng cũng có những yêu cầu khác như sự sáng tạo, sự thích ứng, trí tuệ cảm xúc và những yếu tố khác. Do đó, mặc dù những học sinh thành công về mặt học thuật có thể có được một số lợi ích về cơ hội giáo dục hoặc triển vọng nghề nghiệp, những người khác có khả năng thành công dựa trên các lý do khác nhau như mục tiêu cá nhân và hoài bão. Ví dụ, những người xuất sắc trong học tập có thể thành công trong một số lĩnh vực mà tập trung vào các văn bằng học vấn chính quy trong khi những người khác có thể thành công thông qua các lộ trình khác bao gồm nhưng không giới hạn ở các kỹ năng thực hành, khởi nghiệp hoặc những nỗ lực sáng tạo.

Các bạn đã vừa đọc xong phần gợi ý cho các câu hỏi Part 2 và Part 3 của topic Describe a successful business person you know. Dù đây không phải là một chủ đề quá quen thuộc nhưng IELTS LangGo mong rằng các bạn đã tích lũy thêm được những ý tưởng mới cũng như các từ vựng phù hợp để nói về chủ đề này.

IELTS LangGo chúc các bạn ôn tập chăm chỉ và sớm đạt được kết quả như mình mong đợi nhé.

IELTS LangGo

TEST IELTS MIỄN PHÍ VỚI GIÁO VIÊN 8.5 IELTS - Tư vấn lộ trình học HIỆU QUẢ dành riêng cho bạn!
Hơn 15.000 học viên đã thành công đạt/vượt band điểm IELTS mục tiêu tại LangGo. Hãy kiểm tra trình độ IELTS miễn phí để được tư vấn lộ trình cá nhân hoá bạn nhé!
  • CAM KẾT ĐẦU RA theo kết quả thi thật 
  • Học bổ trợ 1:1 với giảng viên đứng lớp
  • 4 buổi bổ trợ Speaking/tháng
  • Tăng band chỉ sau 1,5 - 2,5 tháng
  • Hỗ trợ đăng ký thi thật tại BC, IDP

ĐĂNG KÝ TƯ VẤN LỘ TRÌNH CÁ NHÂN HÓANhận ƯU ĐÃI lên tới 10.000.000đ