Luyện thi IELTS cho người mới bắt đầu, cam kết đầu ra - IELTS LangGo ×
Giải đề Describe a uniform you wear IELTS Speaking Part 2 và Part 3
Nội dung

Giải đề Describe a uniform you wear IELTS Speaking Part 2 và Part 3

Post Thumbnail

Describe a uniform that you wear là topic khá quen thuộc, nhất là với các bạn còn đang đi học, vì hầu như chúng ta đều phải mặc đồng phục khi đến trường.

Đề bài Describe a uniform (in a school or a company) that you have worn yêu cầu bạn nói về một bộ đồng phục nhưng bạn sẽ không cần miêu tả quá chi tiết về chất liệu hay kiểu dáng của bộ đồng phục này như một nhà thiết kế thời trang.

Sample Describe a uniform you wear IELTS Speaking
Sample Describe a uniform you wear IELTS Speaking

Các bạn hãy tham khảo các bài mẫu Part 2 và Part 3 từ IELTS LangGo để có thêm ý tưởng khi triển khai bài nói và tự tin hơn nếu gặp topic này trong phòng thi nhé. 

1. Phân tích đề Describe a uniform that you have worn

Đến với phần 2 của phần thi Speaking, bạn có thể nhận được 1 cue card từ giám khảo với yêu cầu như sau:

Describe a uniform (in a school or a company) that you have worn./Describe a uniform you wear.

You should say:

  • What it is like
  • When you usually wear it / wore it
  • Who bought it for you
  • And explain how you feel about it

Với đề bài này thì gần gũi nhất thì các bạn hãy miêu tả bộ đồng phục mà mình phải mặc khi đi học nếu mình vẫn còn đang là học sinh. Còn nếu các bạn đã đi làm thì hoàn toàn có thể kể về bộ đồng phục tại chỗ làm, hoặc nếu không có thì hãy nói đến về bộ đồng phục mình mặc khi còn đi học nhé.

Hãy chú ý về thì vì nếu nói về bộ đồng phục đã từng mặc trong quá khứ thì chúng ta sẽ phải chia thì quá khứ, còn nếu đang mặc thì hãy chia thì hiện tại nhé.

Describe a uniform you wear cue card
Describe a uniform you wear cue card

Các bạn có thể triển khai các ý như sau:

  • What it is like

Đầu tiên đương nhiên chúng ta cần giới thiệu chung về bộ đồng phục này và miêu tả nó nhìn như thế nào. Thường thì các bộ đồng phục sẽ bao gồm áo sơ mi trắng và quần hoặc váy. Nếu đồng phục của bạn có thêm các chi tiết khác thì hãy miêu tả luôn nhé như cà vạt, khăn đỏ hay áo khoác.

  • When you usually wear it / wore it

Sau đó, các bạn hãy nói đến tần suất mặc. Thường thì học sinh sẽ phải mặc đồng phục tất cả các ngày trong tuần nhưng nếu là người đi làm thì có thể chỉ có một số dịp nhất định mà mình phải mặc đồng phục. 

  • Who bought it for you

Chúng ta có thể nói về ai đã mua bộ đồng phục này cho mình. Đương nhiên, với các bạn học sinh thì bố mẹ sẽ là người chi trả nhưng với người đi làm thì thường đồng phục sẽ được phát và nhân viên không cần phải trả tiền.

  • And explain how you feel about it

Cuối cùng, như hầu hết đối với các topic thì cuối cùng chúng ta đều nên nêu cảm nhận của mình liệu có thích hay không thích bộ đồng phục này. Ngoài ra, các bạn có thể nói tới tác dụng của bộ đồng phục và liệu nó có góp phần xây dựng một tập thể đoàn kết hơn không nhé.

Outline tham khảo cho đề bài Describe a uniform

Các bạn hãy tham khảo dàn ý ví dụ dưới đây nhé:

  • What it is like: high school uniform - required to - white shirt - skirt / long pants - cotton - not breathable
  • When you usually wear it / wore it: weekdays - mandatory
  • Who bought it for you: parents - steep - afford
  • And explain how you feel about it: mixed feelings - like simplicity - unity + cohesion >< restricted - personal style

2. Bài mẫu Describe a uniform you wear IELTS Speaking Part 2

Các bạn hãy phát triển câu trả lời của mình để theo những keywords đã note lại nhé. IELTS LangGo sẽ gợi ý cho các bạn 2 bài mẫu: 1 về đồng phục học sinh và 1 về đồng phục khi đi làm nhé.

Describe a uniform you have worn IELTS Speaking - Sample 1
Describe a uniform you have worn IELTS Speaking - Sample 1

Sample 1: School uniform

To be honest, I haven’t worn a uniform for the longest time, and the last time I did was actually during my high school years. When I was a student at the Foreign Language Specialized School in Hanoi, I was required to wear a uniform, which I wasn’t the biggest fan of.

I remember that the uniform consisted of a white shirt paired with either a skirt or a pair of long pants, depending on gender. Look-wise, the shirt was a typical white button-down shirt with a collar, so it was quite formal. The skirt and long pants were actually quite comfortable as well. What I didn’t like was the material of the shirt, which was supposed to be cotton but was somehow really stiff and not breathable at all. I remember how much I sweated during summer days, especially when we had to attend P.E lessons.

Talking about the frequency of use, of course, I had to wear this uniform on weekdays during school hours because it was mandatory attire for all students. I liked the fact that girls were actually allowed to choose either to wear a skirt or pants according to our preference.

Since I was a high school student, my parents purchased the uniform for me before the start of the school year. In retrospect, the price was a bit steep, but my parents reassured me that they could afford it. I appreciate the fact that they tried their best to provide me with a presentable uniform and prepare me for my school life.

Reflecting on my experience, I actually have mixed feelings. On the one hand, I liked the simplicity and professionalism of the attire, which gave a sense of unity and cohesion among students. However, there were times when I felt restricted by the uniform because as a teenager, I wanted nothing more than the freedom to express my personal style.

Vocabulary:

  • be required to (phr): bắt buộc phải
  • button-down shirt (colloc.): áo sơ mi cổ nút
  • was supposed to be (phr): được giả định là
  • breathable (adj): dễ thở
  • frequency of use (colloc.): tần suất sử dụng
  • mandatory attire (colloc.): trang phục bắt buộc
  • in retrospect (phr): nhìn lại
  • steep (adj): đắt
  • tried their best (phr): đã cố gắng hết sức
  • presentable uniform (colloc.): bộ đồng phục chỉn chu
  • reflect on (phr. v): suy ngẫm về
  • have mixed feelings (phr): có cảm xúc lẫn lộn
  • nothing more than (phr): không hơn gì nữa ngoài
  • personal style (colloc.): phong cách cá nhân

Bản dịch:

Thành thật mà nói, tôi đã không mặc đồng phục trong một khoảng thời gian dài nhất, và lần cuối cùng tôi mặc đồng phục là trong thời gian cấp 3 của tôi. Khi tôi là một học sinh tại Trường chuyên Ngoại ngữ ở Hà Nội, tôi bắt buộc phải mặc đồng phục, nhưng tôi không thực sự thích điều này.

Tôi nhớ rằng bộ đồng phục bao gồm một chiếc áo sơ mi trắng kết hợp với hoặc một chiếc váy hoặc quần dài, tùy thuộc vào giới tính. Về mặt nhìn, áo của đồng phục là một chiếc áo sơ mi trắng thông thường có cổ, vì vậy nó khá trang trọng. Váy và quần dài thực sự khá thoải mái. Điều tôi không thích là chất liệu của chiếc áo sơ mi, đáng ra phải là cotton nhưng nó lại khá cứng và không thoáng một chút nào. Tôi nhớ rằng tôi đã đổ mồ hôi rất nhiều trong những ngày hè, đặc biệt là khi chúng tôi phải tham dự các buổi học thể dục.

Nói về tần suất sử dụng, dĩ nhiên, tôi phải mặc bộ đồng phục này vào các ngày thứ hai đến thứ sáu trong giờ học vì đó là trang phục bắt buộc đối với tất cả học sinh. Tôi thích việc con gái được phép chọn mặc váy hoặc quần tùy theo sở thích của chúng tôi.

Vì tôi là một học sinh cấp 3, cha mẹ đã mua bộ đồng phục cho tôi trước khi năm học bắt đầu. Nhìn lại, giá cả của nó có phần đắt đỏ, nhưng cha mẹ tôi đã an ủi tôi rằng họ có thể chi trả được. Tôi rất trân trọng việc họ đã cố gắng hết sức để cho tôi một bộ đồng phục chỉn chu và chuẩn bị cho cuộc sống học đường của tôi.

Suy ngẫm về trải nghiệm của mình, tôi thực sự có cảm xúc lẫn lộn. Một mặt, tôi thích sự đơn giản và chuyên nghiệp của trang phục, làm tăng cảm giác đoàn kết và gắn bó giữa học sinh. Tuy nhiên, có những lúc tôi cảm thấy bị hạn chế bởi bộ đồng phục vì khi là một thiếu niên, tôi không muốn gì hơn ngoài sự tự do để thể hiện phong cách cá nhân của mình.

Describe a uniform you wear IELTS Speaking - Sample 2
Describe a uniform you wear IELTS Speaking - Sample 2

Sample 2: Company uniform

I’m going to talk about a uniform that I wore when working as a hotel receptionist. If I’m not mistaken, this happened about 6 years ago during my summer vacation. As I went on a work & travel exchange program to the United States, I got a job as a receptionist at a hotel called Sea & Sand in Santa Cruz, California.

During my shifts, I had to wear a uniform to show the professionalism of the establishment. The uniform consisted of a blue button-down shirt and long beige pants. For windy days, we also had a jacket to put on to keep the chill at bay. Additionally, we were provided with a name tag displaying our position and the hotel logo, which adds a personal touch to the attire.

It goes without saying that I typically wore this uniform during my shifts at the hotel's front desk, which primarily included welcoming guests, assisting with check-in and check-out procedures, and providing information about hotel amenities and local attractions. I’d say the uniform helped create a professional atmosphere and made guests feel welcomed and attended to from the moment they entered the lobby.

The uniform was provided by the hotel as part of the standard uniform policy for all staff members, and it didn’t cost me a penny to purchase. We could also send the uniform in for dry cleaning whenever we wanted and get a freshly cleaned set to use.

As I look back on the experience, I must admit that the uniform was one of the most comfortable sets of clothes that I have worn. It looked professional but didn’t feel too restrictive, so I could move around really easily during long shifts. Not only that, we received positive feedback from our guests regarding the uniform and presentation of the staff as well, so I think in one way or another, it also contributes to better customer service.

Vocabulary:

  • hotel receptionist (n): nhân viên lễ tân khách sạn
  • exchange program (n): chương trình trao đổi
  • establishment (n): cơ sở
  • keep sth at bay (idiom): giữ để cái gì không ảnh hưởng đến mình
  • name tag (n): thẻ tên
  • personal touch (n): dấu ấn cá nhân
  • it goes without saying (idiom): không cần phải nói
  • front desk (n): quầy tiếp tân
  • hotel amenities (colloc.): tiện nghi khách sạn
  • local attractions (colloc.): điểm du lịch địa phương
  • attended to (phr): được chăm sóc
  • uniform policy (colloc.): chính sách về đồng phục
  • not cost a penny (idiom): không tốn một xu nào
  • move around (phr. v): di chuyển xung quanh
  • positive feedback (n): phản hồi tích cực
  • in one way or another (idiom): theo một cách nào đó

Bản dịch:

Tôi sẽ nói về một bộ đồng phục mà tôi mặc khi làm việc làm nhân viên lễ tân khách sạn. Nếu tôi không nhầm, điều này đã xảy ra khoảng 6 năm trước trong kỳ nghỉ hè của tôi. Khi tôi tham gia chương trình trao đổi làm việc và du lịch sang Mỹ, tôi đã làm công việc nhân viên lễ tân tại một khách sạn mang tên Sea & Sand ở Santa Cruz, California.

Trong những ca làm, tôi phải mặc đồng phục để thể hiện sự chuyên nghiệp của nơi làm việc. Bộ đồng phục bao gồm áo sơ mi màu xanh cổ nút và quần dài màu be. Trong những ngày gió, chúng tôi cũng có một áo khoác để mặc giữ ấm. Ngoài ra, chúng tôi được cung cấp một thẻ tên có chức vụ của mình và biểu trưng của khách sạn, tạo nên một dấu ấn cá nhân cho bộ đồng phục.

Không cần phải nói, tôi thường mặc bộ đồng phục này trong suốt ca làm việc tại quầy tiếp tân của khách sạn, chủ yếu bao gồm chào đón khách, hỗ trợ quy trình nhận và trả phòng, cung cấp thông tin về tiện nghi của khách sạn và các điểm tham quan địa phương. Tôi nghĩ rằng bộ đồng phục đã giúp tạo ra một bầu không khí chuyên nghiệp và khiến khách hàng cảm thấy được chào đón và chăm sóc từ lúc họ bước vào sảnh chờ.

Bộ đồng phục được khách sạn cung cấp như một phần của chính sách đồng phục chuẩn cho tất cả nhân viên, và tôi không phải trả bất kỳ chi phí nào để mua chúng. Chúng tôi cũng có thể gửi bộ đồng phục đi giặt khô bất cứ lúc nào và nhận lại một bộ mới sạch sẽ để sử dụng.

Khi nhìn lại về trải nghiệm này, tôi phải thừa nhận rằng đây là một trong những bộ quần áo thoải mái nhất mà tôi từng mặc. Nó trông chuyên nghiệp nhưng không cảm thấy quá gò bó, vì vậy tôi có thể di chuyển rất dễ dàng trong các ca làm việc kéo dài. Không chỉ vậy, chúng tôi còn nhận được phản hồi tích cực từ khách hàng về đồng phục và cách thể hiện của nhân viên, vì vậy tôi nghĩ rằng một cách nào đó, nó cũng đóng góp vào dịch vụ khách hàng tốt hơn.

3. Part 3 Describe a uniform that you wear Follow ups questions

Các câu hỏi Part 3 liên quan đến đồng phục sẽ có thể không quá phổ biến nên các bạn hãy tham khảo những câu trả lời mẫu để tìm thêm các ý tưởng mới cho câu trả lời của mình nhé.

Question 1. Why should students wear uniforms?

I think it’s important for students to wear uniforms because it promotes a cohesive sense of identity and belonging. If all students put on the same attire, regardless of their socioeconomic background, they are less likely to judge others or to be judged based on their clothing choices. This can help reduce the emphasis on social class distinctions and the risk of discrimination. Also, instead of trying to impress others by their outfits, students can focus more on their study. 

Vocabulary:

  • socioeconomic background (colloc.): bối cảnh kinh tế xã hội
  • clothing choices (colloc.): sự lựa chọn trang phục
  • social class distinction (colloc.): phân biệt giai cấp xã hội
  • discrimination (n): phân biệt đối xử

Tôi nghĩ rằng việc học sinh mặc đồng phục là quan trọng vì nó thúc đẩy sự nhất quán trong việc nhận diện bản thân và cảm giác thuộc về một cộng đồng. Nếu tất cả học sinh đều mặc cùng một trang phục, bất kể địa vị kinh tế xã hội của họ ra sao, họ sẽ ít có khả năng đánh giá người khác hoặc bị đánh giá dựa trên lựa chọn trang phục của họ. Điều này có thể giúp giảm bớt sự chú trọng vào sự phân biệt địa vị xã hội và nguy cơ bị phân biệt đối xử. Hơn nữa, thay vì cố gắng gây ấn tượng với người khác bằng trang phục của mình, học sinh có thể tập trung hơn vào việc học của mình.

Question 2. Why should people at work wear uniforms?

I’d say there are 2 main reasons for this. Firstly, many uniforms provide a layer of protection for employees, particularly in occupations where they are exposed to physical hazards or harsh chemicals. On top of that, uniforms add to a professional image. If all employees put on the same set of uniforms in the company’s photos or official events, it can provide a unified look and leave positive impressions on clients and customers. Moreover, uniforms promote team cohesion and unity among employees, which ultimately boosts morale and productivity.

Vocabulary:

  • be exposed to (phr): tiếp xúc với
  • physical hazards (colloc.): nguy cơ về sức khỏe thể chất
  • harsh chemicals (colloc.): hóa chất độc hại
  • professional image (colloc.): hình ảnh chuyên nghiệp
  • team cohesion (colloc.): sự đoàn kết trong nhóm

Tôi nghĩ có 2 lý do chính cho điều này. Thứ nhất, nhiều loại đồng phục cung cấp một lớp bảo vệ cho nhân viên, đặc biệt là trong các ngành nghề phải tiếp xúc với các nguy cơ vật lý hoặc hóa chất độc hại. Ngoài ra, đồng phục còn làm tăng vẻ chuyên nghiệp. Nếu tất cả nhân viên đều mặc cùng một bộ đồng phục trong các bức ảnh của công ty hoặc các sự kiện chính thức, nó có thể tạo ra một diện mạo thống nhất và để lại ấn tượng tích cực đối với khách hàng. Hơn nữa, đồng phục thúc đẩy sự đoàn kết và tinh thần đồng đội giữa các nhân viên, từ đó tăng cao tinh thần và năng suất làm việc.

Describe a uniform you wear IELTS Speaking Part 3
Describe a uniform you wear IELTS Speaking Part 3

Question 3. What are the advantages and disadvantages of wearing a uniform?

There are a few benefits, the first of which is saving time and effort in selecting attire. Instead of having to choose a different outfit everyday, people can put on their uniform and start their days. Not only that, this can prevent individuals from being judged based on their outer appearance. However, it's important to acknowledge the downside of uniforms, as they may discourage people from expressing their personality. If people are restricted from showcasing their creativity, they will gradually lose their unique personality traits and stop trying to think outside the box.

Vocabulary:

  • put on (phr. v): mặc vào
  • outer appearance (colloc.): bề ngoài
  • be restricted from (phr): bị hạn chế khỏi
  • personality trait (colloc.): đặc điểm tính cách
  • think outside the box (idiom): suy nghĩ sáng tạo

Có một số lợi ích, lợi ích đầu tiên là tiết kiệm thời gian và công sức trong việc chọn trang phục. Thay vì phải chọn một bộ trang phục khác nhau mỗi ngày, mọi người có thể mặc đồng phục của họ và bắt đầu ngày của mình. Không chỉ vậy, điều này có thể ngăn chặn việc người ta bị đánh giá dựa trên diện mạo bên ngoài của họ. Tuy nhiên, quan trọng là phải nhận thức về nhược điểm của đồng phục, vì chúng có thể làm giảm sự tự do trong việc thể hiện cá nhân. Nếu mọi người bị hạn chế khỏi việc thể hiện sự sáng tạo của mình, họ sẽ dần mất đi các đặc điểm cá nhân độc đáo và ngừng cố gắng tư duy sáng tạo.

Question 4. Can people tell a person’s personality by his or her clothes?

I think this really depends. If we are talking about some individuals who use fashion as a form of self-expression, then this may be possible. We can tell that someone is outgoing if he or she puts on clothes with vibrant colors to express their bubbly personality. However, there are others who may prioritize comfort, practicality, or conformity over making a fashion statement. They don’t necessarily wear clothes that present their feelings to the world or have any deeper meaning. That’s why I think it’d be challenging to generalize the correlation between clothing and personality.

Vocabulary:

  • self-expression (n): tự thể hiện
  • vibrant color (colloc.): màu sắc sặc sỡ
  • fashion statement (n): tuyên bố thời trang

Tôi nghĩ điều này còn phụ thuộc. Nếu chúng ta đang nói về một số cá nhân sử dụng thời trang như một hình thức tự biểu hiện, thì điều này có khả năng. Chúng ta có thể nhận biết một người hướng ngoại nếu anh ấy hoặc cô ấy mặc quần áo với màu sắc sặc sỡ để thể hiện tính cách vui vẻ của mình. Tuy nhiên, cũng có những người khác có thể ưu tiên sự thoải mái, tính thiết thực hoặc sự tuân thủ hơn là tạo ra một tuyên bố thời trang. Họ không nhất thiết phải mặc quần áo để trình bày cảm xúc của họ ra thế giới hoặc có bất kỳ ý nghĩa sâu xa nào. Đó là lý do tại sao tôi nghĩ việc đánh đồng mối liên hệ giữa trang phục và tính cách sẽ khá khó khăn.

Question 5. On what occasions should people wear uniforms?

I’d say that uniforms are indispensable in professions where safety, professionalism, and unity are paramount. For instance, in high-risk environments such as construction sites or industrial facilities, uniforms are equipped with protective gear. The purpose of uniform in this case goes beyond an unified appearance but for ensuring the direct safety and well-being of workers. In other cases like formal settings such as ceremonies, official events, or military gatherings, uniforms serve as a symbol of discipline and reinforce a sense of unity and collective identity among participants.

Vocabulary:

  • indispensable (adj): không thể thiếu được
  • high-risk environment (colloc.): môi trường nguy hiểm
  • construction site (n): công trường xây dựng
  • industrial facility (n): cơ sở công nghiệp
  • protective gear (colloc.): trang thiết bị bảo hộ
  • go beyond (phr): vượt ra ngoài
  • formal setting (colloc.): nơi trang trọng
  • collective identity (colloc.): định danh tập thể

Tôi cho rằng đồng phục là không thể thiếu trong những nghề nghiệp mà sự an toàn, chuyên nghiệp và đoàn kết là rất quan trọng. Ví dụ, trong môi trường có nguy cơ cao như các công trường xây dựng hoặc cơ sở công nghiệp, đồng phục được trang bị với thiết bị bảo hộ. Mục đích của đồng phục trong trường hợp này không chỉ là để tạo ra một diện mạo thống nhất mà còn để đảm bảo sự an toàn và phúc lợi trực tiếp của công nhân. Trong các trường hợp chính thức như các buổi lễ, sự kiện chính thức hoặc các cuộc họp quân sự, đồng phục là một biểu tượng của kỷ luật và củng cố sự đoàn kết và nhận thức tập thể giữa những người tham gia.

Question 6. Should companies ask for employees’ opinions about the design of uniforms?

Definitely! The way I see it, companies should actively seek employees' input when working on the design of uniforms to ensure their needs and preferences are taken into account. By involving staff in the decision-making process, companies can create uniforms that are not only comfortable and functional but also reflective of the organizational culture and values. On top of that, if employees feel heard and respected, this can foster a sense of ownership and engagement, which can lead to greater job satisfaction and increased productivity at work.

Vocabulary:

  • seek employees’ input (phr): tìm kiếm ý kiến của nhân viên
  • take into account (phr): xem xét
  • organizational culture (colloc.): văn hóa tổ chức
  • job satisfaction (n): sự hài lòng trong công việc

Chắc chắn rồi! Theo cách tôi nhìn nhận, các công ty nên tích cực tìm kiếm ý kiến đóng góp của nhân viên khi thiết kế của đồng phục để đảm bảo rằng nhu cầu và sở thích của họ được xem xét. Bằng cách liên kết nhân viên vào quá trình ra quyết định, các công ty có thể tạo ra những bộ đồng phục không chỉ thoải mái và hữu ích mà còn phản ánh được văn hóa và giá trị tổ chức. Hơn nữa, nếu nhân viên cảm thấy được lắng nghe và tôn trọng, điều này có thể thúc đẩy việc làm chủ và sự tận tâm, từ đó dẫn đến sự hài lòng công việc cao hơn và tăng năng suất lao động.

Question 7. Do you feel that uniforms are important?

From my perspective, the significance of uniforms varies depending on the context and perspective. I think uniforms are more essential for students because they help maintain discipline and equality in educational settings. However, their importance in the workplace may be more nuanced. Not only are adults more emotionally mature to not judge one another by their appearance but they also have the need to express themselves more. Therefore, while uniforms can enhance brand image and foster a sense of belonging, they may overshadow the importance of individuality and creativity.

Vocabulary:

  • educational setting (n): môi trường giáo dục
  • nuanced (adj): có sắc thái khác
  • emotionally mature (colloc.): trưởng thành về mặt cảm xúc
  • brand image (n): hình ảnh thương hiệu
  • a sense of belonging (phr): cảm giác thuộc về

Từ góc nhìn của tôi, ý nghĩa của đồng phục thay đổi tùy thuộc vào ngữ cảnh và quan điểm. Tôi nghĩ đồng phục quan trọng hơn đối với học sinh vì chúng giúp duy trì kỷ luật và sự bình đẳng trong các môi trường giáo dục. Tuy nhiên, tầm quan trọng của chúng trong nơi làm việc có thể phức tạp hơn. Người lớn đã trưởng thành hơn để không đánh giá lẫn nhau dựa trên diện mạo của họ và họ cũng có nhu cầu thể hiện bản thân nhiều hơn. Do đó, trong khi đồng phục có thể nâng cao hình ảnh thương hiệu và tạo ra cảm giác thuộc về một nơi, chúng có thể làm mờ đi tầm quan trọng của tính cá nhân và sự sáng tạo.

Question 8. In your country, do schools provide similar uniforms to their students?

In Vietnam, each school would provide standardized uniforms to students as a means of promoting discipline, unity, and equality. The design may vary from school to school but they generally include white button-up shirts with skirts or long pants. These uniforms are worn during formal occasions such as assemblies, ceremonies, and school events. They are also a visible representation of the school's values and identity. A lot of students from prestigious schools in Vietnam feel a sense of pride when putting on their school uniform and it’s actually a part of their identity.

Vocabulary:

  • standardized uniform (colloc.): đồng phục tiêu chuẩn
  • visible representation (colloc.): sự thể hiện nhìn thấy được
  • prestigious school (colloc.): trường học danh tiếng

Ở Việt Nam, mỗi trường sẽ cung cấp đồng phục chuẩn hóa cho sinh viên như một cách để thúc đẩy kỷ luật, đoàn kết và bình đẳng. Thiết kế có thể biến đổi từ trường này sang trường khác nhưng chúng thông thường bao gồm áo sơ mi trắng kết hợp với váy hoặc quần dài. Những bộ đồng phục này được mặc trong các dịp chính thức như các buổi tập hợp, các nghi lễ và các sự kiện của trường. Chúng cũng là biểu tượng rõ ràng của các giá trị và danh tính của trường. Rất nhiều học sinh từ các trường danh tiếng ở Việt Nam cảm thấy tự hào khi mặc đồng phục của trường và thực sự coi nó là một phần của họ.

Question 9. What kinds of professionals need to wear uniforms?

There are a few occupations where uniforms play a crucial role, especially those that require a high level of safety. Take healthcare professionals as an example, they usually have to dress in scrubs to ensure sanitization. Additionally, uniforms in fields such as law enforcement and military services serve as a representation of power. As these officers’ duties are to uphold the law, it’s important to create a unified image and let citizens know who to conform to.

Vocabulary:

  • scrub (n): đồng phục y tế
  • sanitization (n): vệ sinh
  • military service (n): nghĩa vụ quân sự
  • uphold the law (phr): tuân thủ pháp luật
  • conform to (phr): tuân thủ

Có một số nghề nghiệp mà đồng phục đóng một vai trò quan trọng, đặc biệt là những nghề yêu cầu mức độ an toàn cao. Lấy các chuyên gia y tế làm ví dụ, họ thường phải mặc đồng phục để đảm bảo vệ sinh. Ngoài ra, đồng phục trong các lĩnh vực như công an và quân đội cũng phục vụ như một biểu tượng của quyền lực. Vì nhiệm vụ của các viên chức này là bảo vệ pháp luật, việc tạo ra một hình ảnh thống nhất và thông báo cho công dân biết phải tuân thủ là quan trọng.

Các bạn đã vừa đọc xong những câu trả lời gợi ý cho Part 2 và Part 3 của chủ đề Describe a uniform you wear. Mong rằng các bạn đã có thêm những ý tưởng mới để trả lời trong phòng thi nhé.

Chúc các bạn tiếp tục chăm chỉ luyện tập và sớm đạt được band điểm IELTS như mình mong muốn nhé.

TEST IELTS MIỄN PHÍ VỚI GIÁO VIÊN 8.5 IELTS - Tư vấn lộ trình học HIỆU QUẢ dành riêng cho bạn!
Hơn 15.000 học viên đã thành công đạt/vượt band điểm IELTS mục tiêu tại LangGo. Hãy kiểm tra trình độ IELTS miễn phí để được tư vấn lộ trình cá nhân hoá bạn nhé!
  • CAM KẾT ĐẦU RA theo kết quả thi thật 
  • Học bổ trợ 1:1 với giảng viên đứng lớp
  • 4 buổi bổ trợ Speaking/tháng
  • Tăng band chỉ sau 1,5 - 2,5 tháng
  • Hỗ trợ đăng ký thi thật tại BC, IDP
Đánh giá

★ / 5

(0 đánh giá)

ĐĂNG KÝ TƯ VẤN LỘ TRÌNH CÁ NHÂN HÓANhận ƯU ĐÃI lên tới 12.000.000đ