Luyện thi IELTS cho người mới bắt đầu, cam kết đầu ra - IELTS LangGo ×

Giải đề Describe a period of time that changed your life IELTS Speaking

Nội dung [Hiện]

Câu hỏi về chủ đề sự thay đổi không quá xa lạ trong bài thi IELTS Speaking nên các bạn hãy chuẩn bị sẵn cho mình một vài tình huống hoặc thay đổi trong cuộc sống để mình sẵn sàng kể lại nếu gặp topic này. 

Trong bài viết này, IELTS LangGo sẽ mang đến cho bạn Sample Describe a period of time that changed your life IELTS Speaking Part 2 và Part 3 để bạn tham khảo thêm về mặt ý tưởng hay từ vựng nhé. 

Bài mẫu Describe a period of time that changed your life Part 2, Part 3
Bài mẫu Describe a period of time that changed your life Part 2, Part 3

1. Phân tích Describe a period of time that changed your life cue card

Describe a period of time that changed your life.

You should say:

  • When it was
  • Who you were with
  • What happened at that time
  • And explain why it changed your life.

Các bạn hẳn đã đều đã trải qua một số những thời điểm có tính thay đổi trong cuộc sống nên hãy chọn ngay cho mình một khoảng thời gian như vậy để miêu tả nhé.

Đừng đặt nặng là phải nói về một thời điểm nào quá đặc biệt nhé, miễn là điều này đã dẫn đến một số thay đổi nhất định về tính cách, môi trường sống hoặc giúp bạn học được một bài học nào đó. Đây có thể là một kỳ thi chuyển cấp, một lần chuyển nhà, hay khi bạn bắt đầu nhận thấy sức khỏe có vấn đề gì đó cần cải thiện.     

  • When it was

Ở phần đầu các bạn hãy nói rõ việc này xảy ra ở thời điểm nào và khi đó bạn còn trẻ hay là đã lớn rồi vì các thay đổi có thể sẽ có ảnh hưởng khác nhau trong từng độ tuổi. 

  • Who you were with

Ở đây hãy nói liệu mình có ai khác đồng hành trong khoảng thời gian đặc biệt này như gia đình hay bạn bè không hay tự mình đã trải qua việc này nhé.

  • What happened at that time

Phần này hãy miêu tả việc gì cụ thể đã xảy ra. Ví dụ nếu bạn chuyển nhà đến một thành phố hoặc đất nước khác hoặc tham gia một kỳ thi quan trọng thì bạn đã phải chuẩn bị những gì và liệu việc này có khó khăn không.

  • And explain why it changed your life.

Đương nhiên phần cuối chúng ta sẽ cần nói về những tác động của việc này. Nó đã thay đổi cuộc sống của bạn như thế nào. Có thể bạn đã khám phá được khả năng thích ứng với thay đổi hay rèn luyện sự cố gắng phấn đấu để trải qua khó khăn.

Outline tham khảo cho đề bài Describe a period of time that changed your life

Trong 1’ chuẩn bị sau khi nhận đề, hãy note lại một vài từ khóa chính để có thể dựa vào khi nói nhé:

  • When it was: in 2015 - senior year - at a crossroads
  • Who you were with: parents - pillar of support - respected personal choice - friends - back each other up
  • What happened at that time: university choice - pull all-nighters - review sites - weigh pros and cons - took the plunge - right decision
  • And explain why it changed your life: triumph over challenges - achieve my goals - better relationships

2. Bài mẫu Describe a period of time that changed your life Part 2

Trong 2’ của Part 2, các bạn có thể dựa vào các câu hỏi được cho cùng đề bài để phát triển bài nói hoặc có thể kể lại câu chuyện của bản thân.

Bài nói này chỉ cần đúng chủ đề, mạch lạc và dễ theo dõi là có thể đáp ứng được yêu cầu của đề bài. Đương nhiên chúng ta cũng sẽ cần sử dụng các từ vựng phù hợp với chủ đề và các cấu trúc ngữ pháp một cách linh hoạt và chính xác.

Các bạn hãy tham khảo sample được biên soạn bởi IELTS LangGo dưới đây:

Sample cho Describe a period of time that changed your life cue card
Sample cho Describe a period of time that changed your life cue card

I’m gonna talk about a pivotal moment in my life when I had to choose what university to enroll in.

I still vividly remember that this happened back in the spring of 2015 when I was in my senior year in high school. At the age of 17, I was still clueless about life and unsure about my future so I was basically at a crossroads not knowing exactly what my next step should be. 

Along these crucial moments, thankfully, I had my loving family by my side, who were my pillar of support and guided me through this tough period. What I appreciated most was that they never forced me to follow their path and respected my choice completely. On top of that, my friends were also there every step of the way to back each other up whenever we felt down in the dumps.

I remember pulling countless all-nighters revising for standardized tests as well as surfing the web for the best universities. I must have gone through dozens of review sites to look for any related information and to weigh all the pros and cons of different specializations. Eventually, I took the plunge and chose economics as my major even though at that point, I was still unsure about my future job prospects. I have graduated now and although my job now has little to do with economics, I still appreciate the experience I have got during university and whenever I look back, I know I made the right decision.

This stressful period and process of learning, acquiring new knowledge, as well as knowing myself better transformed me deeply in many ways. Firstly, it endowed me with the sturdiness of knowing that I can triumph over any challenges as long as I put my mind to it. I have no doubt that it’s this attitude and determination that have benefited me greatly in achieving my goals. Also, it has changed my relationships with my parents and friends for the better and I have realized how lucky I’m to have all of their support along the way.

Vocabulary:

  • pivotal moment (colloc.): khoảnh khắc quan trọng
  • senior (n, adj): sinh viên năm cuối, cao cấp
  • clueless (adj): không biết gì
  • at a crossroads (phr): ở ngã tư đường
  • pillar of support (colloc.): trụ cột hỗ trợ
  • every step of the way (idiom): mỗi bước của con đường
  • down in the dumps (idiom): chán nản
  • pull an all-nighter (idiom): thức trắng đêm để học hoặc làm việc
  • weigh the pros and cons (phr): cân nhắc tất cả lợi và hại
  • take the plunge (idiom): mạo hiểm
  • job prospect (colloc.): triển vọng việc làm
  • have little to do with (phr): không liên quan gì
  • look back (phr. v): nhìn lại
  • triumph over (v): chiến thắng trước
  • put one’s mind to sth (idiom): tập trung cố gắng vào điều gì đó
  • change for the better (colloc.): thay đổi để tốt hơn

Bản dịch:

Tôi sẽ nói về một khoảnh khắc quan trọng trong cuộc đời của tôi, khi tôi phải chọn trường đại học nào để đăng ký học.

Tôi vẫn nhớ rõ rằng điều này đã xảy ra vào mùa xuân năm 2015 khi tôi đang ở năm cuối cấp trung học. Ở tuổi 17, tôi vẫn chưa hiểu biết gì về cuộc sống và không chắc chắn về tương lai của mình nên tôi dường như đang đứng ở ngã tư đường không biết bước tiếp theo của mình nên là gì.

Trong những khoảnh khắc quan trọng này, may mắn thay, tôi có gia đình yêu thương bên cạnh. Họ là trụ cột hỗ trợ của tôi và đã chỉ dẫn tôi qua giai đoạn khó khăn này. Điều tôi trân trọng nhất là họ không bao giờ ép buộc tôi phải đi theo con đường của họ và hoàn toàn tôn trọng lựa chọn của tôi. Hơn nữa, bạn bè của tôi cũng luôn ở bên cạnh, và chúng tôi đã ủng hộ nhau mỗi khi cảm thấy chán nản.

Tôi nhớ rõ là đã thức trắng nhiều đêm để chuẩn bị cho kỳ thi cuối cấp cũng như lướt web để tìm kiếm các trường đại học tốt nhất. Tôi đã phải đọc qua hàng chục trang web đánh giá để tìm thông tin liên quan và cân nhắc tất cả lợi và hại của các ngành học khác nhau. Cuối cùng, tôi đã mạo hiểm và chọn ngành kinh tế dù vào thời điểm đó, tôi vẫn chưa chắc chắn về triển vọng việc làm trong tương lai của mình. Bây giờ tôi đã tốt nghiệp và mặc dù công việc hiện tại của tôi không liên quan nhiều đến kinh tế, nhưng tôi vẫn trân trọng những gì mà tôi đã học được trong quá trình đại học và mỗi khi nhìn lại, tôi biết mình đã đưa ra quyết định đúng đắn.

Giai đoạn căng thẳng này và quá trình học tập, học hỏi, cũng như tự hiểu biết bản thân đã làm thay đổi sâu sắc tôi theo nhiều cách. Đầu tiên, nó đã tạo cho tôi sự vững chắc trong việc biết rằng tôi có thể vượt qua mọi thách thức miễn là tôi tập trung cố gắng. Tôi không nghi ngờ gì nữa rằng thái độ và sự quyết tâm này đã giúp ích rất nhiều cho tôi trong việc đạt được mục tiêu của mình. Ngoài ra, nó cũng đã giúp cải thiện mối quan hệ của tôi với bố mẹ và bạn bè và tôi nhận ra mình đã may mắn khi có được sự ủng hộ của họ trong suốt chặng đường.

3. Sample IELTS Speaking Part 3 Topic: Changes (Sự thay đổi)

Với đề bài Describe a period of time that changed your life trong Part 2 thì, các câu hỏi ở Part 3 thường sẽ liên quan đến chủ đề Changes (Sự thay đổi).

Dưới đây là các câu hỏi và câu trả lời gợi ý. Đương nhiên trong Part 3 giám khảo hoàn toàn có thể hỏi những câu hỏi khác dựa vào câu trả lời của bạn ở Part 2. Vì vậy hãy luyện tập phản xạ chứ đừng học thuộc câu trả lời mẫu nhé.

Question 1. Do children like to change schools when they are young?

I’d say it varies largely among children. Certain kids are naturally outgoing and they relish the opportunity to make new friends and explore different environments. These children would see changing schools as an exciting adventure and they are eager to broaden their social circles and experiences. On the other hand, more introverted children may prefer the stability and familiarity of staying with the same group of friends and the familiar school settings. They may feel uneasy if they have to leave their friends and navigate unfamiliar territory.

Vocabulary:

  • relish (v): thưởng thức
  • exciting adventure (colloc.): cuộc phiêu lưu thú vị
  • eager (adj): háo hức
  • broaden one’s social circle (colloc.): mở rộng mạng lưới xã hội
  • navigate (v): tự điều hướng
  • unfamiliar territory (colloc.): nơi không quen thuộc

Tôi cho rằng có sự khác nhau giữa các đứa trẻ. Một số đứa trẻ hướng ngoại và thích các cơ hội để kết bạn mới và khám phá các môi trường khác nhau. Những đứa trẻ này sẽ xem việc chuyển trường như một cuộc phiêu lưu thú vị và chúng háo hức mở rộng mạng lưới xã hội và trải nghiệm của mình. Ngược lại, những đứa trẻ hướng nội hơn có thể thích sự ổn định và sự quen thuộc của việc ở lại với cùng một nhóm bạn và môi trường trường học quen thuộc. Chúng có thể cảm thấy không thoải mái nếu phải rời xa bạn bè và vào làm quen với môi trường lạ.

Question 2. What are the positive and negative impacts of changing schools at an early age on children?

There are definitely both pros and cons to this issue. On the plus side, these changes often foster adaptability and resilience, as children learn to adapt to new environments. This can equip them with valuable life skills and prepare them for future transitions. On the flip side, however, these kids may lose long-term friendships and waste time adjusting to a new school setting. For children who are not exactly outgoing, they may feel a sense of disorientation and loneliness initially while trying to fit in a new environment or make friends.

Vocabulary:

  • pros and cons (phr): ưu và nhược điểm
  • adapt to (v): thích nghi với
  • long-term friendship (colloc.): tình bạn lâu dài
  • adjust to (v): điều chỉnh để thích nghi với
  • disorientation (n): sự mất phương hướng
  • fit in (phr. v): hòa nhập

Chắc chắn rằng vấn đề này có cả mặt lợi và hại. Ở phía tích cực, những thay đổi này thường khuyến khích tính thích ứng và sự kiên nhẫn khi những đứa trẻ học cách thích nghi với môi trường mới. Điều này có thể trang bị cho chúng những kỹ năng sống quý báu và chuẩn bị cho các bước chuyển tiếp trong tương lai. Tuy nhiên, ngược lại, những đứa trẻ này có thể mất đi mối quan hệ bạn bè lâu dài và lãng phí thời gian điều chỉnh để thích nghi với môi trường trường học mới. Đối với các em không thực sự hướng ngoại, họ có thể cảm thấy mất phương hướng và cô đơn ban đầu khi cố gắng hòa nhập vào môi trường mới hoặc kết bạn.

Describe a period of time that changed your life follow-ups
Describe a period of time that changed your life follow-ups

Question 3. Do children like change?

Generally speaking, many children exhibit a natural curiosity and enthusiasm for change. They are often excited by new ideas, experiences, and opportunities for exploration and can’t stand repetitive tasks. If kids are forced to adhere to the same routine or remain in one place all the time, they may become bored out of their mind. Therefore, parents should occasionally shake things up by taking them to new places or letting them try creative hobbies to stimulate their imagination. This could help them feel more energized while exploring different interests.

Vocabulary:

  • exhibit (v): thể hiện
  • repetitive task (colloc.): công việc lặp đi lặp lại
  • adhere to (v): tuân theo
  • bored out of their mind (idiom): chán ngấy tới tận cốt tâm
  • shake things up (phr. v): làm thay đổi
  • stimulate one’s imagination (colloc.): kích thích trí tưởng tượng

Nói chung, nhiều đứa trẻ thể hiện sự tò mò tự nhiên và hứng thú với sự thay đổi. Chúng thường rất hào hứng với các ý tưởng, trải nghiệm mới và cơ hội khám phá và không thể chịu đựng được các công việc lặp lại. Nếu bị ép buộc phải tuân theo cùng một lịch trình hoặc luôn ở một nơi, chúng có thể cảm thấy chán ngấy. Do đó, các bậc phụ huynh nên đôi khi làm mới mọi thứ bằng cách đưa con mình đến những nơi mới hoặc để các em thử những sở thích sáng tạo để kích thích trí tưởng tượng của các em. Điều này có thể giúp các em cảm thấy năng động hơn khi khám phá các sở thích khác nhau.

Question 4. What will children learn in their new school?

In a new school setting, children will develop a variety of valuable skills beyond learning academic subjects. Firstly, these kids will learn how to navigate social interactions and establish connections with new friends. This is helpful to the overall development of children as it fosters communication skills, empathy, and cooperation. Aside from that, they will need to become familiar with the new school's curriculum and educational expectations of teachers, which includes adapting to different teaching styles and classroom environments. All in all, while adjusting to a new school is no easy task, children can experience tremendous growth and self-improvement.

Vocabulary:

  • social interaction (colloc.): tương tác xã hội
  • establish connection (colloc.): thiết lập mối liên kết
  • educational expectation (colloc.): kỳ vọng giáo dục

Trong môi trường trường học mới, trẻ em sẽ phát triển nhiều kỹ năng quý giá hơn ngoài việc học các môn học học thuật. Đầu tiên, trẻ em sẽ học cách điều hướng trong các tương tác xã hội và thiết lập mối quan hệ với bạn bè mới. Điều này có ích cho sự phát triển tổng thể của các em vì nó khuyến khích kỹ năng giao tiếp, sự thông cảm và sự hợp tác. Bên cạnh đó, các em sẽ cần phải làm quen với chương trình giáo dục của trường mới và kỳ vọng giáo viên, bao gồm việc thích nghi với các phong cách giảng dạy và môi trường lớp học khác nhau. Tóm lại, mặc dù việc thích nghi với một trường học mới không phải là một nhiệm vụ dễ dàng, nó có thể giúp các em trải qua sự phát triển và tự cải thiện đáng kể.

Question 5. Do you like new things or changes in life?

In retrospect, I always lean more towards stability and routine as opposed to constantly shifting. I don’t often take the initiative myself to look for new difficulties and I usually prefer to be in safe and predictable environments. I guess because it provides a feeling of protection and eliminates the sense of uncertainty and anxiety. Even though there are so many advantages that are attached to making changes, the idea of acting on it usually takes me longer to decide. But if these changes are inevitable, then I’d go through them with an open mind and willingness to change.

Vocabulary:

  • in retrospect (phr): nhìn lại
  • lean towards (phr. v): nghiêng về
  • take the initiative (idiom): chủ động
  • act on (phr. v): hành động dựa trên
  • inevitable (adj): không thể tránh khỏi

Nhìn lại thì tôi luôn nghiêng về sự ổn định và các thói quen hơn là thường xuyên thay đổi. Tôi không thường tự mình chủ động tìm kiếm những khó khăn mới và thường thích ở trong môi trường an toàn và dự đoán được. Tôi đoán vì nó mang lại cảm giác an toàn và loại bỏ cảm giác không chắc chắn và lo lắng. Mặc dù có rất nhiều lợi ích kèm theo việc thay đổi, để hành động thì tôi thường mất thời gian lâu hơn để quyết định. Nhưng nếu những thay đổi này là không thể tránh khỏi, thì tôi sẽ đón chờ chúng với sự cởi mở và sẵn lòng thay đổi.

Question 6. How do people face big changes and what preparations do they make?

When confronting serious changes, people need to come up with different coping strategies and do what is required to get through them. Mental-wise, this involves adjusting one’s self to accept the upcoming transformation, its possible effect, and developing coping techniques to deal with any emerging challenges or unknowns. For instance, during the period of entering university, students can search deeply about the institution and the academic programs available in order to familiarize themselves with their new living arrangements. Besides this, they may consult their peers or mentors who have been through the same things as them, and this can greatly help them make more informed decisions. By getting ready for significant changes, people decrease anxiety, develop confidence, and deal with new circumstances better.

Vocabulary:

  • come up with (phr. v): nảy ra
  • emerging (adj): mới xuất hiện
  • living arrangement (colloc.): sắp xếp cuộc sống
  • informed decision (colloc.): quyết định có cơ sở

Khi đối mặt với những thay đổi quan trọng, mọi người cần nghĩ ra các chiến lược đối phó khác nhau và làm những gì cần thiết để vượt qua chúng. Về mặt tinh thần, điều này bao gồm việc điều chỉnh bản thân để chấp nhận sự biến đổi sắp tới, những tác động có thể xảy ra và phát triển các cách đối phó để giải quyết bất kỳ thách thức hoặc vấn đề không rõ ràng nào. Ví dụ, trong thời kỳ bắt đầu vào đại học, sinh viên có thể tìm hiểu sâu về các trường và các chương trình học có sẵn để làm quen với sự sắp xếp cuộc sống mới của mình. Bên cạnh đó, họ có thể tham khảo ý kiến từ bạn bè hoặc người hướng dẫn đã trải qua những điều tương tự như họ, và điều này có thể giúp họ đưa ra quyết định có cơ sở hơn. Bằng cách chuẩn bị cho những thay đổi quan trọng, mọi người có thể giảm căng thẳng, phát triển sự tự tin và giải quyết các tình huống mới một cách tốt hơn.

 

Question 7. When things like getting married or moving home happen, what kinds of things would you consider?

As these are crucial decisions, people need to go over a lot of aspects to get themselves prepared for the changes to come. Initially, one needs to consider the financial part of the matter, which may account for the relocation costs, housing, and wedding celebration expenses alike. Therefore, having a plan ahead of time may help them practice financial responsibility and be able to put aside enough to make such moves. What is more, these changes may involve tremendous hardships if people move to a new country and have to adjust to a completely new environment. Therefore, people need to be mentally ready so that these changes don’t take a toll on their mental stability.

Vocabulary:

  • crucial decision (colloc.): quyết định quan trọng
  • go over (phr. v): xem xét kỹ lưỡng
  • account for (phr. v): bao gồm
  • ahead of time (phr): trước thời gian
  • put aside (phr. v): để dành
  • mentally ready (colloc.): sẵn sàng tinh thần
  • take a toll on (idiom): gây ảnh hưởng tiêu cực

Vì đây là những quyết định quan trọng, mọi người cần xem xét nhiều khía cạnh để chuẩn bị cho những thay đổi sắp tới. Ban đầu, một người cần xem xét phần tài chính liên quan, có thể tính đến chi phí di chuyển, nhà ở và chi phí tổ chức đám cưới. Do đó, việc có một kế hoạch trước thời gian có thể giúp họ thực hành trách nhiệm tài chính và có đủ tiền để thực hiện những thay đổi như vậy. Hơn nữa, những thay đổi này có thể gây ra nhiều khó khăn nếu người ta chuyển đến một quốc gia mới và phải thích nghi với một môi trường hoàn toàn mới. Do đó, mọi người cần sẵn sàng tinh thần để những thay đổi này không gây ảnh hưởng tiêu cực đến sự ổn định tinh thần của họ.

Question 8. What are the disadvantages when people keep making changes?

The drawbacks resulting from indecisiveness can have detrimental effects on both personal and professional development. Initially, individuals may lack clarity and often fail to commit to long-term goals or plans, resulting in a loss of direction and disrupted stability. For instance, if someone can’t settle on a career choice and continuously switches jobs, it not only wastes precious time but also affects how future employers perceive them, potentially branding them as untrustworthy. Moreover, when indecisive individuals hold leadership roles, they are likely to confuse others, leading to stagnation in the work process.

Vocabulary:

  • detrimental effect (colloc.): ảnh hưởng có hại
  • commit to (v): cam kết với
  • long-term goal (colloc.): mục tiêu dài hạn
  • settle on (phr. v): quyết định chọn
  • career choice (colloc.): lựa chọn sự nghiệp
  • stagnation (n): tình trạng đình trệ

Những vấn đề mà sự phân vân gây ra có thể có tác động có hại đến cả sự phát triển cá nhân và chuyên môn. Đầu tiên, cá nhân có thể thiếu sự rõ ràng và thường không thể cam kết với các mục tiêu hoặc kế hoạch dài hạn, dẫn đến mất phương hướng và sự ổn định bị gián đoạn. Ví dụ, nếu ai đó không thể quyết định về sự lựa chọn nghề nghiệp và liên tục chuyển việc làm, điều này không chỉ lãng phí thời gian quý báu mà còn ảnh hưởng đến cách mà nhà tuyển dụng tương lai đánh giá họ, có thể gắn nhãn họ là không đáng tin cậy. Hơn nữa, khi những người  hay phân vân giữ vai trò lãnh đạo, họ có thể gây nhầm lẫn cho người khác, dẫn đến tình trạng đình trệ trong quá trình làm việc.

Question 9. Who can adapt better to changes, children or adults?

From my observation, children are more adaptable to changes than adults. This is because children respond to new environments with flexibility and curiosity and as a result, they are able to quickly adapt and assimilate into new settings. For instance, in migrating contexts, children usually fit into their new community in no time, speak a new language or establish friendships. On the contrary, adults could find changes intimidating because of pre-established habits or beliefs. As a result, they might be more reluctant to venture into uncharted territory and it may take longer to accustom themselves to a new environment.

Vocabulary:

  • assimilate into (v): hòa nhập vào
  • in no time (idiom): rất nhanh
  • intimidating (adj): đáng sợ
  • reluctant (adj): miễn cưỡng
  • venture into (phr. v): mạo hiểm vào

Theo quan sát của tôi, trẻ em thích ứng với những thay đổi tốt hơn là người lớn. Điều này là do trẻ em phản ứng với môi trường mới với sự linh hoạt và tính hiếu kỳ và kết quả là họ có thể nhanh chóng thích nghi và hòa nhập vào môi trường mới. Ví dụ, trong việc di cư, trẻ em thường hòa nhập vào cộng đồng mới của họ, nói một ngôn ngữ mới hoặc thiết lập tình bạn mới trong một thời gian ngắn. Ngược lại, người lớn có thể thấy những thay đổi đáng sợ vì các thói quen hoặc niềm tin đã được thiết lập trước đó. Kết quả là, họ có thể khá miễn cưỡng khi phải mạo hiểm bước vào một lãnh thổ chưa được khám phá và có thể mất thời gian để làm quen với môi trường mới.

Các bạn vừa tham khảo số câu trả lời mẫu của chủ đề Describe a period of time that changed your life từ IELTS LangGo. Các bạn hoàn toàn có thể dựa vào những câu trả lời này để tạo ra câu trả lời của chính mình. Hãy áp dụng và tự xây dựng ý tưởng của mình để thật sự sử dụng ngôn ngữ nhé.

Chúc các bạn học tập chủ động và sớm đạt được band điểm IELTS như kỳ vọng nhé.z

IELTS LangGo

TEST IELTS MIỄN PHÍ VỚI GIÁO VIÊN 8.5 IELTS - Tư vấn lộ trình học HIỆU QUẢ dành riêng cho bạn!
Hơn 15.000 học viên đã thành công đạt/vượt band điểm IELTS mục tiêu tại LangGo. Hãy kiểm tra trình độ IELTS miễn phí để được tư vấn lộ trình cá nhân hoá bạn nhé!
  • CAM KẾT ĐẦU RA theo kết quả thi thật 
  • Học bổ trợ 1:1 với giảng viên đứng lớp
  • 4 buổi bổ trợ Speaking/tháng
  • Tăng band chỉ sau 1,5 - 2,5 tháng
  • Hỗ trợ đăng ký thi thật tại BC, IDP

ĐĂNG KÝ TƯ VẤN LỘ TRÌNH CÁ NHÂN HÓANhận ƯU ĐÃI lên tới 10.000.000đ