Ngành thời trang đã và đang phát triển vô cùng mạnh mẽ trên toàn thế giới. Việc nắm bắt được từ vựng tiếng Anh về thời trang sẽ giúp bạn tự tin cập nhật những xu hướng thời trang mới nhất, hoặc đơn giản là trở nên tự tin hơn khi nói về chủ đề này. Hãy cùng LangGo tìm hiểu nhé!
Từ vựng chủ đề thời trang trong tiếng Anh
Khi luyện thi IELTS, bạn sẽ phải học tập rất nhiều từ mới khác nhau để “làm giàu” cho vốn từ vựng của mình. Học từ mới theo chủ đề sẽ giúp bạn dễ nhớ từ vựng và sử dụng trong bài thi của mình. Hôm nay LangGo muốn chia sẻ với các bạn nhóm từ vựng về thời trang tiếng Anh.
Việc học từ mới theo từng chủ đề sẽ khiến bạn dễ nhớ và áp dụng thành công. Hãy cùng LangGo lấy giấy bút và ghi chép bộ từ vựng cực hay và đầy đủ về topic “Fashion” nhé!
Trong phần thi Speaking IELTS, các bạn có thể gặp vô vàn các chủ đề khác nhau, chủ đề thời trang cũng không là một ngoại lệ. Vậy khi được hỏi về “phong cách thời trang”, bạn đã biết cách dùng từ vựng thời trang tiếng Anh thật chuẩn xác?
Hãy học và áp dụng các từ vựng dưới đây một cách linh hoạt để ghi điểm ở phần thi Writing và Speaking trong IELTS nhé!
Từ vựng | Phiên âm | Nghĩa |
Bohemian | /bəʊˈhiː.mi.ən/ | phong cách du mục |
Classic | /ˈklæs.ɪk/ | cổ điển |
Dramatic | /drəˈmæt.ɪk/ | nổi bật, ấn tượng |
Exotic | /ɪɡˈzɒt.ɪk/ | cầu kỳ |
Flamboyant | /flæmˈbɔɪ.ənt/ | mạnh mẽ |
Gamine | /ˈɡæm.iːn/ | tinh nghịch |
Glamorous | /’glæmərəs/ | quyến rũ |
Minimalism | /ˈmɪn.ɪ.məl.ɪ.zəm/ | tối giản |
Natural | /’nætʃrəl/ | tự nhiên |
Preppy | /prepi/ | nữ sinh |
Sophisticated | /sə’fistikeitid/ | tinh tế |
Sporty | /’spɔti/ | khỏe khoắn, thể thao |
Traditional | /trə’diʃənl/ | truyền thống |
Trendy | /’trɛndi/ | thời thượng |
Western | /’westən/ | phong cách miền Tây |
Bạn đã nắm được bộ từ vựng về những phong cách thời trang chưa?
Đối với những bạn đang học tập tiếng Anh, một trong những nhóm từ vựng không thể thiếu trong chủ đề quần áo chính là trang phục nữ. Dưới đây là nhóm từ vựng tiếng Anh về quần áo nữ mà bạn không nên bỏ qua.
Từ/Cụm từ | Phiên âm | Nghĩa |
A-line | /ə laɪn/ | chân váy chữ A |
Babydoll | /ˌbeɪbi ˈdɒl/ | váy kiểu xòe |
Blouse | /blauz/ | áo sơ mi nữ |
Body | /bɒdi/ | váy bó sát tôn dáng |
Button-through dress | /’bʌtnθru dres/ | váy dài cài cúc |
Cardigan | /’kɑdigən/ | áo khoác len có cúc cài trước |
Casual dress | /’kæʒjuədresl dres/ | váy mặc thường ngày |
Maternity dress | /mə’təniti dres/ | váy dành cho bà bầu |
Mermaid dress | /ˈmɜːmeɪd dres/ | váy đuôi cá |
Pinafore dress | /’pinəfɔdres/ | váy may sát nách |
Ruffled/Layered dress | /ˈrʌfld dres/ | váy nhiều lớp |
Skirt | /skɜːt/ | chân váy nói chung |
Summer dress | /’sʌmə dres/ | váy mặc mùa hè |
Trousers | /’trauzəz/ | quần dài |
Wool dress | /wul dres/ | váy len |
Theo các cô gái, có bao nhiêu bộ quần áo là đủ?
Có thể bạn quan tâm: Chinh phục bộ từ vựng tiếng Anh chủ đề shopping
Song hành với thời trang nữ, trang phục cho cánh mày râu cũng rất phong phong phú. Chính vì vậy, khi học từ vựng tiếng Anh về quần áo, các bạn cũng cần phải nắm được một vài từ trong từ điển tiếng anh chuyên ngành thời trang của phái mạnh như:
Từ/Cụm từ | Phiên âm | Nghĩa |
Business suit | /’biznis sjut/ | bộ vest công sở |
Denims | /’denim/ | trang phục từ vải bò |
Jeans | /dʒinz/ | quần bò |
Leather jacket | /leðə ‘dʤækit/ | áo khoác da |
Overalls | /’ouvərɔl/ | quần yếm |
Overcoat | /ˈəʊvəkəʊt/ | áo măng tô |
Polo shirt | /’poulou∫ə:t/ | áo phông có cổ |
Pullover | /’pulouvə/ | áo len mặc chui đầu |
Shorts | /∫ɔts/ | quần đùi |
Sweater | /’swetə/ | áo nỉ dài tay |
Sweatshirt | /’swet∫ə:t/ | áo nỉ |
Tailcoat | /’teil’kout/ | áo kiểu đuôi tôm |
Three-piece suit | /’θri’pisjut/ | set đồ nam gồm 3 món: áo vest, áo gile và quần âu |
Tie | /tai/ | cà vạt |
Training suit | /’treiniηsjut/ | đồ tập thể thao |
Trunks | /trʌηk/ | quần sooc |
Tuxedo | /tʌk’sidou/ | bộ đồ vest mặc trong sự kiện quan trọng |
Quý ông thời thượng luôn biết ăn vận đẹp trong mọi hoàn cảnh!
Để trang phục của bạn thêm phần hoàn thiện, đừng quên mix match thêm phụ kiện giày phù hợp và thật thoải mái. Các bạn đều biết trong tiếng Anh, giày là “shoes” dép xăng đan là “sandals”, vậy còn những loại giày khác trong tủ giày thì đọc như thế nào? Hãy cùng LangGo tìm hiểu thêm từ vựng thời trang tiếng Anh về giày dép nhé!
Từ/Cụm từ | Phiên âm | Nghĩa |
Ankle strap | /ˈæŋ.kəl stræp/ | giày cao gót có dây mảnh vắt ngang cổ chân |
Ballerina flat | /ˌbæl.əˈriː.nə flæt/ | giày đế bằng |
Bondage boot | /ˈbɒn.dɪdʒ buːt/ | bốt cao cổ cao gót |
Chelsea boot | /tʃel.si buːt/ | bốt cổ thấp đến mắt cá chân |
Chunky heel | /ˈtʃʌŋ.ki hiːl/ | giày cao gót đế bằng |
Clog | /klɒɡ/ | giày guốc |
Knee high boot | /ˌniːˈhaɪ buːt / | bốt cao cổ |
Loafer | /ˈləʊ.fər/ | giày lười |
Mary Jane | /ˌmer.i ˈdʒeɪnz/ | loại giày có quai bắt ngang cổ chân |
Open-toed | /ˌoʊ.pənˈtoʊd/ | giày cao gót hở mũi |
Slingback | /ˈslɪŋ.bæk/ | giày hở gót chân |
Slip-ons | /ˈslɪp.ɒn/ | giày lười |
Stiletto | /stɪˈlet.əʊ/ | giày gót nhọn |
Wellington boot | /ˈwel.ɪŋ.tən buːt / | giày ủng đi mưa |
Những món phụ kiện, trang sức là vật không thể thiếu tô điểm cho những bộ trang phục của mọi người. Do đó, để nâng cao vốn từ của mình, bạn hãy ghi nhớ các từ vựng thời trang tiếng Anh về mũ, nón sau đây nhé:
Từ/Cụm từ | Phiên âm | Nghĩa |
Balaclava | /bæləˈklɑːvə/ | mũ len quá đầu và cổ |
Baseball caps | /beɪsbɔːl kæp/ | mũ lưỡi trai |
Beanie | /ˈbiːni/ | mũ len |
Beret | /ˈbereɪ/ | mũ nồi |
Cowboy hat | /ˈkaʊbɔɪ0: hæt/ | mũ cao bồi |
Deerstalker | /ˈdɪəˌstɔːkər/ | mũ dành cho thợ săn bắn |
Fedora | /fɪˈdɔːrə/ | mũ phớt vải mềm |
Fisherman hat | /ˈfɪʃəmən hæt/ | mũ thợ câu cá |
Floppy hat | / ˈflɒpi hæt/ | mũ rộng vành |
Helmet | /ˈhelmɪt/ | mũ bảo hiểm |
Mortar board | /ˈmɔːrtər bɔːrd/ | mũ đội trong lễ tốt nghiệp |
Top hat | /tɒp hæt/ | mũ chóp cao |
Ngoài công dụng để che nắng, mưa, chiếc mũ còn tôn lên khuôn mặt của người đội
Khi đi vào các khu trung tâm thương mại, các bạn sẽ nhìn thấy rất nhiều các cửa hàng thời trang nổi tiếng như Louis Vuitton, Hermes,... Nhưng không phải ai cũng biết đọc tên các thương hiệu thời trang tiếng Anh này sao cho chính xác.
Để giúp người đọc tránh các sai lầm trong cách phát âm tên các thương hiệu, LangGo sẽ hướng dẫn các bạn cách đọc tên các thương hiệu nổi tiếng một cách “sang chảnh” nhất. Hãy cùng tham khảo ngay nhé!
Hermès
Khi nhắc đến các hãng thời trang cao cấp, chắc hẳn các bạn sẽ nghĩ ngay đến cái tên Hermes. Được thành lập vào năm 1837, Hermès là một thương hiệu thời trang xa xỉ đến từ đất nước Pháp hoa lệ. Tên gọi chính xác của hãng thời trang Pháp này là “Air-mes”.
Âm “H” dưới từ “Hermes” thực ra chính là một âm câm
Louis Vuitton
Nổi bật với logo đơn giản nhưng ấn tượng, Louis Vuitton là một nhãn hiệu thời trang xa xỉ được yêu thích đến từ nước Pháp với trụ sở chính đặt tại Paris. Người ta thường nhắc tới những sản phẩm của Louis Vuitton với sự tinh tế, hoàn hảo đến từng đường nét mà khó có thương hiệu nào đạt được.
Có rất nhiều giới trẻ đọc tên thương hiệu này là “Lu-is Vut-ton” hoặc đùa nhau là “Luôn Vui Tươi”. Tuy nhiên, phiên âm chính xác của nó phải là “Loo-ee Vwee-tahn” mới chuẩn sang.
Thương hiệu Louis Vuitton
Adidas, Nike
Đây là tên của hai “ông lớn” trong ngành sản xuất thời trang thể thao với hàng nghìn nhà máy và cửa hàng trên toàn cầu. Trong khi rất nhiều nơi trên thế giới phiên âm “Adidas” bằng “Uh-Dee-Das” nhưng trên thực tế, thương hiệu này phải đọc là “Ah-dee-das” .
Tương tự như Nike với slogan Just Do It, tên phiên âm chuẩn của “Nike” phải là “Nai-key” chứ chẳng hề “Naik” như ta thường hay phát âm.
Hai ông lớn Adidas và Nike
Các bạn đã nhớ được cách phát âm chính xác các thương hiệu chưa?
Để các bạn có thể ghi nhớ được thật nhiều từ vựng thời trang Tiếng Anh và áp dụng vào bài thi IELTS, LangGo sẽ giới thiệu cho các bạn một vài câu hỏi về chủ đề này và gợi gợi ý cách trả lời để đạt điểm cao.
Do you like fashion?
Gợi ý trả lời: Yes, like almost all youngsters, I have a particular interest in fashion. Whenever I have a chance to go out, I always have to get dressed up to the nines because looking good from head to toe boosts my confidence.
How has your dressing style changed over time?
Gợi ý trả lời: To me, I can witness the differences in my style, especially in the past two years. When I was younger, I did not have an eye for fashion, so my clothes were ugly. Now I see myself as a fashionista keen on casual but trendy clothes.
What influences your clothing shopping habits?
Gợi ý trả lời: Since I am still a college student, instead of buying things that cost an arm and a leg, I usually purchase affordable clothes to fit my budget. People often say that price goes hand in hand with quality, but I know a lot of secondhand markets where they sell affordable items with high quality.
You should say:
Who are they?
How did you know them?
What kind of clothes do they wear?
And say why you like the way they dress?
Gợi ý trả lời:
The person known as a fashion icon in my university is my Economics teacher, Ms. Lan Huong. Whenever she comes to our class, she is always gorgeous and takes pride in her appearance. For various reasons, I adore her style.
First and foremost, it is her wise choice of clothing. She is well-dressed, and as a lecturer, she always wears classy attire. As a unique feature for her outfit, she occasionally wears some accessories. Although they were purchased during the sale season, my auntie knows how to pair them with appropriate clothing to create a timeless look that I can't take my eyes off of.
Second, she exudes an undeniably alluring style that stems not from the clothes or accessories she wears on her body but from her natural ability to look fresh in any situation. This is the critical factor that makes her look stunning in any outfit, from designer to casual. I admire her style and wish I had a good sense of fashion to look as stylish as she does.
How do you think fashion trends have changed over time?
Gợi ý trả lời: According to my observations, fashion trends have shifted dramatically in recent decades. When I was a kid, everyone wore baggy jeans and polo shirts. Skinny jeans and shirts with slim-fitting, small collars, on the other hand, are much more popular nowadays. Furthermore, I've noticed that crop tops have gone out of style and then returned, so it appears to me that fashion follows a cycle.
Do you believe that if a person buys many when I was younger clothes, they will appear much more attractive than others?
Gợi ý trả lời: I believe that just because a person owns a large number of clothes does not imply that they are more attractive than others. Even if they have a lot of clothes, they may not know how to mix and match them to put together the best outfit. I can afford to buy designer clothes from Chanel or Versace, but I can't seem to find the right pieces to put together the best outfit. In short, a well-dressed individual is one who, while not owning expensive clothing, can mix and match various items to create the best possible ensemble.
Trên đây là tổng hợp từ vựng thời trang tiếng Anh về thời trang đã được LangGo biên soạn. Hãy học tập từ vựng bằng cách luyện nói chúng hàng ngày để nhớ lâu hơn nhé. Mong rằng khi gặp chủ đề thời trang, các bạn sẽ sử dụng được thật nhiều kiến thức từ bài viết này.
Bên cạnh đó, bạn cũng có thể tham khảo những chủ đề từ vựng khác TẠI ĐÂY. Hãy học từ vựng bằng cách thực hành thực tế để nhớ lâu hơn nhé. Chúc các bạn thành công!
Nguồn: Sưu tầm và tổng hợp
ĐĂNG KÝ TƯ VẤN LỘ TRÌNH CÁ NHÂN HÓANhận ƯU ĐÃI lên tới 12.000.000đ