Chúng ta vẫn thường gặp khó khăn với các bài tập chứa các cụm động từ với lý do là chúng có nhiều nghĩa và không có quy luật cụ thể. Phrasal Verbs chính là phần ngữ pháp khó rất cần kinh nghiệm và kĩ năng phán đoán cũng như ghi nhớ. Chúng tôi sẽ đề xuất cho các bạn các phương án để học Phrasal Verbs một cách tối ưu để nâng cao kiến thức giúp các bạn tự tin khi ôn luyện và thi IELTS. Tuy mỗi người sẽ có cách học khác nhau nhưng tin tôi đi, các cách dưới đây có thể rất phù hợp với bạn đấy!
Ví dụ:
Ví dụ:
Nếu các bạn đặt Phrasal Verbs trong hoàn cảnh cụ thể thì việc nhớ chúng sẽ trở nên dễ dàng hơn. Hãy ghi chép lại ví dụ và nhớ nó trong đầu, điều đó sẽ kéo theo việc nhớ luôn cụm động từ đó.
Ví dụ: Account for: chiếm bao nhiêu
Rice accounts for 30% of the exports :Gạo chiếm 30% hàng xuất khẩu.
Đôi khi việc nhớ ví dụ có sẵn làm bạn cảm thấy mệt mỏi và chán nản vì trong câu có những từ mới mà bạn chưa từng gặp. Như vậy không chỉ có một nhiệm vụ là nhớ được Phrasal Verb mà còn thêm nhiệm vụ nữa đó là nhớ cả câu ví dụ khó hiểu.
Chán quá nhỉ? Thay vì việc đó hãy tự lấy ví dụ cho cụm động từ mình mới được học, chỉ khi không thể lấy được ví dụ thì mới tham khảo ví dụ có sẵn nhé! Điều tự mình làm ra bao giờ cũng quý giá và giúp bạn nhớ lâu hơn đấy.
Mẹo để lấy ví dụ dễ nhớ đó là càng ngớ ngẩn, càng hài hước thì càng tốt, điều đó vừa giúp bạn ấn tượng với ví dụ mà vừa gây hứng thú cho việc học Phrasal Verbs nữa đó.
Số lượng cụm động từ trong tiếng anh là rất lớn, nếu các bạn ghi chép theo hệ thống như bên trên mình đã nói thì việc học sẽ dễ thở hơn đấy .Nhưng với điều kiện tùy theo khả năng của mình mà chọn 5 hay 10 Phrasal Verb mỗi ngày.
Đối với những bạn mới làm quen với Phrasal Verbs thì chỉ nên chọn 5 cụm động từ để học nghiêm túc, nhớ được lâu những cụm động từ đó chứ không chỉ học qua loa đại khái ,ghi nhớ với hình thức học thuộc vẹt.
Sau này khi các bạn đã quen với cách học thì tăng số lượng lên từ từ 5 -> 10 -> 15 -> 20 Phrasal Verb/ngày . Và đừng quên ôn lại các từ của ngày hôm trước kèm theo làm bài tập nhé!
Đây là bảng danh sách các cụm động từ đã được sắp xếp theo thứ tự có hệ thống. Hãy lấy giấy bút ra ghi lại và học ngay nào!
Phrasal Verbs | Meaning | Example |
Account for | Chiếm bao nhiêu, giải thích lí do, là nguyên nhân của. | Rice accounts for 30% of the exports. |
Add up (to) | Lấy tổng, lên tới | Our expense add up to $ 10,000 this year. |
Agree with | Đồng ý với | I agree with you about that. |
Apply for | Xin (việc), xin cấp (hộ chiếu),… | She didn’t apply for that job. |
Apply to | Liên hệ với ai để xin cái gì | Who do I have to apply to for a visa? |
Ask (sb) for sth | Đòi hỏi, xin | Don’t ask me for money anymore |
Back sb up | ủng hộ ai | His friends always back him up |
Base on | Dựa vào, dựa trên | The film is base on a true story. |
Blow out | Thổi tắt (nến) | The little girl blew out the candles on the gateau. |
Break down | Hỏng, không hoạt động | My car broke down just outside my office. |
Break in | Ngắt lời, đột nhập | The strange woman broke in when the chairman was giving a speech. |
Break into | Đột nhập, xông vào (tòa nhà) | Their house was broken into last night. |
Break out | Nổ ra, bùng phát | The epidemic broke out last month. |
Break up | Kết thúc mối quan hệ, kết thúc học kì | They have broken up their marriage. |
Bring about | Gây ra, mang lại | The new policy has brought about new social changes. |
Bring along | Mang theo | Remember to bring along the water bottle. |
Bring back | Gợi lại, hiện về | A lot of memories was brought back when the old friends gathered. |
Bring down | Lật đổ, hạ bệ | With the weak army, the new government is likely to be brought down. |
Bring forward | Làm cho (1 sự kiện) xảy ra sớm hơn | They have decided to bring forward their wedding. |
Bring in | Ban hành luật | The government should bring in new laws against poaching. |
Bring out | Cho ra mắt, tung ra thị trường, phát hành | When will you bring out your new novel? |
Bring round | Làm ai bừng tỉnh | Some water was thrown in her face to bring her round. |
Bring up | Nuôi nấng | To look ater a child until he or she becomes an adult. |
Call sb after sb | Đặt tên theo tên ai | The girl was called after her grandmother. |
Call for | Đi đón ai, cần cái gì | He often calls for his girlfriend at 7p.m |
Call off | Hủy bỏ | They have call off the wedding. |
Call on | Đi thăm ai, trang trọng yêu cầu ai làm gì | Please call on us when you have time. |
Call up | Gọi điện thoại cho ai | Stop calling me up at night! |
Calm down | Bình tĩnh, làm ai bình tĩnh | Calm down and tell me what happened? |
Luyện tập là cách tốt nhất để nhớ nhanh!
1. His uncle _____ the boy after his parents died.
A. call off
B. bring about
C. account for
D. brought up
2. The show has been _____ because of the heavy rain.
A. brought in
B. called off
C. based on
D. blown out
3. Could you _____ me at my house this evening? My bike is out of order.
A. call for
B. call off
C. call after
D. call up
4. Will her fans still continue to _____ after the scandal?
A. back her up
B. bring her down
C. break up her
D. call after her
5. The boy was _____ his great grandfather, Tom.
A. called off
B. called for
C. called after
D. called up
6. When we were out, someone _____ our house and took some valuable things.
A. broke out
B. broke up
C. broke into
D. broke down
7. I don't _____ what they said. I need more persuasive suggestions.
A. add up to
B. agree with
C. blow down
D. bring down
8. More stricter laws against overhunting should be _____.
A. called on
B. accounted for
C. broken down
D. brought in
9. Rural people _____ 80% of the population in this country.
A. bring about
B. call up
C. account for
D. break up
10. When he visited the village, it _____ lots of memories.
A. agreed with
B. brought back
C. broke into
D. called for
1. D. Brought up: nuôi nấng
2. B. called off: hủy bỏ
3. A. call for: đón
4. A. back her up: ủng hộ
5. C. called after: đặt theo tên
6. C. broke into: đột nhập
7. B. agree with: đồng ý với
8. D. brought in: ban hành
9. C. account for: chiếm
10. B. brought back: gợi lại.
ĐĂNG KÝ TƯ VẤN LỘ TRÌNH CÁ NHÂN HÓANhận ƯU ĐÃI lên tới 12.000.000đ