Động từ khuyết thiếu là kiến thức quan trọng và thường gặp trong bài thi tiếng Anh lớp 6. Tuy nhiên, nhiều bạn vẫn cảm thấy khó khăn và nhầm lẫn khi học kiến thức này.
Vậy thì hãy xem ngay bài viết này để hiểu rõ và vận dụng vào nhiều dạng bài tập động từ khuyết thiếu lớp 6 trong bài viết dưới đây của IELTS LangGo nhé!
Động từ khuyết thiếu (Modal Verbs) là những động từ đặc biệt trong tiếng Anh, không được chia theo ngôi, số ít hay số nhiều và luôn đi kèm với một động từ chính ở dạng nguyên thể để bổ sung ý nghĩa cho động từ đó.
Các động từ khuyết thiếu được sử dụng để diễn đạt các sắc thái khác nhau như khả năng, sự cho phép, sự bắt buộc, sự cần thiết, lời khuyên, sự dự đoán hoặc đề nghị.
Một số động từ khuyết thiếu phổ biến trong Tiếng Anh là: can (có thể), could (có thể), may (có thể), might (có thể) , must (phải), have to (phải), need to (cần phải), should (nên), ought to (nên),…
Ví dụ:
Trong chương trình lớp 6, các em sẽ được làm quen với các loại động từ khuyết thiếu sau: Must/Mustn't và Should/ Shouldn't.
Động từ khuyết thiếu Must có nghĩa là “phải”, dùng để diễn tả sự bắt buộc, sự cần thiết, hoặc sự khẳng định mạnh mẽ.
Mustn't (viết tắt của “must not”) là dạng phủ định của must, được sử dụng để diễn tả sự cấm đoán hoặc ngăn cản, tức là điều gì đó không được phép hoặc không nên làm.
Cấu trúc: S + must/ mustn’t + V(nguyên mẫu)
Ví dụ:
Should có nghĩa là “nên”, được dùng để đưa ra lời khuyên, đề nghị, hay bày tỏ ý kiến về điều gì đó nên làm.
Shouldn’t (viết tắt của “should not”) là dạng phủ định của should,được dùng để diễn tả lời khuyên bảo điều không nên làm.
Cấu trúc: S + should/ shouldn’t + V(nguyên mẫu)
Ví dụ:
Ngoài ra, các em có thể học thêm các modal verbs khác như sau:
Động từ khuyết thiếu | Cách dùng | Ví dụ |
Can | Diễn tả việc ai đó có khả năng làm gì hoặc điều gì có khả năng xảy ra trong tương lai | I can swim. (Tôi có thể bơi.) |
Could | Diễn tả ai đó có khả năng làm gì hoặc điều gì đó có thể xảy ra trong quá khứ. | When I was young, I could run very fast. (Khi tôi còn trẻ, tôi có thể chạy rất nhanh.) |
May | Diễn tả sự cho phép hoặc khả năng xảy ra của một sự việc ở hiện tại. | I may be late for the meeting because of the heavy traffic. (Tôi có thể sẽ đến muộn cuộc họp vì kẹt xe.) |
Might | Diễn tả sự cho phép hoặc khả năng xảy ra của một sự việc ở quá khứ. | She might have forgotten her keys at home. (Cô ấy có thể đã quên chìa khóa ở nhà.) |
Ought to | Diễn tả lời khuyên, ý kiến, mong muốn, hoặc sự đề nghị (tương tự như "should" nhưng mang tính chất mạnh hơn). | He ought to apologize for what he said. (Anh ấy nên xin lỗi vì những gì anh ấy nói.) |
Shall | Diễn tả đề nghị, lời mời hoặc dự định trong tương lai (thường được sử dụng trong câu hỏi). | Shall we go to the movies tonight? (Tối nay chúng ta đi xem phim nhé?) |
Will | Diễn tả ý chí, quyết định hoặc dự định trong tương lai. | I will help you with your homework. (Tôi sẽ giúp bạn làm bài tập về nhà.) |
Would | Diễn tả dự đoán về điều có thể xảy ra trong quá khứ hoặc dùng để đưa ra lời đề nghị làm gì trong các câu nghi vấn | The old car would break down after a long trip. (Chiếc ô tô cũ có thể đã hỏng sau chuyến đi dài.)
|
Bài 1: Chọn đáp án đúng:
1. You __________ brush your teeth twice a day.
must
should
mustn't
2. Drivers __________ obey all traffic signals and signs.
must
should
mustn't
3. Students __________ be on time for their classes.
must
should
mustn't
4. We __________ recycle paper and plastic to help the environment.
must
should
mustn't
5. You __________ talk on your phone during the movie.
must
should
mustn't
6. Children __________ play in the street, it's too dangerous.
must
should
mustn't
7. Students __________ be on time for their classes.
must
should
mustn't
8. To get a good job, you __________ have a college degree.
must
should
mustn't
9. You __________ walk your dog every day.
must
should
mustn't
10. Students __________ bring their textbooks to class.
must
should
mustn't
Bài 2: Viết lại các câu sau sang tiếng Anh sử dụng động từ khuyết thiếu:
Tôi có thể giúp bạn với công việc này.
Bạn có thể nói chậm hơn được không?
Chúng ta nên đến sớm để có chỗ ngồi tốt.
Anh ta có thể phải làm thêm giờ vào cuối tuần.
Tôi không thể đến buổi họp vào ngày mai.
Em có thể mở cửa sổ được không?
Chúng ta nên tiết kiệm điện năng.
Tôi có thể mượn sách của bạn được không?
Cô ấy có thể đã quên lịch hẹn.
Bạn nên thử món ăn đặc biệt này.
Bài 3: Chọn động từ khuyết thiếu phù hợp.
You must/ should/ shouldn’t wear a helmet when riding a motorcycle.
Visitors must/ may/ don’t have to take photographs inside the museum.
Passengers must/ should/ shouldn’t fasten their seat belts during the flight.
You must/ should/ shouldn’t forget to turn off the lights before leaving the house.
Students must/ should/ shouldn’t study hard for the exam if they want to get a good grade.
He can/ could/ will speak three languages fluently.
She can/ could/ might play the guitar when she was younger.
If you need any assistance, I would/ will/ can be there to support you.
You must/ should/ shouldn’t forget to lock the door when you leave the house.
There might/ may/ will have been a delay in the train schedule yesterday.
You must/ should/ shouldn’t be late for the meeting. Punctuality is important.
Students must/ should/ shouldn’t ask for help if they don't understand the lesson.
Bài 4: Sử dụng các từ May – Might – Can – Can’t – should – shouldn’t – must – mustn’t để điền vào chỗ trống thích hợp.
_____ I use your pen please?
You _______ eat too much sugar. It's not good for your health.
He _____ speak four different languages fluently.
You _______ submit your assignment by tomorrow.
They _______ complete the training before starting the job.
He ______ not be able to attend the meeting
Students ______ cheat during exams.
She______ take an umbrella in case it rains.
We ______ arrive at the airport at least two hours before the flight.
_____ you help me carry these boxes, please?
Bài 5: Điền động từ khuyết thiếu thích hợp vào các chỗ trống.
Đoạn văn 1:
My friend Tom is going on a camping trip this weekend. He asked me if he _______ borrow my sleeping bag. I told him he ______ also bring a warm jacket because it _____ get cold at night. He ______ remember to bring a flashlight too, as it ______ be dark in the woods. I also advised him that he ______ forget to pack insect repellent to keep away mosquitoes.
Đoạn văn 2:
Sarah is going to the library to study for her exams. She _____ bring her textbooks and notes. She _____ find a quiet place to sit so she can concentrate. Sarah _______ also use the library computers to search for additional information online. She ______ need to ask the librarian for help if she can't find a specific book. Sarah ______ forget to return the books on time, or she might have to pay a fine.
Đáp án:
Bài 1:
b) should
a) must
a) must
b) should
c) mustn’t
a) mustn’t
a) must
a) must
b) should
a) must
Bài 2:
I can help you with this task.
Could you speak more slowly?
We should arrive early to get good seats.
He might have to work overtime on the weekend.
I can't come to the meeting tomorrow.
Can you open the window?
We should save electricity.
May I borrow your book?
She might have forgotten about the appointment.
You should try this special dish.
Bài 3:
must
may
must
shouldn’t
should
can
could
will
shouldn’t
might
shouldn’t
should
Bài 4:
May
shouldn’t
can
must
must
may
mustn’t
should
should
Can
Bài 5:
Đoạn văn 1: can - should - must - can - shouldn’t
Đoạn văn 2: must - should - can - may - shouldn’t
Hy vọng sau những bài tập động từ khuyết thiếu lớp 6 của IELTS LangGo, bạn đã có thể nắm vững ý nghĩa, cách dùng của must/ mustn’t và should/ shouldn’t. Nếu bạn còn thắc mắc hay muốn biết thêm về những kiến thức ngữ pháp khác, hãy comment để chúng mình giải đáp nhé!
>> Học thêm các kiến thức trong chương trình lớp 6:
ĐĂNG KÝ TƯ VẤN LỘ TRÌNH CÁ NHÂN HÓANhận ƯU ĐÃI lên tới 12.000.000đ