Luyện thi IELTS cho người mới bắt đầu, cam kết đầu ra - IELTS LangGo ×
Tổng hợp lý thuyết và bài tập giới từ lớp 6 - Có đáp án
Nội dung

Tổng hợp lý thuyết và bài tập giới từ lớp 6 - Có đáp án

Post Thumbnail

Trong chương trình tiếng Anh lớp 6, giới từ là một chủ điểm quan trọng giúp các em học sinh xây dựng nền tảng ngữ pháp vững vàng để tiếp tục chinh phục những kiến thức nâng cao hơn ở các cấp học sau.

Hiểu rõ điều này, IELTS LangGo đã cung cấp khái niệm, cách dùng kèm ví dụ cụ thể cùng với nhiều bài tập giới từ lớp 6 đa dạng giúp các bạn học và ôn tập hiệu quả hơn.

Tổng hợp lý thuyết và bài tập giới từ lớp 6
Tổng hợp lý thuyết và bài tập giới từ lớp 6

1. Giới từ (preposition) là gì?

Giới từ (preposition) là từ loại dùng để liên kết các từ hoặc cụm từ trong câu, chỉ mối quan hệ về thời gian, địa điểm, phương thức, nguyên nhân, mục đích, sở hữu, hoặc các mối quan hệ khác giữa các thành phần trong câu.

Trong chương trình lớp Tiếng Anh lớp 6, các bạn sẽ được học các loại giới từ sau:

  • Giới từ chỉ nơi chốn: in, on, at, above, next to, …
  • Giới từ chỉ thời gian: before, after, in, on, during,...
Giới từ lớp 6
Các loại giới từ lớp 6

2. Giới từ chỉ nơi chốn lớp 6

Giới từ chỉ nơi chốn là các giới từ được sử dụng để chỉ định hoặc diễn tả vị trí, nơi chốn của người hoặc vật. Những từ này thường đứng trước các danh từ miêu tả địa điểm cụ thể.

Giới từ

Cách dùng

Ví dụ

In

dùng để chỉ vị trí bên trong không gian nào đó

in the room, in the kitchen, in the city, in the world

dùng trước tên làng,thị trấn, thành phố, quốc gia, tên đường

in VietNam, in Ky Anh town, in Ha Noi province, in Wall street

dùng với phương tiện đi lại bằng xe hơi, taxi

in a taxi, in a car

dùng với danh từ không có mạo từ để chỉ người nào đó đang ở nơi nào đó

in hospital, in bed, in school

dùng để chỉ phương hướng, nơi chốn

in the south, in the middle

On

dùng để chỉ vị trí trên bề mặt

on the wall, on the table, …

dùng để chỉ nơi chốn hoặc số tầng (nhà)

on the third floor, on the beach,...

dùng trước tên đường

on Albert Street

dùng với phương tiện đi lại công cộng hoặc cá nhân (ngoại trừ xe hơi, taxi)

on the train, on the motorbike, on the bicycle, …

dùng với cụm từ chỉ vị trí

on the left, on the right, …

At

dùng để chỉ vị trí tại một điểm

at the bus stop, at the restaurant, at a hospital

dùng để chỉ nhà, văn phòng, cửa hàng, địa chỉ của ai đó

at Amy's home, at the co-worker’s shop, …

dùng trước tên tòa nhà để nói về sự việc trong tòa nhà đó

at the Vincom plaza

dùng để chỉ sự hiện diện của người nào đó tại sự kiện nào đó

at the meeting, at the concert, at the event

Under

dùng để chỉ vật, người nằm dưới cái gì đó

under the table

Behind

dùng để chỉ vị trí phía sau

behind the building

Next to

chỉ vị trí bên cạnh một người, thứ gì đó

next to the barber shop

In front of

chỉ vị trí đối diện, phía trước ai, thứ gì

in front of the cafe

Between

chỉ vị trí ở giữa 2 người, vật, nơi chốn, …

between Tom and Sarah, between Da Nang and Quang Tri

Above

chỉ vị trí ở phía trên, cao hơn, nhưng không nhất thiết phải là ở ngay phía trên

above the clouds, above the door

Inside

chỉ vị trí ở bên trong thứ gì đó

inside the tower, inside the house

Outside

chỉ vị trí ở bên ngoài

outside the room

Near

chỉ vị trí gần, ở khoảng cách ngắn

near the door, near the hospital

Far

chỉ vị trí ở xa

far from my house, …

 3. Giới từ chỉ thời gian lớp 6

Giới từ chỉ thời gian là các giới từ được sử dụng để diễn tả thời gian trong câu. Chúng giúp xác định thời điểm, khoảng thời gian, hoặc tần suất diễn ra của một hành động, sự kiện, hoặc trạng thái.

Giới từ

Cách dùng

Ví dụ

At (vào lúc)

dùng để chỉ thời điểm

at 10am, at noon, at dinner time, …

dùng để nói về toàn bộ ngày trong những kỳ nghỉ

at New Year, at Christmas, at the weekend

dùng với các cụm từ chỉ thời gian

at the moment, at present

On (vào)

dùng để chỉ ngày trong tuần hoặc tháng trong năm

on Tuesday, on 27th August

dùng để chỉ một ngày trong kỳ nghỉ hoặc các buổi trong ngày

on Easter Monday, on Thursday afternoon

In (trong)

dùng để chỉ khoảng thời gian dài (tháng, năm, mùa, thập kỷ, thế kỷ)

in 2024, in August, …

dùng cho một kỳ nghỉ cụ thể, một khóa học, một buổi trong ngày

in the evening, in the winter term

dùng để chỉ khoảng thời gian dành cho hoạt động nào đó, hoặc khoảng thời gian trong tương lai

in 10 minutes, in one week

Before (trước khi)

dùng để chỉ thời gian trước một sự kiện cụ thể

before the meeting, before lunch

After (sau khi)

dùng để chỉ thời gian sau một sự kiện cụ thể

after the breakfast, after the event

Until (cho đến khi)

được sử dụng để chỉ thời gian cho đến khi một sự kiện cụ thể xảy ra

Please wait here until the bus arrives. (Hãy chờ cho đến khi xe buýt đến)

4. Bài tập giới từ chỉ nơi chốn và thời gian lớp 6 - Có đáp án

Đừng quên áp dụng kiến thức về giới từ lớp 6 ở trên vào các bài tập dưới đây ngay để ghi nhớ kiến thức lâu hơn nhé!

Bài 1: Chọn đáp án đúng nhất vận dụng kiến thức giới từ lớp 6.

1. My cat likes to sleep __________ the sofa.

  1. in

  2. on

  3. at

  4. under

2. We have a picnic __________ Sunday afternoon.

  1. at

  2. on

  3. in

  4. with

3. The library is __________ the school.

  1. in front of

  2. behind

  3. next to

  4. above

4. The train leaves __________ 9:30 AM.

  1. on

  2. at

  3. in

  4. by

5. I will meet you __________ the park.

  1. at

  2. in

  3. on

  4. with

6. We should finish our homework __________ dinner.

  1. before

  2. after

  3. until

  4. between

7. The movie starts __________ 7:00 PM.

  1. on

  2. at

  3. in

  4. by

8. The school bus arrives __________ 8:30 AM.

  1. on

  2. at

  3. in

  4. with

9. The post office is __________ the supermarket.

  1. in front of

  2. behind

  3. next to

  4. above

10. We will have a party __________ Saturday evening.

  1. at

  2. on

  3. in

  4. with

11. The concert is __________ the stadium.

  1. at

  2. in

  3. on

  4. with

12. The store is __________ the street.

  1. in front of

  2. behind

  3. next to

  4. above

13. We usually go swimming __________ summer.

  1. before

  2. after

  3. until

  4. during

14. The movie ends __________ 10:30 PM.

  1. on

  2. at

  3. in

  4. by

15. The bus will arrive __________ 9:15 AM.

  1. on

  2. at

  3. in

  4. with

16. The zoo is __________ the park.

  1. at

  2. in

  3. on

  4. next to

17. We have a test __________ Monday.

  1. at

  2. on

  3. in

  4. with

18. The party starts __________ 7:30 PM.

  1. on

  2. at

  3. in

  4. by

19. The bank is __________ the post office.

  1. in front of

  2. behind

  3. next to

  4. above

20. We usually watch TV __________ the evening.

  1. before

  2. after

  3. until

  4. during

Bài 2: Điền giới từ chỉ nơi chốn và giới từ chỉ thời gian thích hợp vào chỗ trống.

  1. The library is __________ the school.

  2. My birthday is __________ Friday.

  3. The post office is __________ the supermarket.

  4. We will meet __________ the park.

  5. The movie starts __________ 7:00 PM.

  6. The store is __________ the street.

  7. We usually go swimming __________ summer.

  8. The bus will arrive __________ 9:15 AM.

  9. The zoo is __________ the park.

  10. We have a test __________ Monday.

  11. The party starts __________ 7:30 PM.

  12. The bank is __________ the post office.

  13. We usually watch TV __________ the evening.

  14. The concert is __________ the stadium.

  15. We should finish our homework __________ dinner.

Bài 3: Hãy đưa ra giới từ chỉ nơi chốn/ giới từ chỉ thời gian thích hợp để sửa lỗi và giải thích.

  1. My friend lives on New York.

  2. We usually go to the beach at summer.

  3. The restaurant is near to the park.

  4. The train arrives on 8:30 AM.

  5. The museum is far the library.

  6. We have a soccer game in Sunday.

  7. The movie theater is in the corner of the street.

  8. We will meet at the evening.

  9. The store is between the mall.

  10. The concert starts in 7:00 PM.

  11. The museum is open at weekdays.

  12. The school is far the library and the park.

Bài 4: Chuyển các câu sau thành tiếng Anh sử dụng giới từ lớp 6 thích hợp.

  1. Tôi sống ở Hà Nội.

  2. Chúng tôi đến trường vào lúc 7 giờ sáng.

  3. Bạn tôi đang đọc sách trong thư viện.

  4. Tôi đi dạo trong công viên vào buổi chiều.

  5. Gia đình tôi thường ăn cơm tối lúc 6 giờ.

  6. Chúng tôi đang đứng trên cầu.

  7. Tôi thường xem tivi vào mỗi cuối tuần.

  8. Các em học sinh chơi đùa ngoài sân trường trong giờ ra chơi.

  9. Chúng tôi đi picnic ở công viên vào cuối tuần.

  10. Bố mẹ tôi thường đi du lịch vào mùa hè.

  11. Tôi thích đọc sách trong phòng ngủ vào ban đêm.

  12. Chúng tôi thường tập thể dục tại phòng tập.

  13. Tôi đến trường bằng xe taxi.

  14. Các em chơi đùa ở sân sau nhà.

  15. Bạn tôi thường đi du lịch vào lễ Giáng sinh.

Bài 5: Chọn giới từ thích hợp.

  1. I usually go to school ___ (in/on/at) the morning.

  2. My father works ___ (at/in) the company from 8 am to 5 pm.

  3. We go on vacation ___ (in/during) the summer.

  4. The book is placed ___ (between, above) the magazines.

  5. I usually play sports ___ (on/during) the weekends.

  6. The opening ceremony is held ___ (on/in) September 5th.

  7. The cultural center is located ___ (at/in) the main district.

  8. My friend studied abroad ___ (in/during) last year.

  9. My cat usually lies ___ (at/in) the corner of the room.

  10. The vase is sitting ___ (on/ under) the table.

  11. My uncle lives ___ (at/in) Ho Chi Minh City.

  12. The book is placed ___ (above/under) the table.

Đáp án:

Bài 1:

  1. B

  2. B

  3. C

  4. B

  5. A

  6. A

  7. B

  8. B

  9. C

  10. B

  11. A

  12. C

  13. D

  14. A

  15. B

  16. D

  17. B

  18. B

  19. C

  20. D

Bài 2:

  1. next to

  2. on

  3. next to

  4. at

  5. at

  6. on

  7. during

  8. at

  9. next to

  10. on

  11. at

  12. next to

  13. in

  14. at

  15. before

Bài 3:

1.  Sửa lỗi: on => in.

Giải thích: In được dùng đứng trước tên quốc gia, như New York.

2. Sửa lỗi: at => in

Giải thích: In được sử dụng để chỉ khoảng thời gian trong năm, như mùa hè.

3. Sửa lỗi: near to => near

Giải thích: Near to là một cấu trúc sai, chỉ cần sử dụng giới từ "near" để diễn đạt rằng nhà hàng gần công viên.

4. Sửa lỗi: on => at

Giải thích: At được sử dụng để chỉ thời gian cụ thể trong ngày, như 8:30 AM.

5. Sửa lỗi: far => far from.

Giải thích: far from là cấu trúc đúng để diễn tả rằng bảo tàng nằm xa thư viện.

6. Sửa lỗi: in => on

Giải thích: On được sử dụng để chỉ ngày trong tuần, như Chủ nhật.

7. Sửa lỗi: in => on

Giải thích: cần sử dụng giới từ "on" để diễn đạt rằng rạp chiếu phim nằm ở góc đường.

8. Sửa lỗi: at => in

Giải thích: In được sử dụng để chỉ khoảng thời gian trong buổi tối.

9. Sửa lỗi: between => next to/ far from/ near

Giải thích: Next to/ far from/ near được sử dụng để diễn đạt rằng cửa hàng nằm ngay bên cạnh/ nằm xa so với/ nằm gần trung tâm mua sắm.

10. Sửa lỗi: in => at

Giải thích: At được sử dụng để chỉ thời gian cụ thể trong ngày, như 7:00 PM.

11. Sửa lỗi: at => on

Giải thích: On được sử dụng để chỉ ngày trong tuần.

12. Sửa lỗi: far => between

Giải thích: Between được sử dụng để diễn đạt rằng trường học nằm giữa thư viện và công viên.

Bài 4:

  1. I live in Hanoi.

  2. We come to school at 7 o'clock in the morning.

  3. My friend is reading books in the library.

  4. I take a walk in the park in the afternoon.

  5. My family usually has dinner at 6 o'clock in the evening.

  6. We are standing on the bridge.

  7. I usually watch TV on weekends.

  8. The students play outside the school during break time.

  9. We go on a picnic in the park on weekends.

  10. My parents usually travel in summer.

  11. I like to read books in my bedroom at night.

  12. We usually exercise at the gym.

  13. I come to school in a taxi.

  14. The children play in the backyard.

  15. My friend often travels on Christmas.

Bài 5:

  1. in

  2. at

  3. during

  4. between

  5. on

  6. on

  7. in

  8. during

  9. in

  10. on

  11. in

  12. above

Hy vọng bạn đã có thể làm tốt các dạng bài tập giới từ lớp 6 thông qua những lý thuyết mà IELTS LangGo đưa ra ở trên. Nếu bạn muốn biết thêm những kiến thức tiếng Anh khác, đừng ngần ngại comment để IELTS LangGo giải đáp nhé!

>> Học thêm các kiến thức lớp 6:

TEST IELTS MIỄN PHÍ VỚI GIÁO VIÊN 8.5 IELTS - Tư vấn lộ trình học HIỆU QUẢ dành riêng cho bạn!
Hơn 15.000 học viên đã thành công đạt/vượt band điểm IELTS mục tiêu tại LangGo. Hãy kiểm tra trình độ IELTS miễn phí để được tư vấn lộ trình cá nhân hoá bạn nhé!
  • CAM KẾT ĐẦU RA theo kết quả thi thật 
  • Học bổ trợ 1:1 với giảng viên đứng lớp
  • 4 buổi bổ trợ Speaking/tháng
  • Tăng band chỉ sau 1,5 - 2,5 tháng
  • Hỗ trợ đăng ký thi thật tại BC, IDP
Đánh giá

★ / 5

(0 đánh giá)

ĐĂNG KÝ TƯ VẤN LỘ TRÌNH CÁ NHÂN HÓANhận ƯU ĐÃI lên tới 12.000.000đ