Trong chương trình tiếng Anh lớp 6, giới từ là một chủ điểm quan trọng giúp các em học sinh xây dựng nền tảng ngữ pháp vững vàng để tiếp tục chinh phục những kiến thức nâng cao hơn ở các cấp học sau.
Hiểu rõ điều này, IELTS LangGo đã cung cấp khái niệm, cách dùng kèm ví dụ cụ thể cùng với nhiều bài tập giới từ lớp 6 đa dạng giúp các bạn học và ôn tập hiệu quả hơn.
Giới từ (preposition) là từ loại dùng để liên kết các từ hoặc cụm từ trong câu, chỉ mối quan hệ về thời gian, địa điểm, phương thức, nguyên nhân, mục đích, sở hữu, hoặc các mối quan hệ khác giữa các thành phần trong câu.
Trong chương trình lớp Tiếng Anh lớp 6, các bạn sẽ được học các loại giới từ sau:
Giới từ chỉ nơi chốn là các giới từ được sử dụng để chỉ định hoặc diễn tả vị trí, nơi chốn của người hoặc vật. Những từ này thường đứng trước các danh từ miêu tả địa điểm cụ thể.
Giới từ | Cách dùng | Ví dụ |
In | dùng để chỉ vị trí bên trong không gian nào đó | in the room, in the kitchen, in the city, in the world |
dùng trước tên làng,thị trấn, thành phố, quốc gia, tên đường | in VietNam, in Ky Anh town, in Ha Noi province, in Wall street | |
dùng với phương tiện đi lại bằng xe hơi, taxi | in a taxi, in a car | |
dùng với danh từ không có mạo từ để chỉ người nào đó đang ở nơi nào đó | in hospital, in bed, in school | |
dùng để chỉ phương hướng, nơi chốn | in the south, in the middle | |
On | dùng để chỉ vị trí trên bề mặt | on the wall, on the table, … |
dùng để chỉ nơi chốn hoặc số tầng (nhà) | on the third floor, on the beach,... | |
dùng trước tên đường | on Albert Street | |
dùng với phương tiện đi lại công cộng hoặc cá nhân (ngoại trừ xe hơi, taxi) | on the train, on the motorbike, on the bicycle, … | |
dùng với cụm từ chỉ vị trí | on the left, on the right, … | |
At | dùng để chỉ vị trí tại một điểm | at the bus stop, at the restaurant, at a hospital |
dùng để chỉ nhà, văn phòng, cửa hàng, địa chỉ của ai đó | at Amy's home, at the co-worker’s shop, … | |
dùng trước tên tòa nhà để nói về sự việc trong tòa nhà đó | at the Vincom plaza | |
dùng để chỉ sự hiện diện của người nào đó tại sự kiện nào đó | at the meeting, at the concert, at the event | |
Under | dùng để chỉ vật, người nằm dưới cái gì đó | under the table |
Behind | dùng để chỉ vị trí phía sau | behind the building |
Next to | chỉ vị trí bên cạnh một người, thứ gì đó | next to the barber shop |
In front of | chỉ vị trí đối diện, phía trước ai, thứ gì | in front of the cafe |
Between | chỉ vị trí ở giữa 2 người, vật, nơi chốn, … | between Tom and Sarah, between Da Nang and Quang Tri |
Above | chỉ vị trí ở phía trên, cao hơn, nhưng không nhất thiết phải là ở ngay phía trên | above the clouds, above the door |
Inside | chỉ vị trí ở bên trong thứ gì đó | inside the tower, inside the house |
Outside | chỉ vị trí ở bên ngoài | outside the room |
Near | chỉ vị trí gần, ở khoảng cách ngắn | near the door, near the hospital |
Far | chỉ vị trí ở xa | far from my house, … |
Giới từ chỉ thời gian là các giới từ được sử dụng để diễn tả thời gian trong câu. Chúng giúp xác định thời điểm, khoảng thời gian, hoặc tần suất diễn ra của một hành động, sự kiện, hoặc trạng thái.
Giới từ | Cách dùng | Ví dụ |
At (vào lúc) | dùng để chỉ thời điểm | at 10am, at noon, at dinner time, … |
dùng để nói về toàn bộ ngày trong những kỳ nghỉ | at New Year, at Christmas, at the weekend | |
dùng với các cụm từ chỉ thời gian | at the moment, at present | |
On (vào) | dùng để chỉ ngày trong tuần hoặc tháng trong năm | on Tuesday, on 27th August |
dùng để chỉ một ngày trong kỳ nghỉ hoặc các buổi trong ngày | on Easter Monday, on Thursday afternoon | |
In (trong) | dùng để chỉ khoảng thời gian dài (tháng, năm, mùa, thập kỷ, thế kỷ) | in 2024, in August, … |
dùng cho một kỳ nghỉ cụ thể, một khóa học, một buổi trong ngày | in the evening, in the winter term | |
dùng để chỉ khoảng thời gian dành cho hoạt động nào đó, hoặc khoảng thời gian trong tương lai | in 10 minutes, in one week | |
Before (trước khi) | dùng để chỉ thời gian trước một sự kiện cụ thể | before the meeting, before lunch |
After (sau khi) | dùng để chỉ thời gian sau một sự kiện cụ thể | after the breakfast, after the event |
Until (cho đến khi) | được sử dụng để chỉ thời gian cho đến khi một sự kiện cụ thể xảy ra | Please wait here until the bus arrives. (Hãy chờ cho đến khi xe buýt đến) |
Đừng quên áp dụng kiến thức về giới từ lớp 6 ở trên vào các bài tập dưới đây ngay để ghi nhớ kiến thức lâu hơn nhé!
1. My cat likes to sleep __________ the sofa.
in
on
at
under
2. We have a picnic __________ Sunday afternoon.
at
on
in
with
3. The library is __________ the school.
in front of
behind
next to
above
4. The train leaves __________ 9:30 AM.
on
at
in
by
5. I will meet you __________ the park.
at
in
on
with
6. We should finish our homework __________ dinner.
before
after
until
between
7. The movie starts __________ 7:00 PM.
on
at
in
by
8. The school bus arrives __________ 8:30 AM.
on
at
in
with
9. The post office is __________ the supermarket.
in front of
behind
next to
above
10. We will have a party __________ Saturday evening.
at
on
in
with
11. The concert is __________ the stadium.
at
in
on
with
12. The store is __________ the street.
in front of
behind
next to
above
13. We usually go swimming __________ summer.
before
after
until
during
14. The movie ends __________ 10:30 PM.
on
at
in
by
15. The bus will arrive __________ 9:15 AM.
on
at
in
with
16. The zoo is __________ the park.
at
in
on
next to
17. We have a test __________ Monday.
at
on
in
with
18. The party starts __________ 7:30 PM.
on
at
in
by
19. The bank is __________ the post office.
in front of
behind
next to
above
20. We usually watch TV __________ the evening.
before
after
until
during
The library is __________ the school.
My birthday is __________ Friday.
The post office is __________ the supermarket.
We will meet __________ the park.
The movie starts __________ 7:00 PM.
The store is __________ the street.
We usually go swimming __________ summer.
The bus will arrive __________ 9:15 AM.
The zoo is __________ the park.
We have a test __________ Monday.
The party starts __________ 7:30 PM.
The bank is __________ the post office.
We usually watch TV __________ the evening.
The concert is __________ the stadium.
We should finish our homework __________ dinner.
My friend lives on New York.
We usually go to the beach at summer.
The restaurant is near to the park.
The train arrives on 8:30 AM.
The museum is far the library.
We have a soccer game in Sunday.
The movie theater is in the corner of the street.
We will meet at the evening.
The store is between the mall.
The concert starts in 7:00 PM.
The museum is open at weekdays.
The school is far the library and the park.
Tôi sống ở Hà Nội.
Chúng tôi đến trường vào lúc 7 giờ sáng.
Bạn tôi đang đọc sách trong thư viện.
Tôi đi dạo trong công viên vào buổi chiều.
Gia đình tôi thường ăn cơm tối lúc 6 giờ.
Chúng tôi đang đứng trên cầu.
Tôi thường xem tivi vào mỗi cuối tuần.
Các em học sinh chơi đùa ngoài sân trường trong giờ ra chơi.
Chúng tôi đi picnic ở công viên vào cuối tuần.
Bố mẹ tôi thường đi du lịch vào mùa hè.
Tôi thích đọc sách trong phòng ngủ vào ban đêm.
Chúng tôi thường tập thể dục tại phòng tập.
Tôi đến trường bằng xe taxi.
Các em chơi đùa ở sân sau nhà.
Bạn tôi thường đi du lịch vào lễ Giáng sinh.
I usually go to school ___ (in/on/at) the morning.
My father works ___ (at/in) the company from 8 am to 5 pm.
We go on vacation ___ (in/during) the summer.
The book is placed ___ (between, above) the magazines.
I usually play sports ___ (on/during) the weekends.
The opening ceremony is held ___ (on/in) September 5th.
The cultural center is located ___ (at/in) the main district.
My friend studied abroad ___ (in/during) last year.
My cat usually lies ___ (at/in) the corner of the room.
The vase is sitting ___ (on/ under) the table.
My uncle lives ___ (at/in) Ho Chi Minh City.
The book is placed ___ (above/under) the table.
Bài 1:
B
B
C
B
A
A
B
B
C
B
A
C
D
A
B
D
B
B
C
D
Bài 2:
next to
on
next to
at
at
on
during
at
next to
on
at
next to
in
at
before
Bài 3:
1. Sửa lỗi: on => in.
Giải thích: In được dùng đứng trước tên quốc gia, như New York.
2. Sửa lỗi: at => in
Giải thích: In được sử dụng để chỉ khoảng thời gian trong năm, như mùa hè.
3. Sửa lỗi: near to => near
Giải thích: Near to là một cấu trúc sai, chỉ cần sử dụng giới từ "near" để diễn đạt rằng nhà hàng gần công viên.
4. Sửa lỗi: on => at
Giải thích: At được sử dụng để chỉ thời gian cụ thể trong ngày, như 8:30 AM.
5. Sửa lỗi: far => far from.
Giải thích: far from là cấu trúc đúng để diễn tả rằng bảo tàng nằm xa thư viện.
6. Sửa lỗi: in => on
Giải thích: On được sử dụng để chỉ ngày trong tuần, như Chủ nhật.
7. Sửa lỗi: in => on
Giải thích: cần sử dụng giới từ "on" để diễn đạt rằng rạp chiếu phim nằm ở góc đường.
8. Sửa lỗi: at => in
Giải thích: In được sử dụng để chỉ khoảng thời gian trong buổi tối.
9. Sửa lỗi: between => next to/ far from/ near
Giải thích: Next to/ far from/ near được sử dụng để diễn đạt rằng cửa hàng nằm ngay bên cạnh/ nằm xa so với/ nằm gần trung tâm mua sắm.
10. Sửa lỗi: in => at
Giải thích: At được sử dụng để chỉ thời gian cụ thể trong ngày, như 7:00 PM.
11. Sửa lỗi: at => on
Giải thích: On được sử dụng để chỉ ngày trong tuần.
12. Sửa lỗi: far => between
Giải thích: Between được sử dụng để diễn đạt rằng trường học nằm giữa thư viện và công viên.
Bài 4:
I live in Hanoi.
We come to school at 7 o'clock in the morning.
My friend is reading books in the library.
I take a walk in the park in the afternoon.
My family usually has dinner at 6 o'clock in the evening.
We are standing on the bridge.
I usually watch TV on weekends.
The students play outside the school during break time.
We go on a picnic in the park on weekends.
My parents usually travel in summer.
I like to read books in my bedroom at night.
We usually exercise at the gym.
I come to school in a taxi.
The children play in the backyard.
My friend often travels on Christmas.
Bài 5:
in
at
during
between
on
on
in
during
in
on
in
above
Hy vọng bạn đã có thể làm tốt các dạng bài tập giới từ lớp 6 thông qua những lý thuyết mà IELTS LangGo đưa ra ở trên. Nếu bạn muốn biết thêm những kiến thức tiếng Anh khác, đừng ngần ngại comment để IELTS LangGo giải đáp nhé!
>> Học thêm các kiến thức lớp 6:
ĐĂNG KÝ TƯ VẤN LỘ TRÌNH CÁ NHÂN HÓANhận ƯU ĐÃI lên tới 12.000.000đ