Luyện thi IELTS cho người mới bắt đầu, cam kết đầu ra - IELTS LangGo ×

Bài tập chia động từ lớp 6 - cấu trúc, cách làm và bài tập vận dụng

Nội dung [Hiện]

Trong chương trình tiếng Anh lớp 6, các bạn học sinh sẽ được học và rèn luyện kỹ năng sử dụng 4 thì cơ bản: Thì hiện tại đơn, thì hiện tại tiếp diễn, thì quá khứ đơn và thì tương lai đơn. Việc nắm vững cấu trúc ngữ pháp liên quan đến các thì sẽ giúp bạn tự tin khi làm bài tập chia động từ lớp 6.

1. Tổng quan kiến thức về chia động từ lớp 6

1.1. Chia động từ theo thì lớp 6

Trong chương trình tiếng Anh lớp 6, các bạn học sinh sẽ được học cách chia động từ ở 4 thì cơ bản: Thì hiện tại đơn; hiện tại tiếp diễn; quá khứ đơn và tương lai đơn. 

  •  Thì hiện tại đơn:

Cấu trúc:

Với động từ thường

Với động từ "to be"

(+) S + V(s/es) + O

(-) S + do not /does not + V_inf

(?) Do/Does + S + V_inf?

(+) S + be (am/is/are) + O

(-) S + be (am/is/are) + not + O

(?) Am/is/are + S + O?

Cách chia động từ e/es: 

- Các động từ tận cùng chứa -s, -sh, -ch, -x và -o thì thêm “-es”  (VD: watch → watches; fix → fixes) 

- Các động từ kết thúc bằng phụ âm + y => bỏ đi phần –ythêm –ies (VD: study → studies; copy → copies) 

- Các động từ kết thúc bằng nguyên âm + y => giữ lại phần –y thêm –s (VD: play → plays)

- Các động từ còn lại => thêm đuôi “s” (VD: see → sees)

>> Xem chi tiết: Tổng hợp lý thuyết và bài tập thì hiện tại đơn lớp 6 có đáp án

  • Thì hiện tại tiếp diễn

Cấu trúc:

- Khẳng định: S + am/is/are + V_ing

- Phủ định: S + am/is/are + not + V_ing

- Nghi vấn: Am/Is/Are + S + V_ing?

Cách chia động từ thêm đuôi “ing”

- Các động từ kết thúc bằng một chữ “e” → Bỏ “e” và thêm đuôi “ing”. (VD: Write → writing, use → using, improve → improving,…)

- Các động từ kết thúc bằng “ee” → Giữ nguyên và thêm đuôi “ing”. (VD: See → Seeing, agree → agreeing,…)

- Động từ 1 âm tiết, kết thúc bằng “nguyên âm + phụ âm” (trừ h, w, x, y thêm đuôi “ing”) → Nhân đôi phụ âm cuối và thêm đuôi “ing”. (Ví dụ: Stop → stopping, get → getting,..)

- Động từ kết thúc bằng “ie” → Chuyển “ie” thành “y” và thêm đuôi “ing”. (VD: Lie → lying, die → dying,…)

- Những động từ kết thúc bằng “c” → Thêm “k” sau đó thêm đuôi “ing”. (VD: Traffic → trafficking, mimic → mimicking,…)

>> Xem chi tiết: Tổng hợp lý thuyết và bài tập thì hiện tại tiếp diễn lớp 6 - có đáp án

  •  Thì quá khứ đơn

Cấu trúc: 

Đối với động từ thường

Đối với động từ "to be"

(+) S + V2/ed + O

(-) S + didn’t + V_inf + O

(?) Did + S + V_inf + O?

(+) S + was/were + O

(-) S + was/were + not + O

(?) Was/were + S + O?

>> Xem chi tiết: Tổng hợp lý thuyết và bài tập thì quá khứ đơn lớp 6 - có đáp án

Cách chia động từ: 

Động từ tobe:

- Was: I, He, She, It, danh từ số ít, danh từ không đếm được.

- Were: We, you, they, danh từ số nhiều.

Động từ thường:

- Thêm "ed" vào đuôi những động từ có quy tắc: want -> wanted, turn -> turned,...

- Thêm "d" vào những động từ đã có tận cùng là "e": Agree -> Agreed, smile ->smiled,...

- Động từ đuôi "y", ta chuyển thành "i" rồi thêm "ed": study -> studied, cry -> cried,...

- Động từ có một âm tiết, tận cùng là một phụ âm, trước phụ âm là nguyên âm  → ta nhân đôi phụ âm cuối rồi thêm “-ed”: stop → stopped; tap → tapped

- Ngoài ra, đối với những động từ bất quy tắc, bạn cần ghi nhớ bảng động từ bất quy tắc để chia động từ chính xác.

>> Xem chi tiết: Bảng động từ bất quy tắc lớp 6 - Cách sử dụng và bài tập vận dụng

  • Thì tương lai đơn

Cấu trúc: 

- Khẳng định: S + will/shall/ + V_inf + O

- Phủ định: S + will/shall + not + V_inf + O

- Nghi vấn: Will/shall + S + V_inf + O?

Cách chia động từ: 

- Động từ "to be" => Sử dụng "will + be" với tất cả các ngôi (VD: I will be a doctor)

- Động từ thường => Với tất cả các ngôi: thêm "will" trước động từ nguyên thể (V-inf).

>> Xem chi tiết: Tổng hợp lý thuyết và bài tập thì tương lai đơn lớp 6 - Có đáp án

1.2. Chia động từ trong câu điều kiện loại 1 lớp 6

Câu điều kiện loại 1, còn được gọi là câu điều kiện có thực ở hiện tại, diễn tả các điều kiện có thể xảy ra ở hiện tại hoặc tương lai. Loại câu này thường được sử dụng để nói về những sự việc có khả năng xảy ra và hậu quả hoặc kết quả của chúng.

Cấu trúc: If + S + V (hiện tại), S + will + V (nguyên mẫu)

Trong mệnh đề điều kiện (mệnh đề phụ bắt đầu bằng "If"), động từ (V) chia ở thì hiện tại đơn. Trong mệnh đề chính (mệnh đề chính nói về kết quả), động từ (V) chia ở dạng nguyên mẫu (sử dụng "will" trước động từ).

Ví dụ: If it rains, we will stay at home. (Nếu trời mưa, chúng tôi sẽ ở nhà.)

1.3. Chia động từ trong câu có động từ khuyết thiếu

Khi sử dụng động từ khuyết thiếu, động từ chính theo sau luôn ở dạng nguyên mẫu (infinitive) mà không có "to".

Cấu trúc chung: S + modal verb + V (infinitive)

Ví dụ: When I was younger, I could run fast. (Khi tôi còn trẻ, tôi có thể chạy nhanh.)

2. Bài tập chia động từ lớp 6 - có đáp án

Trong phần này, IELTS LangGo sẽ cung cấp cho bạn các bài tập đa dạng, bám sát chương trình học tiếng Anh lớp 6.

Các dạng bài tập chia động từ lớp 6
Các dạng bài tập chia động từ lớp 6

Bài 1: Chia dạng đúng của động từ trong ngoặc 

  1. Tom usually __________ (play) soccer after school.

  2. I __________ (not go) to the library yesterday.

  3. Listen! Someone __________ (knock) on the door.

  4. They __________ (visit) their grandparents next weekend.

  5. We always __________ (have) lunch at 12 PM.

  6. At the moment, he __________ (write) a letter to his friend.

  7. She __________ (not like) eating spicy food.

  8. When __________ (you / arrive) at the airport tomorrow?

  9. My parents __________ (travel) to Paris last summer.

  10. The movie __________ (start) at 8 PM every night.

  11. Right now, the children __________ (play) in the park.

  12. He __________ (not want) to go to the dentist.

  13. By this time next year, I __________ (graduate) from high school.

  14. __________ (she / work) as a nurse at the hospital every day?

  15. The train __________ (leave) at 6 PM every evening.

  16. He usually __________ (watch) TV in the evenings, but now he __________ (read) a book.

  17. I __________ (not finish) my homework yet.

  18. Look! The cat __________ (chase) the mouse.

  19. We __________ (attend) a wedding next month.

  20. She __________ (not understand) the lesson.

Đáp án: 

  1. plays

  2. did not go

  3. is knocking

  4. will visit

  5. have

  6. is writing

  7. does not like

  8. will you arrive

  9. traveled

  10. starts

  11. are playing

  12. does not want

  13. will have graduated

  14. Does she work

  15. leaves

  16. watches, is reading

  17. have not finished

  18. is chasing

  19. will attend

  20. does not understand

Bài 2: Chia các động từ có trong ngoặc đơn để hoàn thành đoạn hội thoại sau

Anna: Hi John, what do you 1. (plan) ______ to do this weekend?

John: Hey Anna! I 2. (think) ______ of going hiking if the weather 3. (be) ______ nice. What about you?

Anna: That sounds great! I 4. (have) ______ a picnic with some friends on Saturday. We 5. (hope) ______ it won't rain.

John: I 6. (hear) ______ that it 7. (not rain) ______ this weekend. Where 8. (you / plan) ______ to have the picnic?

Anna: We 9. (go) ______ to the park near my house. It’s a nice place to relax.

John: That’s cool! If I 10. (not go) ______ hiking, I 11. (join) ______ you.

Anna: Sure! We 12. (meet) ______ at the park around 10 AM.

John: Awesome, I 13. (try) ______ to be there. I 14. (call) ______ you if I 15. (come) ______.

Anna: Sounds good! I 16. (look) ______ forward to it.

Đáp án: 

  1. plan

  2. am thinking

  3. is

  4. am having

  5. hope

  6. heard

  7. won't rain

  8. are you planning

  9. are going

  10. don't go

  11. will join

  12. are meeting

  13. will try

  14. will call

  15. come

  16. am looking

Bài 3: Chia động từ trong ngoặc và chọn đáp án đúng nhất

  1. She usually (eat) _______ breakfast at 8 AM.

    1. eat

    2. eats

    3. eating

    4. is eating

  2. They (watch) _______ TV right now.

    1. watch

    2. watches

    3. watching

    4. are watching

  3. He (go) _______ to school yesterday.

    1. go

    2. goes

    3. going

    4. went

  4. We (travel) _______ to France next summer.

    1. travel

    2. travels

    3. traveling

    4. will travel

  5. I (not/understand) _______ the lesson.

    1. don't understand

    2. didn't understand

    3. am not understanding

    4. haven't understood

  6. They (play) _______ soccer every Saturday.

    1. play

    2. plays

    3. playing

    4. are playing

  7. She (write) _______ a letter at the moment.

    1. write

    2. writes

    3. writing

    4. is writing

  8. The train (arrive) _______ at 6 PM yesterday.

    1. arrive

    2. arrives

    3. arriving

    4. arrived

  9. We usually (have) _______ dinner at 7 PM.

    1. have

    2. has

    3. having

    4. are having

  10. He (not/go) _______ to the gym every day.

    1. don't go

    2. doesn't go

    3. didn't go

    4. hasn't gone

  11. The baby (sleep) _______ right now.

    1. sleep

    2. sleeps

    3. sleeping

    4. is sleeping

  12. I (read) _______ a book yesterday evening.

    1. read

    2. reads

    3. reading

    4. was reading

  13. They usually (go) _______ to the park on Sundays.

    1. go

    2. goes

    3. going

    4. are going

  14. He (study) _______ for the exam at the moment.

    1. study

    2. studies

    3. studying

    4. is studying

  15. She (not/like) _______ coffee, she prefers tea.

    1. not likes

    2. not liking

    3. doesn't like

    4. didn't like

  16. The sun (rise) _______ in the east.

    1. rise

    2. rises

    3. rising

    4. is rising

  17. We (not/work) _______ on weekends.

    1. don't work

    2. didn't work

    3. aren't working

    4. haven't worked

  18. He (play) _______ basketball with his friends last weekend.

    1. play

    2. plays

    3. playing

    4. played

  19. They (travel) _______ to Japan next month.

    1. travel

    2. travels

    3. traveling

    4. will travel

  20. She (study) _______ for her exams at the moment.

    1. tudy

    2. studies

    3. studying

    4. is studying

Đáp án: 

  1. B. eats

  2. D. are watching

  3. D. went

  4. D. will travel

  5. A. don't understand

  6. A. play

  7. D. is writing

  8. D. arrived

  9. A. have

  10. B. doesn't go

  11. D. is sleeping

  12. D. was reading

  13. A. go

  14. D. is studying

  15. C. doesn't like

  16. B. rises

  17. A. don't work

  18. D. played

  19. D. will travel

  20. D. is studying

Bài 4: Điền dạng đúng của động từ tobe ở thì hiện tại đơn trong các câu sau

  1. He ____ a doctor.

  2. The cat ____ sleeping on the sofa.

  3. My friends ____ at the café.

  4. It ____ a rainy day.

  5. She ____ a teacher.

  6. They ____ from France.

  7. The sun ____ shining brightly.

  8. We ____ ready for the party.

  9. The dog ____ playing in the park.

  10. The books ____ on the shelf.

Đáp án: 

  1. is

  2. is

  3. are

  4. is

  5. is

  6. are

  7. is

  8. are

  9. is

  10. are

Bài 5: Tìm và sửa lỗi sai trong các câu sau: 

  1. She usually go to the gym on Saturdays.

  2. They were went to the beach last weekend.

  3. He has been knowing her for a long time.

  4. We didn't went to the party because it was raining heavily.

  5. My cat don't like to be held.

  6. I must to go to the dentist tomorrow.

  7. The children is playing in the park right now.

  8. She is speaks three languages fluently.

  9. They are gone to the concert last night.

  10. He had went to bed early last night.

  11. I didn't ate breakfast this morning.

  12. We don't can afford to go on vacation this year.

  13. She will meeting her friend for lunch tomorrow.

  14. The dog are barking loudly outside.

  15. They have been knowing each other since they were kids.

  16. He is study for his exams at the moment.

  17. My parents didn't buy a new car last month.

  18. She had been visited the museum before.

  19. We are going to have barbecue for dinner tonight.

  20. The sun are shining brightly in the sky.

Đáp án: 

  1. She usually goes to the gym on Saturdays. (Giải thích: "Usually" chỉ ra một thói quen hoặc hành động lặp lại thường xuyên trong quá khứ, hiện tại và tương lai. Trong trường hợp này, "goes" là dạng hiện tại đơn của động từ "to go", phù hợp với chủ ngữ "She".) 

  2. They went to the beach last weekend. (Giải thích: "Last weekend" chỉ ra một thời điểm cụ thể trong quá khứ. Dạng đúng của động từ "to go" trong quá khứ đơn là "went".)

  3. He has known her for a long time (Giải thích: "Has been knowing" không phù hợp với cấu trúc của câu. Để diễn đạt ý nghĩa của việc biết ai đó trong một khoảng thời gian kéo dài từ quá khứ đến hiện tại, chúng ta sử dụng dạng hiện tại hoàn thành của động từ "to know", tức là "has known".)

  4. We didn't go to the party because it was raining heavily. (Giải thích: "Didn't went" không phù hợp với cấu trúc của câu. Dạng đúng của động từ "to go" trong trường hợp phủ định trong quá khứ đơn là "didn't go".)

  5. My cat doesn't like to be held. (Giải thích: "Don't" là dạng phủ định của động từ "to like" dành cho các chủ ngữ nhân vật như "I", "you", "we", "they". Với chủ ngữ "my cat", ta cần sử dụng dạng phủ định "doesn't".)

  6. I must go to the dentist tomorrow. (Giải thích: "Must to go" không phù hợp với cấu trúc của câu. Để diễn đạt một nghĩa vụ hoặc một sự cần thiết, ta sử dụng "must" theo sau bởi một động từ nguyên thể, không cần "to".)

  7. The children are playing in the park right now. (Giải thích: "Is playing" không phù hợp với chủ ngữ "The children", mà chúng ta cần sử dụng "are playing", dạng hiện tại tiếp diễn của động từ "to play", phù hợp với số nhiều của chủ ngữ.)

  8. She speaks three languages fluently. (Giải thích: "Is speaks" không phù hợp với cấu trúc của câu. Động từ "to speak" ở dạng hiện tại đơn là "speaks" khi chủ ngữ là "She".)

  9. They went to the concert last night. (Giải thích: "Are gone" không phù hợp với thì quá khứ trong câu. Dạng đúng của động từ "to go" trong quá khứ đơn là "went".)

  10. He went to bed early last night. (Giải thích: "Had went" không phù hợp với cấu trúc của câu. Dạng đúng của động từ "to go" trong quá khứ đơn là "went".)

  11. I didn't eat breakfast this morning. (Giải thích: "Didn't ate" không phù hợp với cấu trúc của câu. Dạng đúng của động từ "to eat" trong trường hợp phủ định trong quá khứ đơn là "didn't eat".)

  12. We can't afford to go on vacation this year. (Giải thích: "Don't can" không phù hợp với cấu trúc của câu. Dạng phủ định của "can" là "can't", diễn đạt ý nghĩa không thể.)

  13. She will meet her friend for lunch tomorrow. (Giải thích: "Will meeting" không phù hợp với cấu trúc của câu. Dạng đúng của động từ "to meet" trong tương lai đơn là "will meet".)

  14. The dog is barking loudly outside. (Giải thích: "Are barking" không phù hợp với chủ ngữ "The dog", mà chúng ta cần sử dụng "is barking", dạng hiện tại tiếp diễn của động từ "to bark".)

  15. They have known each other since they were kids, (Giải thích: "Have been knowing" không phù hợp với cấu trúc của câu. Dạng đúng của động từ "to know" trong hiện tại hoàn thành là "have known".)

  16. He is studying for his exams at the moment. (Giải thích: "Is study" không phù hợp với cấu trúc của câu. Dạng đúng của động từ "to study" trong hiện tại tiếp diễn là "is studying".)

  17. My parents didn't buy a new car last month. (Giải thích: "Didn't bought" không phù hợp với cấu trúc của câu. Dạng đúng của động từ "to buy" trong trường hợp phủ định trong quá khứ đơn là "didn't buy".)

  18. She had visited the museum before. (Giải thích: "Had been visited" không phù hợp với cấu trúc của câu. Dạng đúng của động từ "to visit" trong quá khứ hoàn thành là "had visited".)

  19. We are going to have barbecue for dinner tonight. (Giải thích: "Are going" phù hợp với ý nghĩa của câu, diễn đạt ý chí hoặc kế hoạch trong tương lai.)

  20. The sun is shining brightly in the sky. (Giải thích: "Are shining" không phù hợp với chủ ngữ "The sun", mà chúng ta cần sử dụng "is shining", dạng hiện tại tiếp diễn của động từ "to shine".) 

Bài 6: Chia các động từ có trong ngoặc đơn để hoàn thành đoạn văn sau

My name is Jack, and I (1. be) ______ a high school student at Westside High. Currently, I (2. study) ______  for my final exams, which (3. take) place next week. I (4. spend) most of my time in the library, where I (5. review)______  my notes and (6. work) ______ on practice problems. My teachers (7. give) ______ us a lot of study materials, so I (8. try) ______ to make the most of them.

After the exams, my friends and I (9. plan)______  to go on a trip together. We (10. want)______  to explore some national parks nearby. I (11. have)______  never been camping before, so I (12. look forward)______  to the experience. During the trip, we (13. hike)______  through the forests and (14. visit)______  some scenic spots. I (15. hope) ______ to see some wildlife along the way.

Once we (16. return) from the trip, I (17. start)______  preparing for the new semester. I (18. take)______  some advanced courses next term, so I (19. expect) ______ the workload to be heavier. Despite the challenges, I (20. enjoy)______  being a student and (21. feel)______  grateful for the opportunities to learn and grow.

Đáp án: 

  1. am

  2. am studying

  3. are taking

  4. spend

  5. am reviewing

  6. am working

  7. are giving

  8. am trying

  9. are planning

  10. want

  11. have

  12. am looking forward

  13. will hike

  14. will visit

  15. hope

  16. return

  17. will start

  18. take

  19. expect

  20. enjoy

  21. feel

Bài 7: Điền đúng dạng của động từ "to be" vào chỗ trống:

  1. The flowers __________ in the garden beautiful.

  2. She __________ a doctor.

  3. They __________ my best friends.

  4. The cat __________ under the table.

  5. The sky __________ clear at night.

  6. My parents __________ at work.

  7. The book on the shelf __________ mine.

  8. John and Mary __________ married.

  9. The sun __________ in the sky.

  10. My sister and I __________ twins.

  11. The movie __________ interesting.

  12. The students in my class __________ very friendly.

  13. The restaurant downtown __________ closed on Sundays.

  14. The children __________ playing in the park.

  15. The new phone __________ very expensive.

  16. The dishes in the sink __________ dirty.

  17. The weather in summer __________ hot.

  18. My grandparents' house __________ near the beach.

  19. The cookies on the table __________ delicious.

  20. The concert last night __________ amazing.

Đáp án: 

  1. are

  2. is

  3. are

  4. is

  5. is

  6. are

  7. is

  8. are

  9. is

  10. are

  11. is

  12. are

  13. is

  14. are

  15. is

  16. are

  17. is

  18. is

  19. are

  20. was

Bài 8: Chia các động từ có trong ngoặc đơn để hoàn thành đoạn hội thoại sau

Mark: Hey Sarah, what 1. (you / do) ______ after school today?

Sarah: Hi Mark! I 2. (go) ______ to the library to study for the math test.

Mark: Oh, I 3. (need) ______ to study too. Maybe I 4. (join) ______ you.

Sarah: Sure, that would be great. I 5. (leave) ______ right after class.

Mark: Perfect! I 6. (finish) ______ my class at 3 PM. When 7. (you / arrive) ______ at the library?

Sarah: I usually 8. (get) ______ there by 3:30 PM.

Mark: Cool, I 9. (meet) ______ you there then. Do you 10. (have) ______ any plans for the weekend?

Sarah: Yes, I 11. (visit) ______ my grandparents. We 12. (have) ______ a family gathering.

Mark: That sounds nice. I 13. (spend) ______ time with my family too. We 14. (plan) ______ to go on a short trip.

Sarah: Awesome! I hope you 15. (enjoy) ______ it. Let’s make sure we 16. (study) ______ hard today so we can relax on the weekend.

Đáp án: 

  1. are you doing

  2. am going

  3. need

  4. will join

  5. am leaving

  6. finish

  7. do you arrive

  8. get

  9. will meet

  10. have

  11. am visiting

  12. are having

  13. am spending

  14. are planning

  15. enjoy

  16. study

Bài 9: Chia dạng đúng của động từ trong ngoặc

  1. She can (swim) very fast.

  2. You should (clean) your room before guests arrive.

  3. They might (visit) us this weekend.

  4. Will you (help) me with this project?

  5. I must (finish) my homework tonight.

  6. We could (see) the stars clearly from the hill.

  7. May I (ask) you a question?

  8. You should not (worry) about the exam.

  9. Shall we (go) for a walk?

  10. Would you (like) some more tea?

Đáp án: 

  1. swim

  2. clean

  3. visit

  4. help

  5. finish

  6. see

  7. ask

  8. worry

  9. go

  10. like

Bài 10: Chia các động từ sau ở câu điều kiện loại 1

  1. If it (rain) tomorrow, we (stay) at home.

  2. If she (study) hard, she (pass) the exam.

  3. They (go) to the beach if it (be) sunny.

  4. If you (not hurry), you (miss) the bus.

  5. If he (have) time, he (help) you.

  6. If we (eat) too much, we (feel) sick.

  7. If I (find) your book, I (let) you know.

  8. If you (not water) the plants, they (die).

  9. If you (come) to the party, you (meet) a lot of interesting people.

  10. If they (finish) their work, they (go) home early.

Đáp án: 

  1. rains, will stay

  2. studies, will pass

  3. will go, is

  4. do not hurry, will miss

  5. has, will help

  6. eat, will feel

  7. find, will let

  8. do not water, will die

  9. come, will meet

  10. finish, will go

Như vậy, bài viết này đã cung cấp cho bạn kiến thức về cấu trúc, cách làm và bài tập chia động từ lớp 6. Bên cạnh việc học lý thuyết, bạn cần luyện tập thường xuyên với các bài tập chia động từ để ghi nhớ kiến thức và rèn luyện kỹ năng. IELTS LangGo chúc các bạn thành công! 

IELTS LangGo

TEST IELTS MIỄN PHÍ VỚI GIÁO VIÊN 8.5 IELTS - Tư vấn lộ trình học HIỆU QUẢ dành riêng cho bạn!
Hơn 15.000 học viên đã thành công đạt/vượt band điểm IELTS mục tiêu tại LangGo. Hãy kiểm tra trình độ IELTS miễn phí để được tư vấn lộ trình cá nhân hoá bạn nhé!
  • CAM KẾT ĐẦU RA theo kết quả thi thật 
  • Học bổ trợ 1:1 với giảng viên đứng lớp
  • 4 buổi bổ trợ Speaking/tháng
  • Tăng band chỉ sau 1,5 - 2,5 tháng
  • Hỗ trợ đăng ký thi thật tại BC, IDP

ĐĂNG KÝ TƯ VẤN LỘ TRÌNH CÁ NHÂN HÓANhận ƯU ĐÃI lên tới 10.000.000đ