Luyện thi IELTS cho người mới bắt đầu, cam kết đầu ra - IELTS LangGo ×
Tổng hợp lý thuyết và bài tập thì quá khứ đơn lớp 6 - có đáp án
Nội dung

Tổng hợp lý thuyết và bài tập thì quá khứ đơn lớp 6 - có đáp án

Post Thumbnail

Thì quá khứ đơn là chủ điểm ngữ pháp quan trọng trong chương trình học lớp 6. Bên cạnh nắm chắc lý thuyết, các bạn cần thường xuyên thực hành với các dạng bài tập khác nhau. Bài viết này sẽ cung cấp các dạng bài tập thì quá khứ đơn lớp 6 - có đáp án

1. Những lý thuyết về thì quá khứ đơn lớp 6

Trong phần này, chúng ta sẽ cùng tìm hiểu những lý thuyết cơ bản về thì quá khứ đơn. 

1.1. Công thức thì quá khứ đơn lớp 6

Về khái niệm, thì quá khứ đơn (Simple Past Tense) được sử dụng để diễn tả một hành động, sự việc đã xảy ra và kết thúc hoàn toàn trong quá khứ.

Ta có bảng cấu trúc thì quá khứ đơn lớp 6 theo động từ tobe và động từ thường như sau: 

Với động từ tobe

Với động từ thường

(+) S + was/ were + N/Adj

(+) S + V2/ed + O

(-) S + was/ were + not + N/Adj

(-) S + didn't + V (nguyên thể) + O

(?) Was/ Were + S + N/Adj…?

→ Yes + S + was/were

→ No + S was/were + not

(?) Did + S + V (nguyên thể) + O?

1.2. Cách chia động từ trong thì quá khứ đơn lớp 6

Đối với động từ "tobe"

  • Was: Sử dụng cho ngôi thứ nhất và ngôi thứ ba số ít (I, he, she, it).
  • Were: Sử dụng cho ngôi thứ nhất số nhiều, ngôi thứ hai, và ngôi thứ ba số nhiều (We, you, they).

Đối với các động từ thông thường (V2)

  • Thêm "ed" vào cuối các động từ có quy tắc: Ví dụ: want → wanted, turn → turned,...
  • Thêm "d" vào cuối các động từ có sẵn "e" ở cuối từ: Ví dụ: Agree → Agreed, smile → smiled,...
  • Với các động từ có cuối là "y", ta chuyển "y" thành "i" trước khi thêm "ed": Ví dụ: study → studied, cry → cried,...
  • Động từ có 1 và 2 âm tiết kết thúc bằng “phụ âm + nguyên âm + phụ âm” => gấp đôi phụ âm cuối và thêm “ed”. Ví dụ:  plan → planned,...
  • Ngoài ra, với những động từ bất quy tắc, bạn cần ghi nhớ bảng động từ bất quy tắc để chia động từ chính xác.

1.3. Cách dùng của thì quá khứ đơn lớp 6

Chúng ta thường sử dụng thì quá khứ đơn trong các trường hợp sau: 

  • Mô tả một sự kiện, hành động đã diễn ra ở quá khứ và đã kết thúc:

Ví dụ: I went to the cinema last night. (Tôi đã đi xem phim tối qua.)

  • Mô tả hành động được lặp đi lặp lại theo thói quen ở quá khứ:

Ví dụ: Every day, I went to school by bus. (Mỗi ngày, tôi đi học bằng xe buýt.)

  • Mô tả chuỗi hành động diễn ra liên tục ở quá khứ:

Ví dụ: It was raining when I left home. (Trời đang mưa khi tôi rời khỏi nhà.)

  • Mô tả một hành động đột ngột xen vào một hành động khác được diễn ra ở quá khứ:

Ví dụ: While I was reading a book, the phone rang. (Khi tôi đang đọc sách, điện thoại reo.)

      • Mô tả một sự kiện lịch sử:

      Ví dụ: Christopher Columbus discovered America in 1492. (Christopher Columbus đã khám phá ra châu Mỹ vào năm 1492.)

      1.4. Dấu hiệu nhận biết của thì quá khứ đơn

      Chúng ta có thể nhận biết được thì quá khứ đơn khi trong câu xuất hiện những từ dưới đây:

      Dấu hiệu nhận biết của thì quá khứ đơn
      Dấu hiệu nhận biết của thì quá khứ đơn
      • Yesterday, ago, last (week, year, month), in the past, the day before

      • Sau as if, as though (như thể là), it’s time (đã đến lúc), if only, wish (ước gì), would sooner/ rather (thích hơn)

      2. Bài tập thì quá khứ đơn lớp 6 - có đáp án

      Cùng luyện tập với bài tập vận dụng dành riêng cho các bạn học sinh lớp 6 nhé!

      Bài 1: Chia động từ trong ngoặc theo thì quá khứ đơn

      1. I (go) to the park yesterday.

      2. She (study) English for two hours last night.

      3. They (play) football in the park last Sunday.

      4. We (watch) a movie last night.

      5. He (read) a book two days ago.

      6. She (buy) a new dress last week.

      7. They (have) dinner at a restaurant last night.

      8. He (see) a famous actor in the street yesterday.

      9. We (take) a lot of photos during our trip.

      10. I (find) a wallet on the ground two days ago.

      Đáp án:

      1. went

      2. studied

      3. played

      4. watched

      5. read

      6. bought

      7. had

      8. saw

      9. took

      10. found 

      Bài 2: Chuyển đổi các câu sau sang thì quá khứ đơn

      1. She plays the piano beautifully.

      2. They visit their grandparents every summer.

      3. He reads a book before bed.

      4. I run in the park every morning.

      5. Thu watches TV with her family.

      6. They paint the house every year.

      7. Yen writes a letter to her friend.

      8. The students listen to the teacher attentively.

      9. He drives to work every day.

      10. The gardener waters the plants regularly.

      Đáp án:

      1. She played the piano beautifully.

      2. They visited their grandparents every summer.

      3. He read a book before bed.

      4. I ran in the park every morning.

      5. Thu watched TV with her family.

      6. They painted the house every year.

      7. Yen wrote a letter to her friend.

      8. The students listened to the teacher attentively.

      9. He drove to work every day.

      10. The gardener watered the plants regularly.

      Bài 3: Sắp xếp các từ để thành câu hoàn chỉnh

      1. breakfast / she / ate / yesterday / pancakes / for / .

      2. friends / they / visit / last weekend / their / .

      3. coffee / morning / I / drink / every / .

      4. homework / they / did / last night / their / .

      5. trip / last summer / we / went / on / a / camping / .

      6. concert / they / attended / last month / a / .

      7. beach / we / went / last weekend / to / the / .

      8. dinner / she / cooked / delicious / last night / a / .

      9. test / they / took / last week / a / difficult / .

      10. mountain / they / climbed / last summer / a / .

      Đáp án:

      1. She ate pancakes for breakfast yesterday.

      2. They visited their friends last weekend.

      3. I drink coffee every morning.

      4. They did their homework last night.

      5. We went on a camping trip last summer.

      6. They attended a concert last month.

      7. We went to the beach last weekend.

      8. She cooked a delicious dinner last night.

      9. They took a difficult test last week.

      10. They climbed a mountain last summer.

      Bài 4: Chọn phương án chính xác để hoàn thành câu sau

      1. Last night, I (watch / watched) a movie on TV.

      2. She (go / went) to the library yesterday afternoon.

      3. They (play / played) football in the park last Sunday.

      4. We (have / had) a picnic in the park last week.

      5. He (read / read) a book two days ago.

      Đáp án:

      1. Last night, I watched a movie on TV.

      2. She went to the library yesterday afternoon.

      3. They played football in the park last Sunday.

      4. We had a picnic in the park last week.

      5. He read a book two days ago.

      Bài 5: Dùng những từ gợi ý dưới đây để hoàn thành câu với thì quá khứ đơn.

      1. (go) / to the park / yesterday / I

      2. (study) / English / for two hours / last night / she

      3. (play) / football / in the park / last Sunday / they

      4. (watch) / a movie / last night / we

      5. (read) / a book / two days ago / he

      Đáp án:

      1. I went to the park yesterday.

      2. She studied English for two hours last night.

      3. They played football in the park last Sunday.

      4. We watched a movie last night.

      5. He read a book two days ago.

        Hy vọng những lý thuyết và bài tập thì quá khứ đơn lớp 6 mà IELTS LangGo đã chuẩn bị trên đây sẽ giúp bạn ôn luyện và tự tin hơn khi gặp các dạng bài tương tự. Nếu có bất cứ thắc mắc nào liên quan tới bài viết, hãy để lại bình luận để được chúng mình hỗ trợ nhé! 

        TEST IELTS MIỄN PHÍ VỚI GIÁO VIÊN 8.5 IELTS - Tư vấn lộ trình học HIỆU QUẢ dành riêng cho bạn!
        Hơn 15.000 học viên đã thành công đạt/vượt band điểm IELTS mục tiêu tại LangGo. Hãy kiểm tra trình độ IELTS miễn phí để được tư vấn lộ trình cá nhân hoá bạn nhé!
        • CAM KẾT ĐẦU RA theo kết quả thi thật 
        • Học bổ trợ 1:1 với giảng viên đứng lớp
        • 4 buổi bổ trợ Speaking/tháng
        • Tăng band chỉ sau 1,5 - 2,5 tháng
        • Hỗ trợ đăng ký thi thật tại BC, IDP
        Đánh giá

        ★ / 5

        (0 đánh giá)

        ĐĂNG KÝ TƯ VẤN LỘ TRÌNH CÁ NHÂN HÓANhận ƯU ĐÃI lên tới 12.000.000đ