Luyện thi IELTS cho người mới bắt đầu, cam kết đầu ra - IELTS LangGo ×

Bài tập mạo từ a an the lớp 6 - Lý thuyết và đáp án chi tiết

Nội dung [Hiện]

Trong chương trình tiếng Anh lớp 6, việc hiểu và sử dụng đúng mạo từ a, an, và the là rất quan trọng. Để nắm vững chủ điểm ngữ pháp này và tự tin sử dụng trong các bài kiểm tra cũng như giao tiếp hàng ngày, các em hãy cùng IELTS LangGo ôn tập lại kiến thức qua các bài tập a, an, the lớp 6 dưới đây nhé!

Kiến thức trọng tâm
  • Mạo từ "a" là mạo từ không xác định trong tiếng Anh. Mạo từ này không chỉ rõ danh từ đó là gì, mà chỉ nói đến một đối tượng bất kỳ trong số nhiều đối tượng tương tự.
  • Mạo từ "an" là cũng mạo từ không xác định, được sử dụng trước các danh từ đếm được số ít có phiên âm bắt đầu bằng nguyên âm. Giống như "a", "an" không chỉ rõ danh từ đó là gì, mà chỉ nói đến một đối tượng bất kỳ trong số nhiều đối tượng tương tự.
  • Mạo từ "the" là một mạo từ xác định trong tiếng Anh, được sử dụng trước danh từ để chỉ ra rằng người nói và người nghe đều biết đến đối tượng đó hoặc đối tượng đó đã được đề cập trước đó trong ngữ cảnh. 

1. Tóm tắt lý thuyết về mạo từ a an the lớp 6

Mạo từ là từ loại dùng trước danh từ để xác định hoặc giới thiệu danh từ đó. Mạo từ thường được chia thành 2 loại chính:

  • Mạo từ bất định: a/an
  • Mạo từ xác định: the

1.1. Mạo từ không xác định a

Mạo từ "a" là mạo từ không xác định trong tiếng Anh. Mạo từ này không chỉ rõ danh từ đó là gì, mà chỉ nói đến một đối tượng bất kỳ trong số nhiều đối tượng tương tự.

Mạo từ a được sử dụng trong các trường hợp sau:

  • Trước danh từ đếm được số ít và bắt đầu bằng phụ âm:

Ví dụ: She bought a car yesterday. (Cô ấy đã mua một chiếc xe hôm qua.)

  • Với các đơn vị phân số:

Ví dụ: She has a half-cup of sugar. (Cô ấy có một nửa ly đường.)

  • Trong một số thành ngữ tiếng Anh chỉ giá cả, tốc độ, tỉ lệ:

Ví dụ: Phong goes to this workshop three times a month. (Phong đến chỗ làm đó ba lần một tháng.)

  • Với các danh từ bắt đầu bằng uni và eu:

Ví dụ: He enrolled in a university. (Anh ấy đã nhập học vào một trường đại học.)

1.2. Mạo từ không xác định an

Mạo từ "an" là cũng mạo từ không xác định, được sử dụng trước các danh từ đếm được số ít có phiên âm bắt đầu bằng nguyên âm. Giống như "a", "an" không chỉ rõ danh từ đó là gì, mà chỉ nói đến một đối tượng bất kỳ trong số nhiều đối tượng tương tự.

Mạo từ an được sử dụng trong các trường hợp sau:

  • Trước danh từ số ít bắt đầu bằng nguyên âm u, e, o, a, i:

Ví dụ: We found an octopus. (Chúng tôi tìm thấy một con bạch tuộc.) 

  • Trước các từ bắt đầu bằng u nhưng được phát âm là /ʌ/:

Ví dụ: He is an unusual person. (Anh ấy là một người khác thường.) - Unusual bắt đầu bằng u nhưng phát âm là /ʌ/.

Lưu ý: Nếu u phát âm là /ju/, sẽ sử dụng mạo từ a thay vì an.

  • Trước các từ bắt đầu bằng âm câm như honor, hour, honest:

Ví dụ: She received an honor. (Cô ấy nhận được một danh dự.) - Honor bắt đầu bằng h câm.

1.3. Mạo từ xác định the

Mạo từ "the" là một mạo từ xác định trong tiếng Anh, được sử dụng trước danh từ để chỉ ra rằng người nói và người nghe đều biết đến đối tượng đó hoặc đối tượng đó đã được đề cập trước đó trong ngữ cảnh. 

Mạo từ the được sử dụng trong các trường hợp sau:

  • Khi vật thể hoặc nhóm vật thể được nhắc đến là duy nhất:

Ví dụ: The sky is clear tonight. (Bầu trời tối nay rất trong.) 

  • Trước danh từ mà vừa được đề cập trước đó:

Ví dụ: I saw a bird. The bird was singing beautifully. (Tôi đã thấy một con chim. Con chim đó đang hót rất hay.)

  • Trước danh từ được xác định bởi một cụm từ hoặc mệnh đề:

Ví dụ: The girl who won the contest is my sister. (Cô gái thắng cuộc thi là em gái tôi.)

  • Trước so sánh hơn nhất hoặc trước first, second, only, ...:

Ví dụ: He is the tallest in the class. (Anh ấy là người cao nhất trong lớp.)

  • Trước danh từ số ít tượng trưng cho một nhóm hoặc loài:

Ví dụ: The whale is a mammal. (Cá voi là động vật có vú.) 

  • Trước tính từ để chỉ một nhóm người nhất định:

Ví dụ: The elderly need special care. (Người già cần sự chăm sóc đặc biệt.)

The unemployed are seeking jobs. (Những người thất nghiệp đang tìm kiếm công việc.)

  • Trước danh từ riêng chỉ sông, biển, dãy núi, quần đảo, tên gọi số nhiều của các quốc gia, sa mạc, miền:

Ví dụ: We sailed across the Nile. (Chúng tôi đã đi thuyền qua sông Nile.)

  • Trước họ của một gia đình (ở số nhiều) để chỉ cả gia đình:

Ví dụ: The Johnsons are coming over for dinner. (Gia đình Johnson sẽ đến dùng bữa tối.)

1.4. Khi nào không sử dụng mạo từ a/ an/ the?

Bên cạnh đó, khi làm bài tập a an the lớp 6, các em cũng cần lưu ý đến một số trường hợp không sử dụng mạo từ bao gồm:

  • Không dùng mạo từ trước danh từ không đếm được.

Ví dụ: I like milk. (Tôi thích sữa.)

  • Không dùng mạo từ trước tên riêng (tên người, địa danh, v.v.).

Ví dụ: Mary is coming to the party. (Mary sẽ đến buổi tiệc.)

  • Không dùng mạo từ trước danh từ số nhiều chỉ chung chung.

Ví dụ: Ví dụ: We have breakfast at 7 AM. (Chúng tôi ăn sáng lúc 7 giờ sáng.)

  • Không dùng trước các bữa ăn hàng ngày

Ví dụ: We have breakfast at 7 AM. (Chúng tôi ăn sáng lúc 7 giờ sáng.)

2. Bài tập về mạo từ a an the lớp 6

Dưới đây là một số bài tập mạo từ a an the lớp 6 mà IELTS LangGo tổng hợp! 

Bài tập về a an the lớp 6 - có đáp án
Bài tập về a an the lớp 6 - có đáp án

Bài 1: Chọn đáp án đúng sử dụng a, an hoặc the trong 4 đáp án sau

1. ... orange is a good source of vitamin C.

A. a

B. an

C. the

2. They went on a trip to ... Alps.

A. a

B. an

C. the

3. She is reading ... interesting novel.

A. a

B. an

C. the

4. He will arrive in ... hour.

A. a

B. an

C. the

5. Do you have ... umbrella?

A. a

B. an

C. the

6. ... Pacific Ocean is the largest ocean on Earth.

A. a

B. an

C. the

7. I saw ... owl in the tree.

A. a

B. an

C. the

8. ... book you lent me was fascinating.

A. a

B. an

C. the

9. He wants to buy ... new laptop.

A. a

B. an

C. the

10. She has ... appointment at the dentist.

A. a

B. an

C. the

Bài 2: : Điền mạo từ a, an, the thích hợp vào chỗ trống

  1. ... flowers in your garden are beautiful.

  2. He works as ... doctor.

  3. She is ... best student in her class.

  4. I visited ... Eiffel Tower last summer.

  5. They want to adopt ... dog from the shelter.

  6. He goes to ... school every day.

  7. ... milk in the fridge has expired.

  8. She is learning to play ... guitar.

  9. We went to ... museum yesterday.

  10. He wrote ... letter to his friend.

  11. ... Earth revolves around ... Sun.

  12. She needs ... glass of water.

  13. They live in ... big house on ... hill.

  14. ... Great Wall of China is a wonder of the world.

  15. He has ... important meeting tomorrow.

  16. ... love is essential for ... happiness.

  17. She bought ... new dress for the party.

  18. ... internet has revolutionized communication.

  19. He wants to be ... artist when he grows up.

  20. ... car she bought is very expensive.

Bài 3: Tìm lỗi sai trong mạo từ của các câu sau và sửa lại

  1. She is reading a interesting book about history.

  2. He bought a umbrella because it was raining.

  3. They visited an museum in London.

  4. I need a advice on what to do next.

  5. She saw the unicorn in her dreams.

  6. He is looking for a apartment in the city.

  7. We had a amazing dinner at the restaurant.

  8. The children found an egg in the garden.

  9. She is studying to become an engineer.

  10. He gave her the ring as a gift.

  11. We are planning to climb a Mount Everest.

  12. She wants to buy an new car.

  13. They have a old house near the lake.

  14. He works as an lawyer in a big firm.

  15. She is baking an cake for the party.

Bài tập 4: Hoàn thành đoạn văn với các mạo từ a an the phù hợp

I live in (1) ………. apartment building in (2) ………. downtown area. From (3) ………. balcony, I have (4) ………. great view of (5) ………. city skyline. Every morning, I take (6) ………. walk along (7) ………. river that flows through (8) ………. city. Sometimes, I see (9) ………. swans swimming gracefully in (10) ………. water. Other times, (11) ………. ducks waddle along (12) ………. riverbank. In (13) ………. distance, I can see (14) ………. mountains that surround (15) ………. city. It's (16) ………. peaceful sight that I enjoy (17) ………. lot. During (18) ………. evening, I often sit on (19) ………. balcony and watch (20) ………. sunset.

Đáp án: 

Bài tập 1: 

  1. B. an

  2. C. the

  3. B. an

  4. B. an

  5. B. an

  6. C. the

  7. B. an

  8. C. the

  9. A. a

  10. B. an

Bài tập 2: 

  1. The

  2. A

  3. The

  4. The

  5. A

  6. Ø

  7. The

  8. The

  9. A

  10. A

  11. The, the

  12. A

  13. A, a

  14. The

  15. An

  16. Ø, Ø

  17. A

  18. The

  19. An

  20. The

Bài tập 3: 

  1. a → an 

  2. a → an 

  3. an → a 

  4. a → bỏ mạo từ

  5. the → a

  6. a → an 

  7. a → an

  8. Giữ nguyên

  9. Giữ nguyên

  10. the → a

  11. a → bỏ mạo từ

  12. an → a 

  13. a → an

  14. an → a

  15. an → a

Bài tập 4: 

  1. an

  2. the

  3. the

  4. a

  5. the

  6. a

  7. the

  8. the

  9. the

  10. the

  11. x

  12. the

  13. the

  14. the

  15. the

  16. a

  17. x

  18. the

  19. the

  20. the

Hy vọng rằng sau khi hoàn thành các bài tập a an the lớp 6 này, bạn đã nắm vững cách sử dụng mạo từ a, an và the trong tiếng Anh một cách tự tin hơn, từ đó có thể đạt điểm cao trog bài thi. IELTS LangGo chúc các bạn thành công!

>> Xem thêm:

IELTS LangGo

TEST IELTS MIỄN PHÍ VỚI GIÁO VIÊN 8.5 IELTS - Tư vấn lộ trình học HIỆU QUẢ dành riêng cho bạn!
Hơn 15.000 học viên đã thành công đạt/vượt band điểm IELTS mục tiêu tại LangGo. Hãy kiểm tra trình độ IELTS miễn phí để được tư vấn lộ trình cá nhân hoá bạn nhé!
  • CAM KẾT ĐẦU RA theo kết quả thi thật 
  • Học bổ trợ 1:1 với giảng viên đứng lớp
  • 4 buổi bổ trợ Speaking/tháng
  • Tăng band chỉ sau 1,5 - 2,5 tháng
  • Hỗ trợ đăng ký thi thật tại BC, IDP

ĐĂNG KÝ TƯ VẤN LỘ TRÌNH CÁ NHÂN HÓANhận ƯU ĐÃI lên tới 10.000.000đ