Luyện thi IELTS cho người mới bắt đầu, cam kết đầu ra - IELTS LangGo ×
Câu điều kiện loại 1 lớp 6 - Công thức, bài tập và đáp án chi tiết
Nội dung

Câu điều kiện loại 1 lớp 6 - Công thức, bài tập và đáp án chi tiết

Post Thumbnail

Câu điều kiện loại 1 lớp 6 là một trong những kiến thức cơ bản nhưng rất quan trọng trong chương trình lớp 6. Trong bài viết dưới đây, IELTS LangGo sẽ tổng hợp lý thuyết và các dạng bài tập câu điều kiện loại 1 kèm đáp án chi tiết để giúp các em hiểu rõ kiến thức này nhé!

Kiến thức trọng tâm
  • Câu điều kiện loại 1 diễn tả một sự vật, sự việc nào đó có thể xảy ra trong tương lai nếu điều kiện nào đó được đáp ứng.

  • Cấu trúc: If + S + V (hiện tại đơn), S + will + V (nguyên thể)

  • Tổng hớp các dạng bài tập câu điều kiện loại 1 lớp 6

1. Tổng quan lý thuyết về Câu điều kiện loại 1 lớp 6

Câu điều kiện loại 1câu được sử dụng để diễn tả một sự vật, sự việc nào đó có thể xảy ra trong tương lai nếu điều kiện nào đó được đáp ứng.

Cấu trúc: If + S + V (hiện tại đơn), S + will + V (nguyên thể)

Ví dụ:

  • If it rains tomorrow, we will stay at home. (Nếu ngày mai trời mưa, chúng ta sẽ ở nhà.)
  • If you study hard, you will pass the exam. (Nếu bạn học chăm chỉ, bạn sẽ đỗ kỳ thi.)

>> Xem chi tiết: Câu điều kiện loại 1: Công thức, cách dùng và bài tập (có đáp án)

2. Tổng hợp bài tập câu điều kiện loại 1 lớp 6 - có đáp án

Các dạng bài tập vận dụng câu điều kiện loại 1 lớp 6
Các dạng bài tập vận dụng câu điều kiện loại 1 lớp 6

Dạng 1: Chia động từ trong ngoặc để hoàn thành câu điều kiện loại 1

Bài 1: 

  1. If it (rain) _______, we (stay) _______ at home.

  2. If she (call) _______, I (answer) _______.

  3. You (feel) _______ better if you (take) _______ this medicine.

  4. If they (not study) _______, they (fail) _______ the exam.

  5. If you (exercise) _______, you (get) _______ fit.

  6. If he (be) _______ late, he (miss) _______ the bus.

  7. If you (eat) _______ too much, you (feel) _______ sick.

  8. If it (snow) _______, we (go) _______ skiing.

  9. If I (find) _______ your book, I (give) _______ it to you.

  10. If you (help) _______ me, I (finish) _______ the work faster.

Đáp án

  1. rains, will stay

  2. calls, will answer

  3. will feel, take

  4. do not study, will fail

  5. exercise, will get

  6. is, will miss

  7. eat, will feel

  8. snows, will go

  9. find, will give

  10.  help, will finish

Bài 2: 

  1. If it (be) _______ sunny, we (go) _______ to the park.

  2. If you (run) _______ fast, you (win) _______ the race.

  3. If she (practice) _______ every day, she (improve) _______ her English.

  4. If they (be) _______ kind, people (like) _______ them.

  5. If I (finish) _______ my homework, I (watch) _______ TV.

  6. If we (save) _______ money, we (buy) _______ a new car.

  7. If he (help) _______ me, I (complete) _______ the project.

  8. If you (study) _______ hard, you (get) _______ good grades.

  9. If it (snow) _______ tomorrow, we (build) _______ a snowman.

  10. If she (call) _______ you, you (answer) _______ the phone.

Đáp án:

  1. is, will go

  2. run, will win

  3. practices, will improve

  4. are, will like

  5. finish, will watch

  6. save, will buy

  7. helps, will complete

  8. study, will get

  9. snows, will build

  10. calls, will answer

Dạng 2:  Lựa chọn dạng đúng của động từ trong ngoặc để điền vào chỗ trống

Bài 1: 

  1. If it ______ (rain/rains) tomorrow, we ______ (will stay/stay) at home.

  2. If she ______ (calls/call) me, I ______ (will answer/answer) immediately.

  3. You ______ (will feel/feel) better if you ______ (take/takes) this medicine.

  4. If they ______ (do not study/does not study), they ______ (will fail/fail) the exam.

  5. If you ______ (exercise/exercises) regularly, you ______ (will get/get) fit.

  6. If he ______ (is/are) late, he ______ (will miss/miss) the bus.

  7. If you ______ (eat/eats) too much, you ______ (will feel/feel) sick.

  8. If it ______ (snows/snow) tonight, we ______ (will go/go) skiing tomorrow.

  9. If I ______ (find/finds) your book, I ______ (will give/give) it to you.

  10. If you ______ (help/helps) me, I ______ (will finish/finish) the work faster.

Đáp án

  1. rains, will stay

  2. calls, will answer

  3. will feel, take

  4. do not study, will fail

  5. exercise, will get

  6. is, will miss

  7. eat, will feel

  8. snows, will go

  9. find, will give

  10. help, will finish

Bài 2

  1. If it ______ (is/are) sunny, we ______ (will go/go) to the park.

  2. If you ______ (run/runs) fast, you ______ (will win/win) the race.

  3. If she ______ (practice/practices) every day, she ______ (will improve/improves) her English.

  4. If they ______ (is/are) kind, people ______ (will like/like) them.

  5. If I ______ (finish/finishes) my homework, I ______ (will watch/watches) TV.

  6. If we ______ (save/saves) money, we ______ (will buy/buy) a new car.

  7. If he ______ (help/helps) me, I ______ (will complete/completes) the project.

  8. If you ______ (study/studies) hard, you ______ (will get/get) good grades.

  9. If it ______ (snow/snows) tomorrow, we ______ (will build/build) a snowman.

  10. If she ______ (call/calls) you, you ______ (will answer/answer) the phone.

Đáp án

  1. is, will go

  2. run, will win

  3. practices, will improve

  4. are, will like

  5. finish, will watch

  6. save, will buy

  7. helps, will complete

  8. study, will get

  9. snows, will build

  10.  calls, will answer

Dạng 3: Tìm lỗi sai trong câu và sửa lại

Bài 1:

  1. If it will rain tomorrow, we will stay at home.

  2. If she calls, I will answering.

  3. You will feel better if you taking this medicine.

  4. If they does not study, they will fail the exam.

  5. If you exercise, you will gets fit.

  6. If he is late, he miss the bus.

  7. If you eat too much, you will feels sick.

  8. If it snows, we going skiing.

  9. If I finds your book, I will give it to you.

  10. If you helps me, I will finish the work faster.

Đáp án

  1. If it rains tomorrow, we will stay at home.

  2. If she calls, I will answer.

  3. You will feel better if you take this medicine.

  4. If they do not study, they will fail the exam.

  5. If you exercise, you will get fit.

  6. If he is late, he will miss the bus.

  7. If you eat too much, you will feel sick.

  8. If it snows, we going skiing.

  9. If I find your book, I will give it to you

  10. If you help me, I will finish the work faster.

Bài 2:

  1. If it is sunny tomorrow, we will goes to the park.

  2. If you runs fast, you will win the race.

  3. If she practice every day, she will improve her English.

  4. If they is kind, people will like them.

  5. If I finishes my homework, I will watch TV.

  6. If we saves money, we will buy a new car.

  7. If he helps me, I will completes the project.

  8. If you studies hard, you will get good grades.

  9. If it snows tomorrow, we build a snowman.

  10. If she calls you, you will answers the phone.

Đáp án

  1. If it is sunny tomorrow, we will go to the park.

  2. If you run fast, you will win the race.

  3. If she practices every day, she will improve her English.

  4. If they are kind, people will like them.

  5. If I finish my homework, I will watch TV.

  6. If we save money, we will buy a new car.

  7. If he helps me, I will complete the project.

  8. If you study hard, you will get good grades.

  9. If it snows tomorrow, we will build a snowman.

  10. If she calls you, you will answer the phone.

Dạng 4: Viết lại các câu sau sử dụng câu điều kiện loại 1 sao cho nghĩa không thay đổi

Bài 1:

  1. She will not go out unless it stops raining.

  2. You will not succeed without hard work.

  3. They will arrive on time only if they leave early.

  4. We will miss the flight unless we hurry.

  5. You will get a good grade only if you study for the test.

  6. She will be happy if she wins the competition.

  7. He will not buy a new phone unless it is on sale.

  8. They will come to the party only if they are invited.

  9. You will get a discount only if you have a membership card.

  10. The plant will die unless you water it.

Đáp án

  1. If it stops raining, she will go out.

  2. If you work hard, you will succeed.

  3. If they leave early, they will arrive on time.

  4. If we hurry, we will not miss the flight.

  5. If you study for the test, you will get a good grade.

  6. If she wins the competition, she will be happy.

  7. If it is on sale, he will buy a new phone.

  8. If they are invited, they will come to the party.

  9. If you have a membership card, you will get a discount.

  10.  If you water the plant, it will not die.

Bài 2: 

  1. The meeting will be canceled if the manager does not arrive on time.

  2. She will call you only if she needs help.

  3. He will pass the exam if he studies hard.

  4. You will get wet unless you take an umbrella.

  5. They will go for a walk if the weather is nice.

  6. The baby will cry if it is hungry.

  7. We will not have a picnic unless it is sunny.

  8. He will be late if he does not leave now.

  9. You will feel better if you rest for a while.

  10. The cat will run away if it sees a dog.

Đáp án

  1. If the manager does not arrive on time, the meeting will be canceled.

  2. If she needs help, she will call you.

  3. If he studies hard, he will pass the exam.

  4. If he studies hard, he will pass the exam.

  5. If the weather is nice, they will go for a walk.

  6. If the baby is hungry, it will cry.

  7. If it is sunny, we will have a picnic.

  8. If he does not leave now, he will be late.

  9. If you rest for a while, you will feel better.

  10. If the cat sees a dog, it will run away.

Hy vọng thông qua bài viết: “Câu điều kiện loại 1 lớp 6 - Công thức, bài tập và đáp án chi tiết” của IELTS LangGo, các bạn đã hiểu rõ hơn về câu điều kiện loại 1 lớp 6 từ các cấu trúc, lưu ý khi sử dụng và bài tập áp dụng. Nếu bạn muốn cập nhật những thông tin và tìm kiếm các kiến thức tiếng Anh thì hãy theo dõi ngay Fanpage hoặc click vào Blog chia sẻ kiến thức IELTS LangGo nhé!

>> Bài viết cùng chủ đề lớp 6:

TEST IELTS MIỄN PHÍ VỚI GIÁO VIÊN 8.5 IELTS - Tư vấn lộ trình học HIỆU QUẢ dành riêng cho bạn!
Hơn 15.000 học viên đã thành công đạt/vượt band điểm IELTS mục tiêu tại LangGo. Hãy kiểm tra trình độ IELTS miễn phí để được tư vấn lộ trình cá nhân hoá bạn nhé!
  • CAM KẾT ĐẦU RA theo kết quả thi thật 
  • Học bổ trợ 1:1 với giảng viên đứng lớp
  • 4 buổi bổ trợ Speaking/tháng
  • Tăng band chỉ sau 1,5 - 2,5 tháng
  • Hỗ trợ đăng ký thi thật tại BC, IDP
Đánh giá

★ / 5

(0 đánh giá)

ĐĂNG KÝ TƯ VẤN LỘ TRÌNH CÁ NHÂN HÓANhận ƯU ĐÃI lên tới 12.000.000đ