Put forward là cụm động từ đa nghĩa trong tiếng Anh. Nếu bạn gặp khó khăn trong việc xác định các nét nghĩa và cách dùng Put forward thì bài viết này sẽ giúp bạn hiểu rõ Put forward là gì kèm ví dụ cụ thể.
Đồng thời, IELTS LangGo cũng tổng hợp từ đồng nghĩa của Put forward theo từng nét nghĩa kèm ví dụ cụ thể. Cùng học nhé.
Theo từ điển Oxford Learners Dictionary, Put forward là một cụm động từ tiếng Anh được dùng để diễn tả 4 ý nghĩa sau:
Ý nghĩa 1: Đề cử bản thân/ai đó trở thành ứng viên cho vị trí công việc nào đó. (to suggest yourself/somebody as a candidate for a job or position)
Cấu trúc:
put yourself/somebody + forward
Ví dụ:
Ý nghĩa 2: Đề xuất điều gì đó cho cuộc thảo luận. (to suggest something for discussion)
Cấu trúc:
put something + forward
Ví dụ:
Ý nghĩa 3: Thay đổi lịch trình/hoạt động nào đó để diễn ra vào thời gian sớm hơn. (to move something to an earlier time or date)
put something + forward
Ví dụ:
Ý nghĩa 4: Điều chỉnh kim đồng hồ sớm hơn thời gian đúng (to move the hands of a clock to the correct later time)
Cấu trúc:
put something + forward
Ví dụ:
Tương ứng với 3 nét nghĩa của Put forward trong tiếng Anh, ta có các từ đồng nghĩa với cụm từ này như sau:
Ví dụ: He proposed a new marketing strategy. (Anh ấy đề xuất một chiến lược marketing mới.)
Ví dụ: I suggest we have a meeting next week. (Tôi gợi ý chúng ta họp vào tuần sau.)
Ví dụ: She offered a solution to the problem. (Cô ấy đưa ra một giải pháp cho vấn đề.)
Ví dụ: They advanced a theory about the origin of the universe. (Họ đưa ra một lý thuyết về nguồn gốc của vũ trụ.)
Ví dụ: He presented his findings at the conference. (Anh ấy trình bày những phát hiện của mình tại hội nghị.)
Ví dụ: Let's advance the meeting by one hour. (Hãy đưa cuộc họp lên trước một giờ.)
Ví dụ: We need to bring forward the deadline. (Chúng ta cần đưa hạn chót lên trước.)
Ví dụ: They hastened the process of approval. (Họ đã đẩy nhanh quá trình phê duyệt.)
Ví dụ: Remember to adjust your clock when daylight saving time begins. (Nhớ điều chỉnh đồng hồ khi bắt đầu giờ mùa hè.)
Ví dụ: Let's set the alarm for 6 AM. (Hãy đặt báo thức lúc 6 giờ sáng.)
Trong phần này, IELTS LangGo sẽ giúp bạn phân biệt Put forward với Submit và Suggest xem cách sử dụng của chúng có gì giống và khác nhau nhé!
Put forward + someone/ something
Thể hiện hành động đề xuất một ứng viên cho vị trí công việc hoặc trình bày một ý tưởng hay kế hoạch. Thuật ngữ này có thể được sử dụng trong cả bối cảnh không chính thức lẫn chính thức.
Ví dụ:
Suggest + something
Diễn đạt việc gợi ý hoặc đưa ra ý kiến với tông nhẹ nhàng, thường được sử dụng trong các tình huống không chính thức.
Ví dụ:
Submit + something
Ám chỉ hành động nộp hoặc đệ trình một tài liệu, kế hoạch, hoặc đề xuất theo cách thức chính thức, thường cần sự phê duyệt từ người có thẩm quyền.
Ví dụ:
Về vị trí của danh từ:
Thông thường, khi sử dụng cụm động từ Put forwward, danh từ thường đứng giữa Put và Forward
VD: They've put the wedding forward by one week. (Họ đã dời đám cưới lên trước một tuần.)
Tuy nhiên, danh từ cũng có thể đứng sau Put forward thay vì đứng giữa
VD: He put forward a new idea. (Anh ấy đề xuất một ý tưởng mới)
=> Do đó, bạn cần linh hoạt khi sử dụng phrasal verb này.
Về cách chia động từ Put:
Các bạn cũng cần lưu ý là động từ Put trong cụm động từ Put forward sẽ được chia phụ thuộc vào thì và chủ ngữ trong câu. Các dạng chia động từ của Put forward như sau:
Put forward | Hiện tại, ngôi thứ nhất hoặc thứ ba số nhiều |
Puts forward | Hiện tại, ngôi thứ 3 số ít |
Put forward | Quá khứ hoặc quá khứ phân từ |
Về tính đa nghĩa:
Cụm động từ "put forward" rất linh hoạt và có thể được sử dụng trong nhiều ngữ cảnh khác nhau. Tuy nhiên, cần lưu ý đến ngữ cảnh cụ thể để lựa chọn cách sử dụng phù hợp.
Bài tập: Viết lại các câu sau bằng cấu trúc Put forward
They decided to move the meeting to an earlier time.
=> The meeting has been ________________________________________.
After much discussion, she suggested her name for the project leader role.
=> After much discussion, she ________________________________________.
The proposal for the new policy was suggested by the team.
=> The team _______________________________________________.
The launch date of the product has been moved to a sooner date.
=> The launch date ________________________________________.
They proposed that the event should be held earlier.
=> It was ________________________________________.
The candidate offered his name for the new job position.
=> The candidate ________________________________________.
The scientists presented a new theory on climate change.
=> A new theory ________________________________________.
The board suggested moving the deadline to an earlier date.
=> The deadline was ________________________________________.
She recommended advancing the start time of the workshop.
=> The start time ________________________________________.
The committee introduced a new plan to improve the system.
=> A new plan________________________________________.
Đáp án:
The meeting has been put forward to an earlier time.
After much discussion, she put herself forward for the project leader role.
The team put forward a proposal for the new policy.
The launch date of the product has been put forward.
It was put forward that the event should be held earlier.
The candidate put himself forward for the new job position.
A new theory on climate change was put forward by the scientists.
The deadline was put forward by the board.
The start time of the workshop has been put forward.
A new plan to improve the system was put forward by the committee.
Hy vọng, qua bài viết, các bạn đã được giải đáp được câu hỏi put forward là gì cũng như nắm được các cách dùng và cấu trúc liên quan đến cụm từ này. Nếu có thắc mắc liên quan đến bài viết, hãy để lại bình luận để được IELTS LangGo giải đáp nhé! Chúc các bạn thành công!
ĐĂNG KÝ TƯ VẤN LỘ TRÌNH CÁ NHÂN HÓANhận ƯU ĐÃI lên tới 12.000.000đ