Make for là một phrasal verb với Make thông dụng trong Tiếng Anh. Để nắm chắc cách dùng Make for trong các ngữ cảnh khác nhau, các bạn hãy cùng IELTS LangGo tìm hiểu chi tiết về ý nghĩa, cấu trúc, cũng như các từ đồng nghĩa với Make for trong bài viết này.
Theo từ điển Cambridge, Make for là một cụm động từ Tiếng Anh có nghĩa là di chuyển về phía hoặc gây ra, dẫn đến điều gì.
Cấu trúc và ví dụ cụ thể như sau:
Ý nghĩa 1: Di chuyển về phía một địa điểm hoặc vật thể nào đó (to go in the direction of a place or thing)
Cấu trúc:
S + make for somewhere/something
Ví dụ:
Ý nghĩa 2: Gây ra, dẫn đến (to result in or make possible)
Cấu trúc:
S + make for something
Ví dụ:
Tương ứng với 2 ý nghĩa ở trên, chúng ta cùng học thêm các từ đồng nghĩa của Make for theo từng ý nghĩa nhé.
Ví dụ: After work, I usually head for home. (Sau giờ làm, tôi thường đi thẳng về nhà.)
Ví dụ: The cat made towards the window. (Con mèo tiến về phía cửa sổ.)
Ví dụ: If you go towards the library, you'll find the park. (Nếu bạn đi về phía thư viện, bạn sẽ tìm thấy công viên.)
Ví dụ: The clouds are moving towards the east. (Những đám mây đang di chuyển về phía đông.)
Ví dụ: The train is bound for Hanoi. (Tàu lửa đang đi đến Hà Nội.)
Ví dụ: As soon as the food was served, the children made a beeline for the cake. (Ngay khi thức ăn được dọn ra, bọn trẻ đã chạy thẳng đến bánh ngọt.)
Ví dụ: The new policy has brought about many positive changes. (Chính sách mới đã mang lại nhiều thay đổi tích cực.)
Ví dụ: The accident resulted in the closure of the road. (Vụ tai nạn đã dẫn đến việc đóng cửa con đường.)
Ví dụ: His decision to quit his job led to financial difficulties. (Quyết định nghỉ việc của anh ấy đã dẫn đến khó khăn về tài chính.)
Ví dụ: The storm caused widespread damage. (Cơn bão đã gây ra thiệt hại rộng rãi.)
Ví dụ: Smoking contributes to lung cancer. (Hút thuốc lá góp phần gây ung thư phổi.)
Bên cạnh Make for, động từ Make còn có thể kết hợp với nhiều giới từ khác như: into, over,.... Hãy cùng tìm hiểu thêm một số phrasal verb với Make nhé.
Ví dụ: She decided to make up her face before going out. (Cô ấy quyết định trang điểm trước khi ra ngoài.)
Ví dụ: I worked extra hours to make up for the time I missed. (Tôi đã làm thêm giờ để bù lại thời gian tôi đã bỏ lỡ.)
Ví dụ: I couldn't make out what she was saying because it was so noisy. (Tôi không thể hiểu được cô ấy đang nói gì vì quá ồn ào.)
Ví dụ: The thieves made off with the jewels. (Những tên trộm bỏ chạy cùng số trang sức.)
Ví dụ: What do you make of her new book? (Bạn nghĩ gì về cuốn sách mới của cô ấy?)
Ví dụ: They made the old barn into a beautiful house. (Họ đã chuyển đổi nhà kho cũ thành một ngôi nhà đẹp.)
Ví dụ: She decided to make over her wardrobe for the new season. (Cô ấy quyết định làm mới tủ quần áo cho mùa mới.)
Ví dụ: Make with the coffee, please! (Làm ơn đưa cà phê đây!)
Sau khi đã nắm được Make for là gì cũng như cách dùng cụm động từ này, các bạn hãy cùng thực hành 2 bài tập nhỏ dưới đây để ghi nhớ kiến thức nhé.
Những đứa trẻ đã chạy thẳng ra sân chơi ngay khi về nhà.
Thái độ tích cực của cô ấy tạo nên một môi trường làm việc dễ chịu.
Những người đi bộ đường dài đã đi tới nơi trú ẩn khi cơn bão bắt đầu.
Phần mềm mới mang lại hiệu quả đáng kể.
Họ đã đi đến bãi biển sau bữa sáng.
Cơn mưa bất ngờ tạo nên một buổi tối ấm cúng ở nhà.
Họ đã đi về phía núi trong nhiều giờ rồi.
Thời tiết ấm áp đã tạo nên một ngày hoàn hảo ở công viên.
Một giấc ngủ ngon sẽ tạo nên một ngày làm việc hiệu quả.
Ngay khi cơn bão ập đến, những con thuyền hướng về phía cảng.
I'm sorry for being late; I will work extra hours to______ it.
The robbers ______ with a bag full of cash.
She couldn’t ______ the words he was saying over the phone.
We decided to _______ the spare room _______ a home office.
I don’t know what to ______ his sudden change of mood.
We’re planning to ______ our living room for a more modern look.
The kids tried to ______ an excuse for breaking the vase.
This new information will ______ better planning.
Đáp án:
Bài tập 1:
The children made for the playground as soon as they got home.
Her positive attitude makes for a pleasant working environment.
The hikers made for the shelter when the storm started.
The new software made for significant efficiency.
They made for the beach after breakfast.
The unexpected rain made for a cozy evening at home.
They have been making for the mountains for hours.
The warm weather made for a perfect day at the park.
A good night's sleep will make for a productive day.
As soon as the storm hit, the boats made for the port.
Bài tập 2:
make up for
made off
make out
made - into
make of
make over
make up
make for
Hy vọng qua bài viết này bạn có thể nắm vững kiến thức về phrasal verb Make for, hiểu rõ cấu trúc, cách dùng cũng như các cụm từ đồng nghĩa và phân biệt được Make for với các cụm động từ khác.
ĐĂNG KÝ TƯ VẤN LỘ TRÌNH CÁ NHÂN HÓANhận ƯU ĐÃI lên tới 12.000.000đ