Bất cứ bài thi IELTS Listening dạng Mapping nào cũng sẽ có những từ vựng và thuật ngữ giống nhau được sử dụng. Khi bạn nắm chắc bộ từ vựng cho dạng bài Mapping trong IELTS Listening này, việc đạt được band điểm từ 6.5+ trở lên sẽ không còn làm khó bạn.
Bỏ túi bộ từ vựng và cấu trúc cho dạng bài Mapping trong IELTS Listening hay nhất!
Thông thường, các bài nghe thường đánh đố bạn bằng những câu miêu tả phương hướng và chỉ đường tới đáp án. Bạn cần xác định chính xác phương hướng đang được nhắc đến thì mới có thể lựa chọn được đáp án đúng.
Give directions | Chỉ đường |
Leave the main building | Rời khỏi tòa thị chính |
Path | Con đường |
Take the right-hand path | Rẽ vào đường bên phải |
On the left/ On the right | Bên trái/ Bên phải |
Opposite/ Face | Đối diện |
Go past/ Walk past | Đi ngang qua |
At the crossroads | Tại ngã tư |
Turn left/ Turn right | Rẽ trái/ Rẽ phải |
Take the first left/ Take the the first right | Rẽ trái/ Rẽ phải tại ngã rẽ thứ nhất |
Take the second left/ Take the second right | Rẽ trái/ Rẽ phải tại ngã rẽ thứ 2 |
On the corner | Trong góc |
Next to | Kế bên |
Go straight | Đi thẳng |
Entrance | Lối ra vào |
Traffic lights | Đèn giao thông |
East/ West/ South/ North | Đông/ Tây/ Nam/ Bắc |
Roundabout | Bùng binh, đường tròn |
Cross the bridge/ Go over the bridge | Đi qua cầu |
Go towards | Đi hướng về phía... |
Bend | Uốn vòng, uốn cong |
Walk/ Go along | Đi dọc theo |
At the top of/ At the bottom of | Phía trên/ Phía dưới của... |
In front of | Phía trước |
Behind/ At the back of | Phía sau |
Before you get to/ Before you come to | Trước khi bạn tới ... |
In the middle of/ In the centre of | Ở giữa/ Ở trung tâm... |
To be surrounded by | Được bao quanh bởi |
At the end of the path | Phía cuối con đường |
The main road | Tuyến đường bộ chính |
The railway line | Tuyến đường xe lửa |
Run through | Chạy xuyên qua |
Walk through | Đi xuyên qua |
Go upstairs/ Go downstairs | Đi lên/ Đi xuống tầng |
Theatre | Rạp chiếu phim |
Car park | Bãi đậu xe |
National park | Vườn quốc gia |
Garden | Khu vườn |
Circular area | Khu vực hình tròn |
Picnic area | Khu vực dã ngoại |
Wildlife area | Khu vực dành cho động vật hoang dã |
Bird hide | Khu vực ngắm chim |
Information office | Văn phòng thông tin |
Corridor | Hành lang |
Foyer | Tiền sảnh |
Ground floor | Tầng trệt |
Basement | Tầng hầm |
Auditorium | Khán phòng, thính phòng |
Stage | Sân khấu |
Maze | Mê cung |
Tower | Tòa tháp |
Post office | Bưu điện |
Indoor arena | Khu thi đấu trong nhà |
Track and field | Đường đua và sân chơi thể thao |
Circular ornamental pond | Hồ nước hình tròn được trang trí đẹp mắt |
Bench | Băng ghế |
Nature reserve | Khu bảo tồn thiên nhiên |
Wetland | Vùng ngập nước |
Các cấu trúc câu trong dạng bài Mapping thường được phân loại theo mục đích sử dụng trong bài. Cụ thể như sau:
Somewhere + has a population of + số dân + people | Hanoi city has a population of 8,5 million people: Thành phố Hà Nội có dân số 8,5 triệu người. |
Somewhere + has + số dân + inhabitants | Hanoi city has 8,5 million people: Thành phố Hà Nội có 8,5 triệu người |
The population of + somewhere + is + số dân | The population of Hanoi city is 8,5 million: Tổng số dân của thành phố Hà Nội là 8,5 triệu người. |
Như vậy, dựa vào các ví dụ ở trên, chúng ta cũng có thể dễ dàng biết được công thức mô tả tổng số dân của một nơi nào đó là bao nhiêu.
Để miêu tả một tuyến đường nào đó, bạn có thể sử dụng công thức như phía dưới đây.
Tuyến đường + run through/ pass through/ go through/ cross + địa điểm + hướng đi
Ví dụ:
The route Hanoi - Thai Nguyen will pass through Nhat Tan Bridge in the direction of National Highway 3: Tuyến đường Hà Nội - Thái Nguyên sẽ đi qua cầu Nhật Tân theo hướng quốc lộ 3.
Lưu ý: “Cross” KHÔNG được sử dụng cùng “through”.
Để miêu tả vị trí của điểm đến xác định, bạn có thể sử dụng các từ vựng như sau:
East/ West/ South/ North: Đông/ Tây/ Nam/ Bắc
Left/ Right/ Top/ Bottom/ Middle/ Centre: Trái/ phải/ trên/ dưới/ giữa/ trung tâm
To be situated/ located/ positioned: Nằm ở …
Ví dụ:
Sa Pa is a district of Lao Cai province in the high mountains of Northwest Vietnam: Sa Pa là một huyện của tỉnh Lào Cai thuộc vùng núi cao Tây Bắc Việt Nam.
Khi muốn nói về chiều dài khoảng cách giữa 2 vị trí nào đó, bạn có thể sử dụng các dạng cấu trúc câu như sau:
Somewhere + has a length of + chiều dài | Phu Quoc island has length of 49 kilometers: Đảo Phú Quốc có chiều dài 49km. |
Somewhere’s total length is + chiều dài | Phu Quoc island’s total length is 49 kilometers: Tổng chiều dài của đảo Phú Quốc là 49km. |
Somewhere + is + chiều dài + long | Phu Quoc island is 49 kilometers long: Đảo Phú Quốc dài 49km. |
Tùy vào sự thay đổi của địa điểm bạn muốn miêu tả mà sẽ sử dụng các công thức khác nhau. Cụ thể như bảng dưới đây:
Giữ nguyên | Somewhere + remain unchanged/ still exist | Over thousands of years of history, this place remains unchanged from its original wild beauty: Trải qua hàng nghìn năm lịch sử, nơi đây vẫn giữ nguyên được vẻ đẹp hoang sơ ban đầu. |
Mở rộng | Somewhere + to be + expanded/ extended/ widened | Over the past five years, this city was expanded: Trong năm năm qua, thành phố này đã được mở rộng. |
Somewhere + become +bigger | Over the past five years, this city became bigger: Trong 5 năm qua, thành phố này đã trở nên rộng lớn hơn. | |
Kéo dài | Somewhere + to be + lengthened | After 2 months of renovation, the village road has been lengthened: Sau 2 tháng tu bổ, đường làng đã được kéo dài. |
Thu hẹp | Somewhere + to be + narrowed | My garden is narrowed: Khu vườn của tôi bị thu hẹp. |
Somewhere + become smaller | My garden become smaller: Khu vườn của tôi trở lên nhỏ hơn. | |
Rút ngắn | Somewhere + to be + shortened | This road is shortened: Con đường này bị rút ngắn lại. |
Di chuyển | Somewhere + to be moved/ relocated to new place | Residential area is moved to downtown: Khu dân cư được chuyển tới trung tâm thành phố. |
Biến mất | Somewhere + disappear | This house disappeared: Ngôi nhà này đã biến mất. |
Somewhere + to be + demolished/ destroyed/ knocked down | Atlantic city was destroyed: Thành phố Atlantic đã bị phá hủy. | |
Rừng cây + to be + cleared/ chopped down/ cut down | Natural forests are chopped down day by day: Rừng tự nhiên đang ngày một biến mất. | |
Xuất hiện/xây mới | Somewhere + appear | New park appear here: Công viên mới xuất hiện ở đây. |
Somewhere + to be + built/ constructed/ erected | Golden tower was constructed: Tháp vàng mới được xây dựng. | |
Bị thay thế | Somewhere + to be + demolished/ destroyed/ knocked down + to make way for + new place | Rice fields were destroyed to make way for large industrial zones: Ruộng lúa bị phá hủy để xây dựng khu công nghiệp lớn. |
Somewhere + to be +to be + demolished// destroyed// knocked down + and replaced by + new place | Rice fields were destroyed and replaced by large industrial zones: Ruộng lúa bị phá hủy để xây dựng khu công nghiệp lớn. | |
Somewhere + to be + built/ constructed// erected + to replace + old place | Large industrial zones were built to replace rice fields: Khu công nghiệp lớn được xây dựng để thay thế ruộng lúa. | |
Somewhere + to be + built/ constructed// erected + on the original site of + old place | Large industrial zones were built on the original site of rice fields: Khu công nghiệp lớn được xây dựng để thay thế ruộng lúa. |
Để hiểu rõ hơn về cách làm bài thi IELTS Listening dạng Mapping, chúng ta hãy cùng theo dõi bài mẫu sau đây nhé.
Đề bài ví dụ cho dạng Mapping trong Listening của IELTS
Đầu tiên, bạn cần phải biết được rằng mọi bài nghe đều có một công thức để có thể đạt được điểm cao. Đối với bài thi IELTS Listening dạng Mapping, bạn cần chú ý những điều sau:
Đọc kỹ yêu cầu của đề để xác định đáp án cần hoàn thiện ở dạng điền từ hay chọn A, B, C, D
Phân tích các yếu tố xuất hiện trong bản đồ một cách cẩn thận, sau đó xác định sẵn phương hướng của những địa điểm đó so với các đáp án cần hoàn thiện.
Tập trung lắng nghe audio, đừng để tâm trí bị phân tán bởi các luồng suy nghĩ khác nhau trong thời gian này.
Dò đáp án theo lời thoại của audio và phân tích loại bỏ đáp án sai.
Cố gắng ghi chú nhanh các keyword cần chú ý để có thể đưa ra đáp án chính xác nhất.
Nhìn lại vào bản đồ ở hình ảnh trên, chúng ta có thể xác định được rằng đây là bài nghe điền đáp án đúng với số từ không vượt quá 2.
Tiếp đến, hãy phân tích bản đồ trong ảnh như sau:
Olympic site nằm ở northwest (đông bắc) bản đồ, đi thẳng theo hướng đông về phía dưới (hoặc thẳng về phía trước) sẽ là swimming pool, indoor arena, railway station và đáp án số 15 là địa điểm cần tìm ra. Địa điểm này cũng nằm gần đường ray xe lửa chếch về hướng đông nam (southwest).
Pond thì nằm ở gần hướng nam (south).
Tower nằm chính giữa của bản đồ (center).
Bench hơi chếch về phía tây (west) và được bao quanh bởi một vòng cung là địa điểm số 16 cần tìm.
Địa điểm cần tìm số 17 thì nằm giữa khu vực cây xanh và kế bên hồ, giữa hồ có một chiếc thuyền đang ở đó.
Như vậy, sau khi đã xác định được phương hướng thì chúng ta sẽ dễ dàng hơn trong việc dò tìm đáp án chính xác.
Trên đây là một số cấu trúc câu và cụm từ vựng trong bài thi IELTS Listening dạng Mapping. Hy vọng với những gợi ý và bài tập mẫu, các bạn sẽ có thể biết cách hoàn thành phần thi Listening IELTS một cách xuất sắc nhất.
ĐĂNG KÝ TƯ VẤN LỘ TRÌNH CÁ NHÂN HÓANhận ƯU ĐÃI lên tới 12.000.000đ