Luyện thi IELTS cho người mới bắt đầu, cam kết đầu ra - IELTS LangGo ×
Describe an advertisement which you found persuasive Part 2 + Part 3
Nội dung

Describe an advertisement which you found persuasive Part 2 + Part 3

Post Thumbnail

Chủ đề về quảng cáo (Advertising) không quá xa lạ trong bài thi IELTS nhưng một số bạn cũng có thể sẽ thấy khá bối rối khi cần nhớ tới một quảng cáo nào đó ngay lập tức. Vậy làm thế nào để có thể chuẩn bị sẵn sàng cho topic này?

IELTS LangGo sẽ mang đến cho bạn bài mẫu Describe an advertisement which you found very persuasive Part 2, đồng thời tổng hợp một số câu hỏi Part 3 kèm câu trả lời để các bạn tham khảo nhé.

Describe an advertisement that you found very persuasive
Describe an advertisement that you found very persuasive

1. Dàn ý cho đề bài Describe an advertisement IELTS Speaking

Describe an advertisement which you found very persuasive.

You should say:

  • When and where you saw it
  • What was advertised
  • What the contents of the advertisements were
  • And explain how you felt about it

Khi chuẩn bị cho bài thi nói yêu cầu describe an advertisement, các bạn hãy nghĩ tới hoặc tìm một quảng cáo nào đó để lại ấn tượng cho mình để không lúng túng nếu gặp topic này nhé.

Với các bạn hay để ý tới các quảng cáo trên TV hay trên mạng thì có thể để nghĩ tới một quảng cáo thuyết phục chắc sẽ không khó khăn. Tuy nhiên, với những bạn không quan tâm đến những quảng cáo này thì hãy tìm cho mình một quảng cáo để chuẩn bị sẵn sàng nhé.

Các bạn có thể tìm theo sở thích của mình để dễ gợi nhớ hơn, có thể là quảng cáo về quần áo, đồ công nghệ, mỹ phẩm món ăn, quảng cáo giảm giá ở cửa hàng tiện lợi, v.v. Đương nhiên nếu các bạn không nghĩ ra quảng cáo nào thì hãy nhanh chóng tự tưởng tượng hoặc sáng tạo ra để không mất quá nhiều thời gian lựa chọn nhé.

Describe an advertisement which you found persuasive Cue card
Describe an advertisement which you found persuasive Cue card

Các bạn có thể triển khai các ý như sau:

  • When and where you saw it

Như thường lệ thì chúng ta cần mở đầu bằng việc giới thiệu đây là quảng cáo nào và mình thấy nó khi nào và ở đâu. Nếu bạn không thể nói quá nhiều về nội dung của quảng cáo thì có thể nói chi tiết một chút về mục này.

  • What was advertised

Ở đây hãy nói chi tiết hơn về sản phẩm được quảng cáo và tại sao mình lại ấn tượng với nó nhé.

  • What the contents of the advertisements were

Phần này hãy nói về nội dung của quảng cáo này là gì. Nếu quảng cáo này có một câu chuyện thì hãy tóm tắt ngắn gọn nội dung của nó. Ngoài ra, các bạn có thể nói đến sự kết hợp của âm nhạc hay hình ảnh sống động hoặc những đặc tính của sản phẩm đã được miêu tả thế nào.

  • And explain how you felt about it

Cuối cùng vẫn sẽ là phần về cảm xúc và tại sao chúng ta lại bị thuyết phục bởi quảng cáo này. Có thể mình thấy ấn tượng với chức năng của sản phẩm hoặc nội dung sáng tạo của quảng cáo, v.v.

Dàn ý tham khảo: Describe an advertisement that you found very persuasive

Các bạn có thể tham khảo dàn ý sau để note down idea trong 1’:

  • When and where you saw it: earlier this year - in search of a new mobile device - stumble upon - browse the Internet
  • What was advertised: modern features - cutting-edge - foldable design
  • What the contents of the advertisements were: different walks of life - versatility - capture photos - fashion elements - sleek design
  • And explain how you felt about it: successfully presented - premium phone - practical features - putting aside money

Bạn có thể áp dụng các ý tưởng và dàn ý trên đây vào các đề bài tương tự như:

  • Describe an advertisement that persuaded you to buy a product
  • Describe an advert you once saw that was very effective
  • Describe an advertisement that you have seen

Xem thêm: Tổng hợp từ vựng chủ đề Advertising đầy đủ, chi tiết nhất

2. Bài mẫu Describe an advertisement which you found very persuasive Part 2

Sau khi đã tận dụng 1’ để note ra các ideas, khi bắt đầu bài nói Part 2, các bạn hãy tự tin bắt đầu câu chuyện của mình. Các bạn có thể chuẩn bị một cách bắt đầu để không lúng túng khi mở đầu bài nói nhé. Và hãy tiếp tục mở rộng ý nếu giám khảo chưa dừng bạn lại nhé.

Xem thêm: Các cách mở đầu cho phần thi IELTS SPEAKING Part 2

Describe an advertisement which you found very persuasive IELTS Speaking Part 2
Describe an advertisement which you found very persuasive IELTS Speaking Part 2

Tham khảo bài mẫu sau:

I'd like to talk about an advertisement that I found extremely convincing, which is none other than the one for Samsung Galaxy Z Flip 5.

I actually came across this earlier this year while I was in search of a new mobile device. As I was browsing through some tech websites, I stumbled upon an advertisement for this new phone. I remember that it was also being promoted on social media platforms like Instagram and YouTube.

The ad primarily focused on showcasing the modern features of the cutting-edge phone and highlighted its foldable design. While it may look like any other smartphone these days, we can actually fold it in half vertically.

What I found most interesting about the advert was that it depicted ordinary people from different walks of life using the phone for various tasks, which emphasized its versatility. They were using the phone to capture stunning photos or film dance videos. On top of that, as design was the unique selling point of this product, the ad actually incorporated a lot of fashion elements as well. Now that I look back, everything about the ad stood out to me including the combination of both visual appeal and functionality presented alongside the phone’s sleek design.

I found the advertisement highly persuasive as it successfully presented the Samsung Galaxy Z Flip 5 as a premium smartphone that not only looks impressive but also offers practical features for everyday use. I have had my eye on it for a while actually but since it costs quite a bit, I’m still trying to put aside enough money.

Vocabulary:

  • none other than (idiom): không ai khác ngoài
  • browse through (phr. v): lướt mạng
  • stumble upon (phr. v): thấy một cách tình cờ
  • cutting-edge (adj): tiên tiến
  • foldable (adj): có thể gấp lại
  • depict (v): miêu tả
  • walks of life (idiom): các tầng lớp xã hội
  • versatility (n): tính linh hoạt
  • capture photos (colloc.): chụp ảnh
  • unique selling point (n): điểm bán hàng độc đáo
  • sleek design (colloc.): thiết kế bóng mượt
  • premium (adj): cao cấp
  • have one’s eye on sth (idiom): để mắt, muốn cái gì đó

Bản dịch:

Tôi muốn nói về một quảng cáo mà tôi thấy rất thuyết phục, đó chính là quảng cáo cho Samsung Galaxy Z Flip 5.

Thực ra, tôi đã tình cờ thấy quảng cáo này vào đầu năm nay khi tôi đang tìm kiếm một thiết bị di động mới. Khi tôi đang lướt qua một số trang web công nghệ, tôi vô tình phát hiện một quảng cáo cho chiếc điện thoại mới này. Tôi nhớ rằng nó cũng được quảng cáo trên các nền tảng truyền thông xã hội như Instagram và YouTube. Quảng cáo chủ yếu tập trung vào việc giới thiệu các tính năng hiện đại của chiếc điện thoại tiên tiến này và nhấn mạnh vào thiết kế có thể gấp lại của nó. Dù nó có vẻ giống như bất kỳ điện thoại thông minh nào khác ngày nay, chúng ta thực ra có thể gấp nó theo chiều dọc.

Điều tôi thấy thú vị nhất trong quảng cáo là nó miêu tả những người bình thường từ các tầng lớp xã hội khác nhau sử dụng điện thoại để thực hiện các tác vụ khác nhau, nhấn mạnh tính linh hoạt của nó. Những người này đã sử dụng điện thoại để chụp những bức ảnh đẹp hoặc quay video nhảy múa. Hơn nữa, vì thiết kế là điểm bán hàng độc đáo của sản phẩm này, quảng cáo đã kết hợp nhiều yếu tố thời trang vào. Bây giờ khi nhìn lại, mọi thứ trong quảng cáo đều làm tôi chú ý bao gồm cả sự kết hợp của sự hấp dẫn hình ảnh và tính năng được trình bày cùng với thiết kế bóng mượt của điện thoại.

Tôi thấy quảng cáo rất thuyết phục vì nó đã thành công trong việc giới thiệu Samsung Galaxy Z Flip 5 như một chiếc điện thoại thông minh cao cấp không chỉ có vẻ ngoài ấn tượng mà còn cung cấp các tính năng thực tế cho việc sử dụng hàng ngày. Thực tế, tôi đã để mắt đến nó trong một thời gian dài nhưng vì giá của nó khá cao, nên tôi vẫn đang cố gắng để tiết kiệm đủ tiền.

3. Part 3 Describe an advertisement which you found very persuasive follow-ups

Các câu hỏi Part 3 trong chủ đề này có thể sẽ hơi khó với những bạn không quan tâm đến việc mua sắm hay quảng cáo nhưng vì chúng ta đều đã ít nhiều thấy quảng cáo và có những cảm nhận nhất định nên hãy trả lời dựa trên những trải nghiệm của mình.

Đương nhiên là các bạn không nên đưa ra những ý kiến hay ví dụ quá cá nhân vì chúng ta đang được hỏi một cách bao quát hơn nhé.

Describe an advertisement follow-up questions thường gặp
Describe an advertisement follow-up questions thường gặp

Tham khảo các câu trả lời mẫu sau đây:

Question 1: Why do some people hate advertisements?

Some dislike adverts because they disrupt their entertainment experience. For instance, when watching TV shows or movies, advertisements abruptly interrupt the flow of the program and usually cause annoyance. If there is an option to skip these ads, they won’t hesitate to do so. Not only that, there's a subset of people who resent ads because they don’t find these advertisements to provide any significant value. To them, these ads do nothing more than encourage unnecessary spending and materialism.

Vocabulary:

  • disrupt (v): làm gián đoạn
  • entertainment experience (colloc.): trải nghiệm giải trí
  • cause annoyance (colloc.): gây khó chịu
  • nothing more than (idiom): không gì ngoài

Một số người không thích quảng cáo vì nó làm gián đoạn trải nghiệm giải trí của họ. Ví dụ, khi xem các chương trình TV hoặc phim, quảng cáo ngắt quãng đột ngột làm gián đoạn mạch của chương trình và thường gây khó chịu. Nếu có lựa chọn để bỏ qua các quảng cáo này, họ sẽ không do dự bỏ qua. Không chỉ vậy, còn có một nhóm nhỏ người không thích quảng cáo vì họ không thấy các quảng cáo này cung cấp bất kỳ giá trị quan trọng nào. Đối với họ, những quảng cáo này không làm gì ngoài khuyến khích việc chi tiêu không cần thiết và chủ nghĩa vật chất.

Question 2: Do people usually buy stuff after watching advertisements?

Yes, I’d say that quite some people are convinced to make a purchase after watching advertisements. It’s understandable because the highlighted benefits and features can more or less influence buying decisions. However, I have to say that not everyone is swayed by advertisements. Some individuals prefer to conduct thorough research or seek recommendations from others before making a purchase. So, unless they see a product being used or recommended by someone they trust, they won’t consider buying it.

Vocabulary:

  • make a purchase (colloc.): mua hàng
  • more or less (idiom): gần như
  • sway (v): làm lay động
  • conduct research (colloc.): tiến hành nghiên cứu
  • seek recommendations (colloc.): tìm kiếm lời khuyên

Vâng, tôi sẽ nói rằng khá nhiều người đã tin tưởng để mua hàng sau khi xem quảng cáo. Điều đó là dễ hiểu vì các lợi ích và tính năng được nhấn mạnh có thể ảnh hưởng nhiều hoặc ít đến quyết định mua hàng. Tuy nhiên, tôi phải nói rằng không phải ai cũng bị thu hút bởi quảng cáo. Một số người thích tiến hành nghiên cứu kỹ lưỡng hoặc tìm kiếm sự khuyên bảo từ người khác trước khi mua hàng. Vì vậy, trừ khi họ thấy một sản phẩm được sử dụng hoặc được khuyên bảo bởi một người họ tin tưởng, họ sẽ không xem xét việc mua nó.

Question 3: What makes an advertisement persuasive?

I’d say that if it can effectively communicate the functions of the products while also appearing attractive or presenting a unique selling point. For example, advertisements that showcase the benefits of a product in a relatable and engaging manner are more likely to resonate with consumers. Additionally, reaching the target audience is crucial for increasing persuasiveness. If advertisements are tailored for specific demographics or interests, they are more likely to capture attention and drive action. For instance, a product targeted at youngsters may incorporate trendy quotes or vibrant visuals to appeal to their preferences.

Vocabulary:

  • relatable (adj): dễ liên hệ
  • engaging manner (colloc.): cách tiếp cận hấp dẫn
  • target audience (colloc.): đối tượng mục tiêu
  • trendy quote (colloc.): câu trích dẫn phổ biến

Tôi nói rằng nếu nó có thể truyền đạt hiệu quả các chức năng của sản phẩm và đẹp mắt hoặc trình bày một điểm bán hàng độc đáo. Ví dụ, những quảng cáo giới thiệu các lợi ích của một sản phẩm một cách dễ liên hệ và hấp dẫn có khả năng thu hút người tiêu dùng hơn. Ngoài ra, việc nhắm mục tiêu đúng đối tượng là rất quan trọng để tăng tính thuyết phục. Nếu quảng cáo được tùy chỉnh cho các nhóm khách hàng cụ thể hoặc sở thích, chúng sẽ có khả năng thu hút sự chú ý và kích thích hành động mua hơn. Ví dụ, một sản phẩm dành cho giới trẻ có thể tích hợp các câu nói phổ biến hoặc hình ảnh sống động để làm hài lòng sở thích của họ.

Question 4: Is music useful in advertising?

Definitely, one of the most effective branding elements in the advertising campaign is music. This is what makes it possible to touch people on emotional grounds that, in turn, create the potential for evoking feelings and other memories that can enhance the attraction of an ad. This also brings higher chances of brand memory. By maximizing emotional connections through music, marketers can gain the audience's support and make people remember their favorite brands.

Vocabulary:

  • emotional grounds (colloc.): cơ sở cảm xúc
  • evoke feeling (colloc.): gợi cảm xúc
  • emotional connection (colloc.): mối quan hệ cảm xúc

Chắc chắn, một trong những yếu tố quảng bá hiệu quả nhất trong chiến dịch quảng cáo là âm nhạc. Yếu tố này làm cho việc chạm tới cảm xúc của mọi người, từ đó tạo ra tiềm năng kích thích cảm xúc và các kí ức khác có thể tăng cường sức hút của một quảng cáo. Điều này cũng mang lại khả năng ghi nhớ thương hiệu cao hơn. Bằng cách tối đa hóa mối liên kết cảm xúc thông qua âm nhạc, những người tiếp thị có thể thu được sự ủng hộ của khán giả và khiến mọi người nhớ về các thương hiệu yêu thích của họ.

Question 5: Are people more influenced by TV advertisements or internet advertisements?

It has a lot to do with the individual and the context. Many older adults prefer TV ads as they find them more authentic and trustworthy. Moreover, contrary to internet ads, which are often skipped, TV commercials are unskippable, leading viewers to be more likely to interact. On the one hand, internet advertisements have their benefits too and they are usually tailored to engage specific audiences based on their browsing habits and data.

Vocabulary:

  • trustworthy (adj): đáng tin cậy
  • TV commercial (colloc.): quảng cáo trên TV
  • browsing habit (colloc.): thói quen duyệt web

Điều này phụ thuộc rất nhiều vào cá nhân và bối cảnh. Nhiều người lớn tuổi thích quảng cáo trên TV vì họ thấy chúng chân thực và đáng tin cậy hơn. Hơn nữa, trái ngược với quảng cáo trên internet, thường bị bỏ qua, quảng cáo trên TV không thể bỏ qua, dẫn đến việc người xem có khả năng tương tác nhiều hơn. Mặt khác, quảng cáo trên internet cũng có lợi ích của riêng mình và thường được tùy chỉnh để tương tác với các đối tượng cụ thể dựa trên thói quen duyệt web và dữ liệu.

Trên đây là bài mẫu Speaking Part 2 và câu trả lời tham khảo cho các follow-up questions Part 3 topic Describe an advertisement which you found very persuasive.

Advertising là một chủ đề có thể gần gũi với một số bạn nhưng lại cũng có thể xa lạ với những bạn không quan tâm đến lĩnh vực này. Vì vậy, các bạn hãy chuẩn bị trước để có tinh thần tốt khi vào phòng thi nhé.

IELTS LangGo chúc các bạn sẽ tiếp tục chăm chỉ trau dồi để đạt được band điểm IELTS như mình đặt ra nhé.

TEST IELTS MIỄN PHÍ VỚI GIÁO VIÊN 8.5 IELTS - Tư vấn lộ trình học HIỆU QUẢ dành riêng cho bạn!
Hơn 15.000 học viên đã thành công đạt/vượt band điểm IELTS mục tiêu tại LangGo. Hãy kiểm tra trình độ IELTS miễn phí để được tư vấn lộ trình cá nhân hoá bạn nhé!
  • CAM KẾT ĐẦU RA theo kết quả thi thật 
  • Học bổ trợ 1:1 với giảng viên đứng lớp
  • 4 buổi bổ trợ Speaking/tháng
  • Tăng band chỉ sau 1,5 - 2,5 tháng
  • Hỗ trợ đăng ký thi thật tại BC, IDP
Đánh giá

★ / 5

(0 đánh giá)

ĐĂNG KÝ TƯ VẤN LỘ TRÌNH CÁ NHÂN HÓANhận ƯU ĐÃI lên tới 12.000.000đ