Luyện thi IELTS cho người mới bắt đầu, cam kết đầu ra - IELTS LangGo ×

Describe a photo that makes you feel happy IELTS Speaking Part 2 + 3

Nội dung [Hiện]

Describe a photo that makes you happy là đề bài xuất hiện thường xuyên trong các bài thi IELTS Speaking gần đây và đã “làm khó” không biết bao nhiêu thí sinh trong phần thi này.

Chính vì vậy, hôm nay IELTS LangGo sẽ mang đến cho các bạn Sample Part 2 cùng các câu hỏi và trả lời mẫu Part 3 liên quan đến chủ đề Describe a photo. Cùng tham khảo ngay để tự tin khi gặp chủ đề này nhé.

Sample Describe a photograph that makes you feel happy IELTS Speaking
Sample Describe a photograph that makes you feel happy IELTS Speaking

1. Phân tích Describe a photo that makes you feel happy cue card

Đến với Part 2 của phần thi IELTS Speaking, các bạn sẽ được nhận một cue card từ giám khảo với chủ đề như sau:

Describe a photo that makes you feel happy.

You should say:

  • When and where you took the photo
  • What the photo is like
  • How often you look at the photo
  • And why it makes you feel happy

Như các bạn đã biết, các bạn sẽ được phát giấy bút và có 1 phút để chuẩn bị trước khi giám khảo yêu cầu các bạn trình bày phần nói của mình dựa trên các thông tin các bạn đã chuẩn bị trong vòng 2 phút.

Do đây là dạng bài miêu tả đồ vật tĩnh nên các bạn cần tạo ra các câu chuyện và các tình huống xoay quanh bức ảnh để khiến cho bài của mình mượt mà và sinh động hơn nhé! Và cũng đừng bỏ qua các câu hỏi gợi ý trong cue card bởi chúng sẽ giúp cho các bạn có cái nhìn tổng quan về cách triển khai và mở rộng bài khi bị bí ý tưởng đó.

When and where you took the photo

Các bạn cần bắt đầu với những bối cảnh xoay quanh bức tranh đó, như là khi nào và ở đâu các bạn chụp nó. Hãy đưa ra thông tin về bối cảnh càng chi tiết càng tốt nhé.

Useful Expressions:

  • If my memory serves me right, the time when I took this captivating photo was when …
  • I took a lot of photos of … but one of my favorites is …

What the photo is like

Tiếp nối với phần trên, các bạn cần làm rõ về nội dung của bức ảnh. Bức ảnh ấy có bối cảnh thế nào, có vật thể nào nổi bật trong đó hay không, vân vân. Các bạn cũng có thể đưa ra thêm các tính từ miêu tả chung chung về bức ảnh trước khi đi sâu vào chi tiết.

Useful Expressions:

  • It is a picture full of bright colors.
  • The photo captures a moment when …

How often you look at the photo

Hãy phát triển thêm ý tưởng về tần suất các bạn nhìn ngắm bức ảnh này. Các bạn cũng có thể lồng ghép các tình huống cụ thể vào đây để nâng cao tính hiệu quả cho bài nói, ví dụ như khi mình chán nản hay khi mình áp lực chẳng hạn nhé.

Useful Expressions:

  • I often look at the photo, especially when …
  • Even when I am in no mood for doing anything, looking at the photo makes me …

And why it makes you feel happy

Cuối cùng, các bạn có thể kết lại bài bằng các lý do tại sao việc nhìn ngắm hoặc chỉ đơn giản là nghĩ về nó đã khiến các bạn cảm thấy vui vẻ và hạnh phúc. Đó có thể là vì bức ảnh lưu giữ lại một kỉ niệm rất vui vẻ hay nó gợi nhớ cho các bạn về những ngày xưa cũ cũng là các ý tưởng hay.

Useful Expressions:

  • What renders this photo particularly heartwarming is …
  • The photo evokes a sense of nostalgia for … whenever I take a look at it.

2. Sample Describe a photo that makes you feel happy Part 2

Sau khi đã brainstorm về nội dung cũng như các ý tưởng các bạn sẽ định triển khai trong bài, các bạn hãy tham khảo thêm bài mẫu Describe a photo that makes you feel happy Part 2 dưới đây nhé!

Bài mẫu Describe a photo that makes you feel happy IELTS Speaking Part 2
Bài mẫu Describe a photo that makes you feel happy IELTS Speaking Part 2

Well, I’m not a photogenic person at all so I hardly ever took any selfies of myself. However, I took a lot of pictures of my family and one of those is my favorite which is now glued to one side of my bookshelf.

I still remember vividly the time I carried along my digital camera to take this picture. The photograph was taken on a sun-kissed day during our family's beach retreat last summer.

The photo captures a moment of pure joy: my younger sister, Sarah, laughing uncontrollably as she runs along the shoreline, her hair blowing in the breeze and her arms outstretched like she's trying to embrace the whole world. In the background, we can see the sparkling blue ocean and the golden sand stretching out for miles.

I look at this photo often, especially when I'm feeling stressed or down. It never fails to bring a smile to my face and lift my spirits. It reminds me of the simple joys of life and the importance of cherishing moments with loved ones. Even when I am in no mood for doing anything, looking at this picture can immediately keep my mind at peace and inspire me to overcome any obstacles in my life.

What renders this photo particularly heartwarming is its ability to encapsulate the essence of our seaside escapade: carefree laughter, boundless joy, and cherished togetherness. It evokes a sense of nostalgia for those idyllic days spent immersed in the embrace of nature and the warmth of familial love.

Bài dịch:

Chà, tôi không phải là một người ăn ảnh chút nào nên tôi gần như không bao giờ chụp ảnh selfie của bản thân. Tuy nhiên, tôi chụp rất nhiều ảnh của gia đình tôi và một trong số chúng là cái yêu thích nhất của tôi, được dán vào một bên của kệ sách.

Tôi vẫn nhớ rõ lần mà tôi đem theo máy ảnh kỹ thuật số của mình để chụp bức ảnh này. Bức ảnh được chụp vào một ngày nắng đẹp trong chuyến đi biển của gia đình tôi mùa hè năm ngoái.

Bức ảnh ghi lại khoảnh khắc của niềm vui thuần khiết: em gái tôi, Sarah, cười vui vẻ khi chạy dọc theo bờ biển, tóc của em ấy bay trong gió và đôi tay mở ra như thể cố ôm cả thế giới. Phía sau, chúng ta có thể thấy biển xanh lấp lánh và cát vàng trải dài hàng dặm.

Tôi rất hay nhìn ngắm bức ảnh này, nhất là khi tôi cảm thấy áp lực hoặc chán nản. Nó chưa bao giờ thất bại trong việc làm tôi mỉm cười và làm tăng tinh thần của tôi. Nó gợi lại cho tôi về những niềm vui giản đơn của cuộc sống và sự quan trọng của việc quý trọng những khoảnh khắc bên người thân. Thậm chí cả khi tôi không có tâm trạng làm gì cả, nhìn vào bức ảnh cũng có thể ngay lập tức làm tâm trí tôi trở nên yên bình và truyền cảm hứng cho tôi để vượt qua bất kỳ khó khăn nào trong cuộc sống.

Điều làm cho bức ảnh này trở nên đặc biệt là khả năng lưu giữ lại những điều quan trọng trong chuyến đi biển của chúng tôi: tiếng cười vô lo, niềm vui vô tận và sự gắn kết gia đình. Nó gợi lên một cảm giác hoài niệm về những người đẹp như tranh được dành cho việc đắm chìm trong vòng tay của tự nhiên và sự ấm áp tình thân.

Vocabulary:

  • photogenic (adj): ăn ảnh
  • take selfies (phr.): chụp ảnh tự sướng
  • sun-kissed (adj): nắng đẹp
  • beach retreat (n): kỳ nghỉ ở biển
  • outstretched (adj): mở rộng
  • never fail to (phr.): không bao giờ thất bại trong việc gì
  • lift one’s spirits (phr.): xốc lại tinh thần ai
  • remind sb of (phr.): gợi nhắc ai về điều gì
  • am in a mood for (phr.): có tâm trạng làm gì
  • overcome (v): vượt qua
  • obstacle (n): rào cản
  • encapsulate (v): lưu giữ, bao bọc
  • seaside escapade (n): chuyến đi biển
  • idyllic (adj): thanh bình, như trong tranh
  • sense of nostalgia (n): cảm giác hoài niệm

Các bạn có thể tham khảo thêm 1 Sample khác trong video dưới đây nhé

Giải đề thi mẫu IELTS SPEAKING mới nhất 2024 chủ đề: Photo

3. Describe a photo that makes you feel happy Part 3 Follow-ups: Topic Photo

Thường thì các câu hỏi trong Part 3 sẽ liên kết chặt chẽ với đề bài của Part 2. Vì đề bài Part 2 là Describe a photo that makes you feel happy nên các câu hỏi cho Part 3 thường sẽ xoay quanh chủ đề Photo.

Các bạn cùng tham khảo bộ câu hỏi và các câu trả lời mẫu cho Part 3 dưới đây nhé!

Describe a photo that makes you feel happy - Follow-up Questions: Topic Photo
Describe a photo that makes you feel happy - Follow-up Questions: Topic Photo

Question 1. Do you think people take more photos now than in the past?

I believe people definitely take more photos now compared to the past, primarily due to the widespread availability and convenience of digital photography. In the past, when cameras relied on film rolls, each photo taken incurred a cost for film, development, and printing. However, with the advent of digital cameras and smartphones, taking photos has become virtually cost-free and effortless. People can snap pictures with their phones anytime, anywhere, without worrying about film costs or limitations. Additionally, the rise of social media platforms like Instagram and Facebook has fueled the desire to document and share moments from everyday life, further contributing to the increase in photo-taking activity.

Bài dịch:

Tôi tin rằng mọi người chắc chắn chụp nhiều ảnh hơn so với quá khứ, chủ yếu là do sự khả dụng và tiện lợi rộng rãi của nhiếp ảnh kỹ thuật số. Trong quá khứ, khi máy ảnh dựa vào các cuộn phim, mỗi bức ảnh chụp gây ra chi phí cho phim, phát triển và in ảnh. Tuy nhiên, với sự xuất hiện của máy ảnh kỹ thuật số và điện thoại thông minh, chụp ảnh trở nên miễn phí và dễ dàng. Mọi người có thể chụp ảnh với điện thoại của họ bất cứ lúc nào, ở đâu, mà không cần lo lắng về chi phí cuộn phim hay các giới hạn. Thêm nữa, sự phát triển của các nền tảng mạng xã hội như Instagram và Facebook đã thúc đẩy mong muốn ghi lại và chia sẻ những khoảnh khắc từ cuộc sống hàng ngày, đóng góp thêm cho sự phát triển của hoạt động chụp ảnh.

Vocabulary:

  • digital photography (n): nhiếp ảnh kỹ thuật số
  • incur (v): gây ra
  • cost-free (adj): miễn phí
  • effortless (adj): dễ dàng, không cần nhiều sức lực, cố gắng
  • snap (v): chụp
  • fuel (v): thúc đẩy
  • contribute to (phr.): đóng góp vào

Question 2. What kinds of photos do people like to take?

People have diverse preferences when it comes to photography, but some common types of photos that people enjoy taking include scenic and nature shots, portraits, selfies, and event photography. Scenic and nature photography allows individuals to capture the beauty of landscapes, sunsets, and natural wonders while portraits are commonly taken by those who have a desire to create their own professional profiles. Also, event photography documents special occasions like weddings, birthdays, and concerts. And lastly, selfies have become ubiquitous, serving as a way for individuals to capture moments with friends and share them online.

Bài dịch:

Mọi người có những sở thích khác nhau khi nói đến nhiếp ảnh, nhưng vài loại ảnh phổ biến mà mọi người thích chụp bao gồm những bức ảnh phong cảnh và thiên nhiên, chân dung, selfie và những bức ảnh sự kiện. Những bức ảnh phong cảnh và thiên nhiên cho phép con người chụp lại vẻ đẹp của quang cảnh, hoàng hôn và những kỳ quan thiên nhiên trong khi những bức ảnh chân dung thường được chụp bởi những người có nhu cầu tạo một hồ sơ chuyên nghiệp của bản thân họ. Ngoài ra, những bức ảnh sự kiện lại ghi lại những dịp đặc biệt như đám cưới, sinh nhật hay các buổi hòa nhạc. Và cuối cùng, selfie đã trở nên rất phổ biến, đóng vai trò như một cách cho mọi người chụp lại những khoảnh khắc với bạn bè và chia sẻ chúng trên mạng.

Vocabulary:

  • preference (n): sở thích
  • portrait (n): chân dung
  • allow sb to (phr.): cho phép ai làm gì
  • have a desire to (phr.): có mong muốn, nhu cầu, khao khát làm gì
  • profile (n): hồ sơ thông tin
  • document (v): ghi lại
  • ubiquitous (adj): khắp nơi, phổ biến

Question 3. Do you think people are taking too many photos these days?

Certainly, in today's age of ubiquitous smartphones boasting high-resolution cameras and the omnipresence of social media, there's an undeniable trend towards excessive photo-taking. The convenience of capturing every moment, coupled with the pressure to share our lives online, has led many to document virtually every aspect of their daily experiences. However, this incessant pursuit of the perfect photo often comes at the expense of genuine immersion in the present moment. Instead of fully engaging with our surroundings, we find ourselves preoccupied with framing the ideal shot. Thus, it's imperative for individuals to exercise restraint and prioritize living in the moment, allowing themselves to fully savor and appreciate the richness of their experiences without the constant need to document them.

Bài dịch:

Chắc chắn rồi, trong thời đại ngày nay với sự phổ biến của điện thoại thông minh trang bị máy ảnh có độ phân giải cao và sự hiện diện mọi nơi của mạng xã hội, có một xu hướng không thể chối cãi cho việc chụp ảnh quá nhiều. Sự tiện lợi của việc chụp lại mỗi khoảnh khắc , cùng với áp lực phải chia sẻ chúng lên mạng xã hội, đã khiến rất nhiều người ghi lại gần như là tất cả mọi mặt trong trải nghiệm hàng ngày của họ. Tuy nhiên, sự theo đuổi không ngừng cho những tấm ảnh hoàn hảo thường đi kèm với cái giá là sự đắm chìm thực sự trong những khoảnh khắc hiện tại. Thay vì hoàn toàn tương tác với môi trường xung quanh, chúng ta thường thấy bản thân bận tâm với việc chụp được một tấm ảnh mơ ước. Vì vậy, việc mọi người kiểm soát bản thân vào ưu tiên sống trọn khoảnh khắc là rất quan trọng, cho phép họ thưởng thức và trân trọng một cách triệt để sự phong phú của trải nghiệm của họ mà không có nhu cầu ghi lại chúng liên tục.

Vocabulary:

  • high-resolution (adj): độ phân giải cao
  • omnipresence (n): sự hiện diện khắp nơi
  • excessive (adj): dư, thừa
  • incessant (adj): không ngừng
  • immersion (n): sự đắm chìm
  • engage with (phr.): tương tác, hoà vào, đắm mình vào
  • be preoccupied with (phr.): bận tâm với điều gì
  • imperative (adj): quan trọng
  • restraint (n): sự kiềm lại, kỷ luật
  • savor (v): thưởng thức

Question 4. Is equipment important to photography?

Undoubtedly, equipment plays a significant role in photography, but from my perspective, it's not the sole determining factor of a great photograph. While high-quality cameras, lenses, and accessories can enhance the technical aspects of photography, such as sharpness, clarity, and depth of field, the most crucial elements are creativity, composition, and storytelling. It is often said that a skilled photographer can create compelling images using even basic equipment by leveraging their understanding of light, perspective, and subject matter. Therefore, although equipment can facilitate the photographic process and elevate the quality of the final output, it's the photographer's vision and artistic expression that truly bring a photograph to life.

Bài dịch:

Không thể phủ nhận rằng, trang thiết bị đóng một vai trò quan trọng trong nhiếp ảnh, nhưng từ góc nhìn của tôi, nó không phải yếu tố duy nhất quyết định một bức ảnh đẹp. Trong khi máy ảnh, ống kính và các phụ kiện chất lượng cao có thể nâng cao các khía cạnh kỹ thuật của nhiếp ảnh, như là độ sắc nét, độ rõ ràng và độ sâu trường hình, các yếu tố quan trọng nhất lại là sự sáng tạo, cấu trúc và câu chuyện sau nó. Mọi người thường nói rằng một nhiếp ảnh gia chuyên nghiệp có thể tạo ra những hình ảnh hấp dẫn ngay cả khi sử dụng những trang thiết bị cơ bản bằng cách tận dụng hiểu biết của họ về ánh sáng, góc chụp và đối tượng. Như vậy, mặc dù trang thiết bị có thể hỗ trợ quá trình chụp ảnh và nâng cao chất lượng của bức ảnh cuối cùng, nhưng tầm nhìn và biểu hiện nghệ thuật của nhiếp ảnh gia mới là thứ thực sự đem lại sự sống động cho bức ảnh.

Vocabulary:

  • play a significant role in (phr.): đóng vai trò quan trọng trong
  • determining factor (n): yếu tố quyết định
  • composition (n): kết cấu, cấu trúc
  • compelling (adj): hấp dẫn
  • leverage (v): làm đòn bẩy cho, nâng lên
  • facilitate (v): hỗ trợ, tạo điều kiện cho
  • elevate (v): nâng cao
  • bring sth to life (phr.): biến điều gì trở nên sống động

Question 5. Do you think being a professional videographer is a good job? Why?

Since I hardly have any knowledge in videography, it is challenging for me to assess this profession. However, I believe being a professional videographer can be a fulfilling and rewarding career for those passionate about visual storytelling and filmmaking. It offers the opportunity for creative expression, allowing individuals to translate their ideas and visions into captivating audiovisual narratives. This creative aspect can be immensely satisfying for those with a keen eye for aesthetics and a love for storytelling. Not to mention, the demand for video content has surged in recent years, driven by the rise of digital media platforms and the increasing importance of visual communication in marketing, entertainment, and journalism. As a result, skilled videographers are in high demand across various industries, providing ample opportunities for employment and career advancement.

Bài dịch:

Vì tôi gần như không có chút hiểu biết nào về quay phim, việc đánh giá nghề nghiệp này là rất khó với tôi. Tuy nhiên, tôi tin rằng trở thành một người quay phim chuyên nghiệp có thể là một sự nghiệp đầy ý nghĩa và đáng giá đối với những người đam mê kể chuyện bằng hình ảnh và làm phim. Nó đem đến cơ hội cho những biểu hiện sáng tạo, cho phép các cá nhân biến ý tưởng và góc nhìn của mình thành những câu chuyện hình ảnh và âm thanh cuốn hút. Khía cạnh sáng tạo này có thể làm hài lòng những người có cái nhìn sắc bén về nghệ thuật và một tình yêu cho việc kể chuyện. Chưa kể đến, yêu cầu cho các nội dung video đang tăng trong những năm gần đây, được thúc đẩy bởi sự bùng nổ các nền tảng mạng xã hội và tầm quan trọng của việc giao tiếp hình ảnh trong marketing, giải trí và báo chí. Điều đó dẫn đến việc những người quay phim chuyên nghiệp được ưa chuộng trong các ngành nghề, đem lại nhiều cơ hội việc làm và tiến thân trong sự nghiệp.

Vocabulary:

  • assess (v): đánh giá
  • profession (n): nghề nghiệp
  • filmmaking (n): làm phim
  • translate sth into sth (phr.): biến cái gì thành cái gì
  • audiovisual narrative (n): câu chuyện bằng hình ảnh và âm thanh
  • a keen eye for (phr.): cái nhìn sắc bén về
  • be driven by (phr.): được thúc đẩy bởi
  • be in high demand (phr.): có nhiều nhu cầu, được ưa chuộng
  • ample (adj): nhiều, phong phú

Question 6. Why do some people like to post their photos on social media?

Indeed, there are numerous underlying reasons why individuals are drawn to posting their photos on social networking platforms. One of the primary motivators is the desire for validation and connection, as receiving likes, comments, and positive feedback on their photos can significantly boost their self-esteem. Additionally, posting photos allows individuals to share moments of their lives with their social circle, serving as a means of self-expression and communication. This practice enables them to shape their online identity and showcase their interests, experiences, and accomplishments to others. Besides, social media platforms provide a convenient way to document memories and milestones, creating digital archives that can be revisited and cherished in the future.

Bài dịch:

Thật vậy, có rất nhiều lý do sâu xa cho việc tại sao mọi người lại bị thu hút bởi việc đăng những bức ảnh lên các nền tảng mạng xã hội. Một trong những động lực chính là niềm khao khát cho việc được xác nhận và kết nối, vì nhận các lượt like, bình luận và phản hồi tích cực trên những bức ảnh có thể nâng cao lòng tự tôn của họ rất nhiều. Hơn nữa, đăng ảnh cho phép mọi người chia sẻ những khoảnh khắc trong cuộc sống của họ với vòng tròn xã hội của mình, như là một cách thể hiện bản thân và giao tiếp. Hành động này cho phép họ hình thành được nét riêng biệt trên mạng và thể hiện được sở thích, kinh nghiệp và thành tựu của mình cho người khác. Bên cạnh đó, những nền tảng mạng xã hội cung cấp một cách tiện lợi cho việc lưu trữ kỉ niệm và cột mốc quan trọng trong cuộc sống, tạo nên một kho tàng kỹ thuật số mà có thể truy cập lại được và ôn lại trong tương lai.

Vocabulary:

  • underlying reason (n): nguyên nhân sâu xa
  • be drawn to (phr.): bị thu hút bởi
  • motivator (n): động lực
  • validation (n): sự xác nhận
  • self-esteem (n): lòng tự trọng, sự tự tôn
  • self-expression (n): sự thể hiện bản thân
  • milestone (n): cột mốc quan trọng trong cuộc đời
  • archive (n): kho tàng

Question 7. Should people share their photographs online? Why/Why not?

The decision to share photographs online is subjective and contingent on various factors. As I have just mentioned, sharing photographs online can be a way to connect with others and share moments of one's life with friends, family, and followers. It can serve as a form of self-expression, allowing individuals to showcase their interests, experiences, and creativity. Additionally, receiving likes, comments, and positive feedback on photos can boost self-esteem and provide a sense of validation and connection. Conversely, legitimate concerns surrounding privacy and security arise when considering the dissemination of photos online. Once an image is uploaded to the web, controlling its accessibility and subsequent usage becomes challenging. This poses risks of unauthorized dissemination, identity theft, cyber harassment, and exploitation, particularly when photos contain personal or sensitive content. Therefore, individuals must exercise caution and consider the potential implications before sharing photos online, prioritizing privacy and safeguarding personal information.

Bài dịch:

Quyết định có chia sẻ những hình ảnh trên mạng hay không mang tính chủ quan và phụ thuộc vào nhiều yếu tố. Như tôi vừa mới đề cập, chia sẻ hình ảnh trên mạng có thể là một cách kết nối với người khác và chia sẻ những khoảnh khắc trong cuộc sống của một người với bạn bè, gia đình và những người theo dõi. Nó đóng vai trò như một cách thể hiện bản thân, cho phép mọi người thể hiện sở thích, kinh nghiệm và sự sáng tạo. Hơn nữa, nhận được các lượt like, bình luận và phản hồi tích cực về những bức ảnh có thể làm tăng lòng tự tôn và đem lại cảm giác được xác nhận và kết nối. Ngược lại, các vấn đề pháp lý liên quan đến sự riêng tư và độ bảo mật gia tăng khi xem xét đến việc phổ biến hình ảnh trên mạng. Một khi hình ảnh được đăng tải lên trang mạng, kiểm soát sự truy cập và việc sử dụng nó trở nên rất khó khăn. Điều này gây ra những rủi ro về việc phát tán không kiểm soát, trộm thông tin, quấy rối trên mạng và lợi dụng, nhất là khi các bức ảnh chứa nội dung cá nhân hoặc nhạy cảm. Như vậy, mọi người cần cẩn thận và xem xét các tác động tiềm ẩn trước khi chia sẻ các hình ảnh trên mạng, ưu tiên sự riêng tư và bảo vệ thông tin cá nhân.

Vocabulary:

  • subjective (adj): chủ quan
  • be contingent on (phr.): phụ thuộc vào
  • legitimate concern (n): mối lo có tính chất pháp lý
  • unauthorized dissemination (n): phát tán không kiểm soát
  • identity theft (n): trộm danh tính
  • cyber harassment (n): quấy rối trên mạng
  • potential implication (n): tác động tiềm ẩn
  • safeguard (v): bảo vệ, bảo đảm

Question 8. Do you think it’s important to be a professional photographer?

While I don't consider proficiency in photography to be as critical as a survival skill, its advantages are undeniable. In today's society, where people frequently document their daily moments and milestones through photography, the role of professional photographers is crucial. They are instrumental in capturing moments, documenting events, and communicating messages through visual storytelling across various domains like journalism, advertising, and fine arts. Apart from that, for individuals passionate about photography and seeking to turn it into a career, becoming a professional photographer holds substantial significance.

Bài dịch:

Mặc dù tôi không coi việc thành thạo trong nhiếp ảnh quan trọng như một kỹ năng sống còn, ưu điểm của nó là không thể chối cãi. Ở xã hội ngày nay, nơi mà mọi người thường lưu lại những khoảnh khắc hàng ngày và những cột mốc quan trọng trong cuộc đời qua những bức ảnh, vai trò của những nhiếp ảnh gia chuyên nghiệp là rất quan trọng. Họ rất quan trọng trong việc ghi lại những khoảnh khắc, lưu lại những sự kiện và truyền tải thông điệp qua cách kể chuyện bằng hình ảnh trong các lĩnh vực như báo chí, quảng cáo và nghệ thuật. Ngoài ra, với những người đam mê nhiếp ảnh và tìm kiếm để biến nó thành sự nghiệp, việc trở thành một nhiếp ảnh gia chuyên nghiệp là rất quan trọng.

Vocabulary:

  • proficiency (n): sự thành thạo
  • survival skill (n): kỹ năng sống còn
  • instrumental in (phr.): là một phần trong
  • domain (n): lĩnh vực, sở trường
  • turn sth into sth (phr.): biến cái gì thành cái gì
  • substantial (adj): nhiều, vững chắc

Với những từ vựng “ăn điểm” cũng như các cấu trúc câu đa dạng trong phần sample Part 2 và Part 3 cho đề bài Describe a photo that makes you feel happy trên đây, IELTS LangGo tin rằng các bạn đã có đủ tự tin để nói về chủ đề này trong phòng thi Speaking.

Các bạn hãy luyện tập thật chăm chỉ để chinh phục kỳ thi IELTS đầy cam go phía trước. Chúc các bạn thành công đạt aim của mình nhé.

IELTS LangGo

TEST IELTS MIỄN PHÍ VỚI GIÁO VIÊN 8.5 IELTS - Tư vấn lộ trình học HIỆU QUẢ dành riêng cho bạn!
Hơn 15.000 học viên đã thành công đạt/vượt band điểm IELTS mục tiêu tại LangGo. Hãy kiểm tra trình độ IELTS miễn phí để được tư vấn lộ trình cá nhân hoá bạn nhé!
  • CAM KẾT ĐẦU RA theo kết quả thi thật 
  • Học bổ trợ 1:1 với giảng viên đứng lớp
  • 4 buổi bổ trợ Speaking/tháng
  • Tăng band chỉ sau 1,5 - 2,5 tháng
  • Hỗ trợ đăng ký thi thật tại BC, IDP

ĐĂNG KÝ TƯ VẤN LỘ TRÌNH CÁ NHÂN HÓANhận ƯU ĐÃI lên tới 10.000.000đ