Luyện thi IELTS cho người mới bắt đầu, cam kết đầu ra - IELTS LangGo ×

Topic Chocolate Speaking Part 1: Câu hỏi và trả lời mẫu kèm từ vựng

Nội dung [Hiện]

Chocolate là một chủ đề xuất hiện trong Part 1 Speaking khiến nhiều bạn cảm thấy hơi lạ lẫm nhưng vì cũng thuộc chủ đề đồ ăn nên các bạn vẫn có thể áp dụng những từ vựng chung liên quan đến topic Food hay Dessert (đồ tráng miệng).

Trong bài viết này, IELTS LangGo đã tổng hợp các câu hỏi thuộc Topic Chocolate Speaking Part 1 thường gặp kèm câu trả lời gợi ý giúp bạn có thêm ý tưởng và từ vựng “ăn điểm” để chinh phục chủ đề này.

Sample topic Chocolate IELTS Speaking Part 1
Sample topic Chocolate IELTS Speaking Part 1

1. Tổng hợp từ vựng chủ đề Chocolate IELTS Speaking

Ngoài các từ vựng liên quan đến chủ đề đồ ăn IELTS LangGo đã giới thiệu với các bạn ở một số bài viết trước, các bạn có thể sử dụng những từ dưới đây khi nói về chủ đề Chocolate nhé.

Danh từ:

  • flavor: hương vị
  • texture: cấu trúc, kết cấu
  • dessert: món tráng miệng
  • chocolate bar: thanh sô cô la
  • cocoa powder: bột cacao
  • chocolate cake: bánh sô cô la
  • chocolate goodies: đồ ăn sô cô la

Động từ:

  • indulge in: thưởng thức, tận hưởng
  • crave: thèm, khao khát
  • savor: thưởng thức, nếm
  • devour: ăn ngấu nghiến
IELTS Speaking Part 1 Chocolate Vocabulary
IELTS Speaking Part 1 Chocolate Vocabulary

Tính từ:

  • appetizing: hấp dẫn
  • creamy: mịn, béo
  • antioxidant: chất chống oxi hóa
  • decadent: ngon, ngọt ngào
  • sweet: ngọt
  • bitter: đắng
  • irresistible: khó cưỡng lại
  • dark / milk / white / semi-dark / semi-sweet + chocolate: sô cô la đen / sô cô la sữa / sô cô la trắng / sô cô la nửa đen / nửa ngọt

Collocation / Idiom:

  • have a sweet tooth: thích ăn đồ ngọt
  • satisfy one’s taste buds: làm hài lòng vị giác của ai đó
  • chocolate lover / enthusiast / fan: người yêu sô cô la / người ham mê sô cô la / người hâm mộ sô cô la

Xem thêm: Bài mẫu Talk about your favorite food IELTS Speaking Part 2 và 3

2. Câu trả lời mẫu topic Chocolate Speaking Part 1

Các câu hỏi Part 1 như thường khá cá nhân hoặc đơn giản thôi nên các bạn hãy ưu tiên tiêu chí fluency để nói một cách tự nhiên nhất và trôi chảy. Đừng quá đặt nặng việc dùng từ khó vì điều này sẽ khiến các bạn khựng lại hoặc ngập ngừng hơn nhiều trong quá trình trả lời.

Dưới đây, IELTS LangGo sẽ cung cấp cho các bạn 2 cách trả lời mỗi câu hỏi topic Chocolate IELTS Speaking Part 1 để các bạn có thêm ý tưởng nhé.

Question 1. Do you like eating chocolate? Why/ Why not?

Version 1: Yes, I have a little bit of a sweet tooth so whenever I crave sweets, I’d go for a bar of chocolate or a piece of chocolate cake. The delightful taste and creamy texture never fail to uplift my mood. Not only that, the combination of sweetness and bitterness is just what I want in a dessert.

Version 2: No, I’m not fond of this dessert at all because I always find it either overly sweet with artificial sweeteners or too bitter. It’s also just too rich for my taste, so I’d only eat chocolate once in a while on special occasions.

Vocabulary:

  • have a sweet tooth (idiom): thích đồ ngọt
  • go for (phr. v): lựa chọn
  • uplift one’s mood (phr): làm tâm trạng tốt hơn
  • fond of (adj phrase): thích, ưa thích
  • artificial sweetener (colloc.): chất tạo ngọt nhân tạo
  • once in a while (idiom): đôi khi, thỉnh thoảng
  • special occasion (colloc.): dịp đặc biệt

Version 1:

Có, tôi khá thích ăn đồ ngọt nên mỗi khi thèm đồ ngọt, tôi thường chọn một thanh sô cô la hoặc một miếng bánh sô cô la. Hương vị ngon lành và kết cấu mịn màng luôn khiến tâm trạng của tôi tốt hơn. Không chỉ vậy, sự kết hợp giữa vị ngọt và đắng chính là điều tôi mong muốn trong một món tráng miệng.

Version 2:

Không, tôi không thích món tráng miệng này chút nào vì tôi luôn thấy nó quá ngọt với các chất tạo ngọt nhân tạo hoặc quá đắng. Nó cũng quá béo so với khẩu vị của tôi, nên tôi chỉ ăn sô cô la thỉnh thoảng vào các dịp đặc biệt.

IELTS Speaking Part 1 topic Chocolate: Câu hỏi và câu trả lời mẫu
IELTS Speaking Part 1 topic Chocolate: Câu hỏi và câu trả lời mẫu

Question 2. How often do you eat chocolate?

Version 1: A bit too frequent, I’m afraid. Despite knowing that chocolate isn’t the healthiest food in the world and I try not to overindulge, I still enjoy chocolate a few times a week. It might sound funny but I can’t seem to say no to a delectable piece of chocolate cake.

Version 2: Rarely, actually! As I mentioned just now, chocolate isn’t my thing, so I don’t ever go out and buy myself chocolate desserts. If my friends give me some though, I’d have a bite or two, but that’s about it.

Vocabulary:

  • overindulge (v): ăn quá nhiều
  • not my thing (phr): không phải sở thích của tôi

Version 1:

Tôi e là hơi quá thường xuyên. Mặc dù biết rằng sô cô la không phải là thực phẩm lành mạnh nhất trên thế giới và tôi cố gắng không ăn quá mức, nhưng tôi vẫn thích ăn sô cô la một vài lần mỗi tuần. Có thể nghe có vẻ hài hước nhưng tôi dường như không thể từ chối một miếng bánh sô cô la ngon lành.

Version 2:

Thực sự là rất hiếm khi! Như tôi vừa nói, sô cô la không phải là món ăn yêu thích của tôi, vì vậy tôi không bao giờ ra ngoài mua sô cô la cho mình. Tuy nhiên, nếu bạn bè cho tôi một ít, tôi sẽ ăn một vài miếng nhưng chỉ vậy thôi.

Question 3. Did you often eat chocolate when you were a kid?

Version 1: Absolutely! I tasted chocolate for the first time when I was around ten years old, and it completely changed my life. At that time, chocolate was definitely a special treat that I could never deny. I remember eagerly anticipating holidays and birthdays so that I could enjoy delicious chocolate goodies.

Version 2: No! I was never big on chocolate, even as a child. I couldn’t see the appeal of it while other kids would devour bars after bars of chocolate. I remember enjoying something lighter like yogurts or just fruits after a meal.   

Vocabulary:

  • special treat (colloc.): món ngon đặc biệt
  • be big on (idiom): thích cái gì đó, yêu thích
  • see the appeal (phr): nhìn thấy sức hấp dẫn

Version 1:

Hoàn toàn đúng! Tôi đã thử sô cô la lần đầu tiên khi tôi khoảng mười tuổi, và nó đã hoàn toàn thay đổi cuộc sống của tôi. Lúc đó, sô cô la chắc chắn là một món quà đặc biệt mà tôi không bao giờ từ chối. Tôi nhớ rất háo hức chờ đến ngày lễ và sinh nhật để tận hưởng những món ngọt sô cô la ngon lành.

Version 2:

Không! Tôi chưa bao giờ là người thích sô cô la, ngay cả khi còn là một đứa trẻ. Tôi không thể nhìn thấy sự hấp dẫn của nó trong khi các đứa trẻ khác thường ăn hết thanh sô cô la này đến thanh sô cô la khác. Tôi nhớ mình thích thú với những thứ nhẹ nhàng hơn như sữa chua hoặc trái cây sau bữa ăn.

Question 4. What's your favorite flavor of chocolate?

Version 1: It's hard to choose just one, really, but if I had to pick, I guess it would be semi-dark chocolate. It’s not as sweet as white chocolate but also not as bitter as the dark one so I think it’s just the perfect fit for me.

Version 2: I don’t have one to be honest. As I said, I have never been into this sweet, so it’s hard to choose a flavor that I like. If I really rack my brain, I’d say that dark chocolate is the only type that I’d eat voluntarily because it’s more bitter than sweet and it’s actually quite healthy. 

Vocabulary:

  • perfect fit (phr): sự phù hợp hoàn hảo
  • rack my brain (idiom): cố nghĩ
  • voluntarily (adv): tự nguyện, tự ý

Version 1:

Thực sự thì khá khó để chọn một loại, nhưng nếu phải chọn, tôi nghĩ tôi sẽ chọn sô cô la hơi đắng. Nó không ngọt như sô cô la trắng nhưng cũng không đắng như sô cô la đen nên tôi nghĩ đó là lựa chọn hoàn hảo cho tôi.

Version 2:

Thực sự thì tôi không có một lựa chọn cụ thể. Như tôi đã nói, tôi chưa bao giờ thích đồ ngọt nên khó để chọn một hương vị mà tôi thích. Nếu tôi phải suy nghĩ kỹ, tôi nghĩ sô cô la đen là loại duy nhất mà tôi sẵn lòng ăn vì nó có nhiều vị đắng hơn ngọt và khá lành mạnh cho sức khỏe.

Question 5. Is chocolate good for our health?

Version 1: I think this has to do with the type of chocolate. I read somewhere that dark chocolate, in particular, is rich in antioxidants and actually has some health benefits like improving heart function. Having said that, it’s important to consume it in moderation and opt for varieties with less added sugar to avoid health problems like obesity or diabetes.

Version 2: Generally speaking, no. Even though I’m well aware that dark chocolate can be somewhat healthy and is recommended by doctors, most people would go for other types of chocolate, right? Like milk or white chocolate, which have more sugar than antioxidants. That’s why I think on a large scale, chocolate is not a healthy food option if people binge-eat it.

Vocabulary:

  • rich in antioxidant (phr): giàu chất chống oxi hóa
  • health benefit (colloc.): lợi ích cho sức khỏe
  • heart function (colloc.): chức năng tim
  • in moderation (idiom): vừa phải, không quá mức
  • obesity (n): béo phì
  • diabetes (n): tiểu đường
  • on a large scale (phr): trên quy mô lớn, rộng rãi
  • binge-eat (v): ăn liên tục

Version 1:

Tôi nghĩ điều này liên quan đến loại sô cô la. Tôi đọc ở đâu đó rằng sô cô la, đặc biệt là sô cô la đen, giàu chất chống oxi hóa và thực sự có một số lợi ích cho sức khỏe như cải thiện chức năng tim. Tuy nhiên, điều quan trọng là tiêu thụ nó vừa phải và lựa chọn các loại có ít đường phụ gia hơn để tránh các vấn đề sức khỏe như béo phì hoặc tiểu đường.

Version 2:

Nhìn chung thì không. Mặc dù tôi biết rằng sô cô la đen có thể khá lành mạnh và được các bác sĩ khuyên dùng, nhưng hầu hết mọi người sẽ chọn các loại sô cô la khác, phải không? Như sô cô la sữa hoặc sô cô la trắng, có nhiều đường hơn so với chất chống oxi hóa. Đó là lý do tại sao tôi nghĩ, nhìn chung thì sô cô la không phải là một lựa chọn thực phẩm lành mạnh nếu mọi người ăn quá mức.

Question 6. Do you think it is good to use chocolate as gifts to others?

Version 1: Surely yes! Chocolate makes a perfect gift because it's universally loved and easily found anywhere. I believe that if we put some thought into it and choose the favorite flavors of our friends and family members, chocolate couldn’t go wrong as a gift option.

Version 2: I wouldn’t say it’s the best gift because it’s too readily available and not personal enough. I think a present has to be unique and holds special meaning, so chocolate doesn’t really meet the standard.

Vocabulary:

  • universally loved (colloc.): được yêu thích trên toàn thế giới
  • put some thought into (phr. v): đầu tư suy nghĩ vào
  • couldn’t go wrong (idiom): không thể sai lầm
  • readily available (colloc.): dễ dàng có được
  • meet the standard (phr): đạt tiêu chuẩn

Version 1:

Chắc chắn là vậy! Sô cô la là món quà hoàn hảo vì nó được yêu thích trên toàn thế giới và dễ dàng tìm thấy ở bất kỳ nơi nào. Tôi tin rằng nếu chúng ta đầu tư một chút suy nghĩ và chọn các loại sô cô la yêu thích của bạn bè và gia đình, sô cô la sẽ không bao giờ là lựa chọn sai cho một món quà.

Version 2:

Tôi không nói rằng đó là món quà tốt nhất vì nó quá phổ biến và không đủ cá nhân. Tôi nghĩ một món quà phải là duy nhất và mang ý nghĩa đặc biệt, vì vậy sô cô la thực sự không đạt tiêu chuẩn.

Question 7. Have you ever given chocolate as a present to someone? Why?

Version 1: Yes, I have. I actually have a close friend who is the biggest chocolate lover ever so for her birthday 2 years ago, another friend and I baked a chocolate cake shaped like her favorite anime character. Needless to say, she was over the moon and burst out laughing when receiving the gift.

Version 2: Now that I look back, I don’t think I have ever done that. Probably because I don’t have any close friends or relatives that are chocolate enthusiasts. I usually lean towards practical gifts like clothes or some technological devices most of the time.

Vocabulary:

  • over the moon (idiom): rất hạnh phúc, vui mừng
  • burst out laughing (idiom): phá lên cười
  • look back (phr. v): nhìn lại, suy ngẫm về quá khứ
  • practical gift (colloc.): quà thực dụng

Version 1:

Có, tôi đã làm điều đó. Thực ra, tôi có một người bạn thân là người rất yêu sô cô la, vì thế vào sinh nhật của cô ấy cách đây 2 năm, một người bạn khác và tôi đã nướng một chiếc bánh sô cô la có hình dạng giống nhân vật hoạt hình yêu thích của cô ấy. Không cần phải nói, cô ấy đã rất vui và phá lên cười khi nhận món quà.

Version 2:

Nhìn lại, tôi nghĩ tôi chưa bao giờ làm điều đó. Có lẽ là vì tôi không có bạn bè hoặc người thân gần nào là người mê sô cô la. Thường thì tôi thích chọn những món quà thực dụng như quần áo hoặc một số thiết bị công nghệ.

Question 8. Why do you think chocolate is popular around the world?

Version 1: Well, this must have something to do with its irresistible taste and versatility. I see that there are so many different types of desserts that can be made from chocolate, right? For example, chocolate ice cream, cakes or even crepes so the options are limitless.

Version 2: I guess because it suits most people’s taste, and everyone can find a type of chocolate that they can enjoy. Whether someone prefers sweeter varieties or more bitter flavors, there's something for everyone.

Vocabulary:

  • irresistible taste (colloc.): hương vị không thể cưỡng lại

Version 1:

À, điều này chắc chắn liên quan đến hương vị không thể cưỡng lại và tính linh hoạt của nó. Tôi thấy rằng có rất nhiều loại món tráng miệng có thể được làm từ sô cô la, đúng không? Ví dụ như kem sô cô la, bánh hay thậm chí là bánh kếp nên các lựa chọn là không giới hạn.

Version 2:

Tôi nghĩ vì nó phù hợp với khẩu vị của hầu hết mọi người, và mọi người đều có thể tìm thấy một loại sô cô la mà họ có thể thưởng thức. Cho dù ai đó ưa chuộng các loại ngọt ngào hơn hoặc các loại đắng hơn, đều có một cái gì đó cho mọi người.

Question 9. Do you think people use chocolate differently now than in the past?

Version 1: I believe one way or another, yes. In the past, I guess that the method of preparing chocolate was simpler and there weren’t as many variations available. Now, however, due to increased demand, there have been more chocolate products than ever before and there’s a greater focus on quality.

Version 2: Frankly speaking, I’m not well informed of the changes that have happened in the chocolate industry. I can see that people use chocolate to create more types of desserts now but that’s all I know. 

Vocabulary:

  • one way or another (phr): cách này hay cách khác
  • well informed (adj): được thông tin đầy đủ, am hiểu

Version 1:

Tôi tin rằng theo một cách nào đó, có. Trong quá khứ, tôi nghĩ rằng phương pháp chuẩn bị sô cô la đơn giản hơn và không có nhiều biến thể như hiện nay. Tuy nhiên, bây giờ, do nhu cầu tăng cao, có nhiều sản phẩm sô cô la hơn bao giờ hết và có một sự tập trung lớn hơn vào chất lượng.

Version 2:

Thành thật mà nói, tôi không được thông tin đầy đủ về những thay đổi đã xảy ra trong ngành công nghiệp sô cô la. Tôi chỉ thấy rằng mọi người sử dụng sô cô la để tạo ra nhiều loại món tráng miệng hơn bây giờ nhưng đó là tất cả những gì tôi biết.

Chocolate không phải là một chủ đề quá khó nhưng qua bài viết trên, mong rằng các bạn đã học được thêm các cách trả lời khác nhau để tự tin trả lời các câu hỏi liên quan đến topic Chocolate Speaking Part 1.

IELTS LangGo chúc các bạn tiếp tục luyện tập để sớm đạt được mục tiêu của mình nhé.

IELTS LangGo

TEST IELTS MIỄN PHÍ VỚI GIÁO VIÊN 8.5 IELTS - Tư vấn lộ trình học HIỆU QUẢ dành riêng cho bạn!
Hơn 15.000 học viên đã thành công đạt/vượt band điểm IELTS mục tiêu tại LangGo. Hãy kiểm tra trình độ IELTS miễn phí để được tư vấn lộ trình cá nhân hoá bạn nhé!
  • CAM KẾT ĐẦU RA theo kết quả thi thật 
  • Học bổ trợ 1:1 với giảng viên đứng lớp
  • 4 buổi bổ trợ Speaking/tháng
  • Tăng band chỉ sau 1,5 - 2,5 tháng
  • Hỗ trợ đăng ký thi thật tại BC, IDP

ĐĂNG KÝ TƯ VẤN LỘ TRÌNH CÁ NHÂN HÓANhận ƯU ĐÃI lên tới 10.000.000đ