Luyện thi IELTS cho người mới bắt đầu, cam kết đầu ra - IELTS LangGo ×
Trọn bộ lý thuyết và bài tập câu điều kiện lớp 9 có đáp án
Nội dung

Trọn bộ lý thuyết và bài tập câu điều kiện lớp 9 có đáp án

Post Thumbnail

Bài tập câu điều kiện lớp 9 là một trong những dạng bài khó với nhiều cấu trúc phức tạp và xuất hiện khá nhiều trong các bài thi tiếng Anh.

Để giúp các bạn học sinh nắm vững cấu trúc ngữ pháp, khắc phục những lỗi phổ biến khi giải các dạng bài tập câu điều kiện, IELTS LangGo đã hệ thống lại các kiến thức cơ bản và bài tập tự luyện kèm đáp án đầy đủ theo từng loại câu. Cùng bắt đầu thực hành ngay nào!

Tổng hợp lý thuyết và bài tập câu điều kiện lớp 9
Tổng hợp lý thuyết và bài tập câu điều kiện lớp 9

1. Hệ thống kiến thức về câu điều kiện lớp 9

Trước khi thực hành các bài tập câu điều kiện lớp 9, các bạn hãy cùng IELTS LangGo ôn lại lý thuyết để nắm vững các kiến thức cơ bản nhé.

1.1. Khái niệm câu điều kiện trong tiếng Anh

Câu điều kiện (Conditional sentences) là dạng câu dùng để nêu ra giả thuyết khi có một điều kiện nhất định xảy ra hoặc không xảy ra, dẫn đến một kết quả nào đó.

Câu điều kiện có cấu trúc chung là một câu phức, gồm 2 mệnh đề:

  • Mệnh đề If (hay còn gọi là mệnh đề phụ hoặc mệnh đề điều kiện): diễn tả điều kiện có thể xảy ra hoặc không xảy ra để hành động trong mệnh đề xảy ra.
  • Mệnh đề chính: diễn tả hành động hoặc sự việc sẽ xảy ra khi điều kiện trong mệnh đề If được đáp ứng.
Khái niệm câu điều kiện trong tiếng Anh
Khái niệm câu điều kiện trong tiếng Anh

Thứ tự của các mệnh đề không làm thay đổi ý nghĩa của câu. Thông thường, mệnh đề If thường đứng trước mệnh đề chính và ngăn cách nhau bằng dấu phẩy. Tuy nhiên, trong nhiều trường hợp, ta có thể đảo mệnh đề chính lên trước và không cần sử dụng dấu phẩy.

Ví dụ:

  • If the weather isn't nice, we won't go to the concert tonight. = We won't go to the concert tonight if the weather isn't nice. (Nếu thời tiết đẹp thì tối nay chúng ta sẽ đi xem hòa nhạc.)
  • If I were you, I would choose that dress for the birthday party. = I would choose that dress for the birthday party if I were you. (Nếu tôi là bạn, tôi sẽ chọn chiếc váy đó cho bữa tiệc sinh nhật.)

1.2. Cấu trúc và cách dùng các loại câu điều kiện

Trong Tiếng Anh, câu điều kiện cơ bản được chia thành 4 loại cơ bản bao gồm câu điều kiện loại 0, loại 1, loại 2, loại 3. Chúng ta cùng ôn tập cấu trúc câu điều kiện lớp 9 và cách dùng của từng loại nhé.

Cấu trúc và cách dùng các loại câu điều kiện loại 0, 1, 2, 3
Cấu trúc và cách dùng các loại câu điều kiện loại 0, 1, 2, 3

1.2.1. Câu điều kiện loại 0

Câu điều kiện loại 0 (Zero Conditional) dùng để diễn tả một điều kiện luôn đúng hoặc có thể xảy ra ở thì hiện tại.

Công thức câu điều kiện loại 0

If + S+ V(s/es) +…, S+ V(s/es) +…

(Thì hiện tại đơn, thì hiện tại đơn)

Ví dụ: If you don't water your plants enough, they die. (Nếu bạn không tưới đủ nước cho cây, chúng sẽ chết.)

Cách sử dụng câu điều kiện loại 0

  • Thể hiện một hành động hoặc thói quen thường xuyên xảy ra khi điều kiện cụ thể được đáp ứng

Ví dụ: If you don't wear a helmet, you can be injured in an accident. (Nếu không đội mũ bảo hiểm, bạn có thể bị thương khi xảy ra tai nạn.)

  • Diễn tả điều luôn đúng hoặc sự thật hiển nhiên, đặc biệt là về luật và quy tắc

Ví dụ: If we mix yellow and red, we get orange. (Nếu chúng ta trộn màu vàng và màu đỏ, chúng ta sẽ có màu cam.)

  • Đưa ra một lời đề nghị, chỉ dẫn

Ví dụ: If David calls, tell him to meet me at the staff room. (Nếu David gọi, hãy bảo anh ấy gặp tôi ở phòng giáo viên.)

Câu điều kiện loại 0 và câu điều kiện loại 1

1. 2.2. Câu điều kiện loại 1

Câu điều kiện loại 1 là câu điều kiện diễn đạt sự việc nào đó có thể xảy ra trong tương lai nếu điều kiện được thỏa mãn.

Công thức câu điều kiện loại 1

If + S+ V(s/es) +…, S+ will + V(bare infinitive) +…

(Thì hiện tại đơn, thì tương lai đơn)

Cách sử dụng câu điều kiện loại 1

  • Diễn tả một kết quả có thể xảy ra trong hiện tại hoặc tương lai

Ví dụ: If I have more money, I will choose the most luxurious hotel. (Nếu có nhiều tiền hơn tôi sẽ chọn khách sạn sang trọng nhất.)

  • Diễn tả sự đồng tình, cho phép,... với cấu trúc "may/can + V(bare infinitive)"

Ví dụ: If it’s rainy, you may play badminton inside. (Nếu trời mưa, bạn có thể chơi cầu lông trong nhà.)

  • Thể hiện lời yêu cầu, gợi ý, yêu cầu, khuyên nhủ với cấu trúc “must/have to/ought to/should/… + V(bare infinitive)”

Ví dụ: If you want good health, you must exercise hard. (Muốn có sức khỏe tốt thì phải chăm chỉ luyện tập.)

1.2.3.  Câu điều kiện loại 2

Câu điều kiện loại 2 được dùng để diễn tả một hành động, sự việc không có thật, hoặc không xảy ra ở hiện tại.

Công thức câu điều kiện loại 2

If + S + Ved/V2 + …, S + would + V(bare infinitive) + …

(Quá khứ đơn, Would + động từ nguyên mẫu)

Lưu ý: Trong câu điều kiện loại 2, nếu động từ của mệnh đề điều kiện là "to be" thì luôn dùng "were" thay cho "was" dù chủ ngữ là số ít hay số nhiều.

Cách sử dụng câu điều kiện loại 2

  • Diễn tả sự việc, hành động khó hoặc không thể xảy ra ở thực tại hoặc tương lai.

Ví dụ: If he were here, I would give him a sweet gift. (Nếu anh ấy ở đây, tôi sẽ tặng anh ấy một món quà ngọt ngào.)

  • Bày tỏ mong ước hoặc lời khuyên nhủ

Ví dụ: If I were you, I would study abroad in Canada. (Nếu tôi là bạn, tôi sẽ đi du học ở Canada.)

Câu điều kiện loại 2

1. 2.4. Câu điều kiện loại 3

Câu điều kiện loại 3 là câu điều kiện diễn tả một sự việc không có thật hay không xảy ra trong quá khứ vì điều kiện đã không xảy ra.

Công thức câu điều kiện loại 3

If + S + had + V(pp) + …, S + would + have + V(pp) + ...

(Quá khứ hoàn thành, Would + động từ ở dạng hiện tại hoàn thành)

Cách sử dụng câu điều kiện loại 3

  • Diễn tả một tình huống giả thiết không có thực ở quá khứ và dẫn tới một kết quả cũng không có thực trong quá khứ (thường sẽ mang hàm ý nuối tiếc điều gì đó ở quá khứ, thể hiện mong muốn của người nói).

Ví dụ:

  • If I had a higher IELTS score, I would have moved to London to study abroad. (Nếu tôi có điểm IELTS cao hơn, tôi đã chuyển đến London để du học.)
  • If Bob hadn't been absent from class frequently, he would have not been suspended. (Nếu Bob không vắng mặt thường xuyên ở lớp thì anh ấy đã không bị đình chỉ học.)
Câu điều kiện loại 3

Lưu ý: Trong câu điều kiện loại 3, bạn có thể dùng "could" để nhấn mạnh khả năng có thể/không thể làm gì (ngược với hiện tại) thay vì dùng “would” chỉ diễn tả ý nghĩa chung.

Ví dụ: You would have made your family proud if you had practiced harder. (Bạn sẽ làm cho gia đình bạn tự hào nếu bạn luyện tập chăm chỉ hơn.)

=> You could have made your family proud if you had practiced harder. (Bạn có thể đã khiến gia đình bạn tự hào nếu bạn luyện tập chăm chỉ hơn.)

2. Một số lưu ý khi giải bài tập câu điều kiện lớp 9

Dưới đây là một số lưu ý giúp các bạn học sinh khắc phục các lỗi sai phổ biến khi làm các bài tập về câu điều kiện lớp 9:

Lưu ý khi làm bài tập câu điều kiện lớp 9
Lưu ý khi làm bài tập câu điều kiện lớp 9

Sử dụng câu điều kiện đúng với ngữ cảnh, mục đích của câu

Đây là lỗi đầu tiên mà các bạn học sinh thường mắc phải khi làm bài tập câu điều kiện lớp 9. Thông thường, chúng ta dễ bị nhầm lẫn ngữ cảnh hay mục đích của mà từng loại câu điều kiện được sử dụng.

Để xác định rõ và không lặp lại lỗi này, bạn có thể căn cứ vào các yếu tố dưới đây:

Dựa vào thì của câu

Các bạn có thể phân loại các loại câu điều kiện dựa vào thì của câu đề bài:

  • Thì hiện tại => Câu điều kiện loại 0, loại 1, loại 2
  • Thì quá khứ => Câu điều kiện loại 3

Dựa vào ngữ nghĩa của câu

Sau khi xác định thì, bạn cần dựa vào ngữ nghĩa, hàm ý trong câu để xác định đúng loại câu điều kiện.

Câu diễn tả sự thật luôn đúng, hiển nhiên => Câu điều kiện loại 0

Câu diễn tả một kết quả có thể xảy ra trong hiện tại hoặc tương lai => Câu điều kiện loại 1

Câu diễn tả sự việc khó/không thể xảy ra ở hiện tại => giả định ngược lại => Câu điều kiện loại 2

Câu diễn tả sự việc không xảy ra ở quá khứ => giả định ngược lại => Câu điều kiện loại 3

Chia đúng thì của động từ

Khi giải bài tập câu điều kiện trong tiếng Anh lớp 9, các bạn cũng thường mắc lỗi chia sai thì của động từ trong câu điều kiện. Để khắc phục lỗi này, cách tốt nhất là nắm chắc cấu trúc của các loại câu điều kiện.

Cấu trúc câu điều kiện là yếu tố cơ bản cần nắm khi làm các bài tập vận dụng. Vậy nên, các bạn cần phải ghi nhớ các cấu trúc, đặc biệt là các thì của mệnh đề trong câu để chia thì của động từ một cách phù hợp.

3. Bài tập câu điều kiện lớp 9 có đáp án

Sau khi đã ôn tập các kiến thức cơ bản về chuyên đề câu điều kiện lớp 9, các bạn hãy vận dụng vào làm các bài tập theo từng loại câu điều kiện được IELTS LangGo tổng hợp nhé.

Tổng hợp bài tập câu điều kiện lớp 9 có đáp án
Tổng hợp bài tập câu điều kiện lớp 9 có đáp án

3.1. Bài tập câu điều kiện loại 0 lớp 9

Bài 1. Chia động từ trong ngoặc ở dạng thích hợp

1. If the child ___________ (not/eat) enough nutrients, they ___________ (not/be) healthy like normal.

2. If you ___________ (eat) too many sweets, you ___________ (have) weight problems.

3. The lake ___________ (freeze) if it ___________ (become) extremely cold.

4. If we ___________ (not wake up) early, we ___________ (be) late for work.

5. If Mary ___________ (not/apply) sunscreen, her skin ___________ (be) tanned.

6. If you ___________ (mix) electricity and water, you ___________ (get) electrocuted.

Bài 2. Điền vào chỗ trống, sử dụng các từ trong ngoặc

1. You go see the doctor, if ___________ (you/not feel) very well.

2. ___________ (food/keep) fresh longer if we keep it in the fridge.

3. They might miss that bus if ___________ (not/leave) right now.

4. Our teacher feels uncomfortable ___________ (students/use) mobile phones in her class.

5. If you leave your shoes here, ___________ (someone /could/take) them.

3.2. Bài tập câu điều kiện loại 1 lớp 9

Bài 3. Hoàn thành câu với dạng đúng của động từ trong ngoặc

1. We _________ (not be) surprised if Jane _________ (enjoy) this type of film.

2. If Bobby _________ (participate), there ___________ (not be) enough documents.

3. If you __________ (analyze) in detail, you ___________ (take) that big prize.

4. They ________ (hold) a dynamic sports contest if it _______ (not rain).

5. If I _______ (study) abroad in Canada, I _________ (send) you a local gift.

Bài 4. Chọn từ trong ngoặc và điền vào chỗ trống

1. If we _________ this round, we will reach the final game. (win/will win)

2. How _________ Clara get home tonight if she can’t find her motorbike? (does/will)

3. _________ make breakfast if we _________ to the company soon? (Do you/Will you) - (go/will go)

4. What _________ want if you _________ pass your driving test? (do you/will you) - (don’t/won’t)

5. Will they reply to me if I _________ them about their vacations? (ask/will ask)

6. If the new Thailand film _________ to a cinema near us, we _________ it. (comes/will come) - (watch/‘ll watch)

7. The director _________ surprised if his movies _________ many award. (is/will be) - (get/will get)

8. If I _________ that bad story one more time, I _________! (hear/will hear) - (angry/will angry)

Xem thêm: Tổng hợp bài tập câu điều kiện loại 1 cơ bản và nâng cao

3.3 Bài tập câu điều kiện loại 2 lớp 9

Bài 5. Chia động từ trong ngoặc ở thì thích hợp

1. If I had hair dye, I __________ (dye) my own hair.

2. My brother __________ (look) handsome if he shaved more often.

3. If she worked in more detail, she __________ (not make) so many mistakes.

4. If we __________ (know) her address, we'd give it to our teacher.

5. If you __________ (warm up) thoroughly before swimming, you wouldn't get cramps.

Bài 6. Bài tập trắc nghiệm câu điều kiện lớp 9

1. If I had enough money, I would __________ abroad to improve my skills.

A. Would study

B. Should study

C. Will study

D. Should have study

2. If I __________ you, I’d keep all of your souvenirs.

A. Be

B. Was

C. Am

D. Were

3. If I were in your position, I __________ the entire time traveling.

A. Will enjoy

B. Would enjoy

C. Enjoyed

D. Had enjoyed

4. If they took the 6: 00 bus, they __________ too early.

A. Would arrived

B. Would arrive

C. Arrived

D. Will arrived

5. What would you want to buy if you __________ a 5 billion dollars?

A. Would win

B. Won

C. Had won

D. Win

6. If my mother went shopping, she __________ some food.

A. Would buy

B. Will buy

C. Buy

D. Would have bought

7. What would happen if your manager __________ to work tomorrow?

A. Don’t go

B. Won’t go

C. Didn’t go

D. Wouldn’t go

Xem thêm: Trọn bộ bài tập câu điều kiện loại 2 CÓ ĐÁP ÁN cơ bản và nâng cao

3.4. Bài tập câu điều kiện loại 3 lớp 9

Bài 7. Chia dạng đúng cho động từ trong ngoặc

1. We didn’t see my professor in the library for the last 2 days. If we had seen him, we ________(come) to talk to him.

2. If I had known Tracy was in the school alone, I ________(go) to see her.

3. The stream’s view was wonderful. If I had owned a camera, I ________(take) some pictures of its beauty.

4. He ________(not close) the window if his neighbor had not disturbed him.

5. If they had given a correct address to me, I ________(find) him much easier.

6. They ________(go) climbing yesterday if the weather had been fine.

7. If my brother had gone to the university, he ________(be) happy to join the charity club.

8. If he had been hungry, he ________(eat) granola.

Bài 8. Bài tập viết lại câu điều kiện lớp 9 sử dụng câu điều kiện loại 3

1. I didn’t leave early so I got stuck in traffic for too long.

2. She didn't study hard enough for the IELTS exam so she failed her target.

3. Their company didn’t hire more marketers so they were so busy with many campaigns.

4. I hadn’t taken her offer so I was unemployed for 3 months.

5. My sister didn't save any money so she couldn’t afford to buy a motorbike.

Xem thêm: 50+ câu bài tập câu điều kiện loại 3 CÓ ĐÁP ÁN cơ bản và nâng cao

ĐÁP ÁN:

Bài 1

1. don’t eat / aren’t

2. eat / have

3. freezes / becomes

4. don’t wake up / are

5. doesn’t apply / is

6. mix / get

Bài 2

1. you don't feel

2. Food keeps

3. they don't leave

4. if students use

5. someone could take

Bài 3

1. won’t be – like

2. participates – won’t be

3. analyze – will take

4. will hold – doesn’t rain

5. study – will send

Bài 4

1. win

2. will

3. Will you - go

4. will you - don’t

5. give

6. comes - ‘ll watch

7. will be - get

8. hear - will scream

Bài 5

1. would dye

2. looked

3. wouldn’t make

4. knew

5. warmed up

Bài 6

1. A

2. B

3. B

4. C

5. B

6. A

7. C

Bài 7

1. would have come

2. would have gone

3. would have taken

4. wouldn’t have closed

5. would have found

6. would have gone

7. would have been

8. would have eaten

Bài 8

1. If I had left early, I wouldn’t have gotten stuck in traffic for too long.

2. If she had studied hard enough for the IELTS exam, she wouldn't have failed her target.

3. If their company had hired more marketers, they wouldn't have been so busy with many campaigns.

4. If I had taken her offer, I wouldn't have been unemployed for 3 months.

5. If my sister had saved some money, she would be able to afford to buy a motorbike.

Bạn đã nắm vững các cấu trúc và sẵn sàng chinh phục các bài tập câu điều kiện lớp 9 chưa? IELTS LangGo hy vọng những kiến thức trên sẽ giúp bạn đạt được điểm số thật cao trong kỳ thi tiếng Anh sắp tới.

Đừng quên theo dõi website LangGo để ôn luyện thêm nhiều kiến thức tiếng Anh hữu ích khác nữa nhé.

TEST IELTS MIỄN PHÍ VỚI GIÁO VIÊN 8.5 IELTS - Tư vấn lộ trình học HIỆU QUẢ dành riêng cho bạn!
Hơn 15.000 học viên đã thành công đạt/vượt band điểm IELTS mục tiêu tại LangGo. Hãy kiểm tra trình độ IELTS miễn phí để được tư vấn lộ trình cá nhân hoá bạn nhé!
  • CAM KẾT ĐẦU RA theo kết quả thi thật 
  • Học bổ trợ 1:1 với giảng viên đứng lớp
  • 4 buổi bổ trợ Speaking/tháng
  • Tăng band chỉ sau 1,5 - 2,5 tháng
  • Hỗ trợ đăng ký thi thật tại BC, IDP
Đánh giá

★ / 5

(0 đánh giá)

ĐĂNG KÝ TƯ VẤN LỘ TRÌNH CÁ NHÂN HÓANhận ƯU ĐÃI lên tới 12.000.000đ