Câu điều kiện loại 1 (Type 1 Conditional) là một dạng ngữ pháp tiếng Anh thường được sử dụng để diễn đạt về các sự kiện có thể xảy ra trong tương lai, khi một điều kiện nào đó được đáp ứng.
Nếu bạn gặp khó khăn với các dạng bài tập câu điều kiện loại 1 thì các bài tập từ cơ bản đến nâng cao được IELTS LangGo tổng hợp trong bài viết này sẽ giúp bạn luyện tập để thành thạo các kỹ năng làm bài. Cùng bắt đầu nhé.
Chúng ta cùng hệ thống lại lý thuyết về câu điều kiện loại 1 (Type 1 Conditional) bao gồm cấu trúc và cách sử dụng trước khi bắt tay vào làm bài tập nhé.
Cấu trúc câu điều kiện loại 1 trong Tiếng Anh:
If + S + V(s/es), S + will + V-inf
Ví dụ: If I have time tomorrow, I will help you with your project. (Nếu tôi có thời gian vào ngày mai, tôi sẽ giúp bạn với dự án của bạn.)
Bên cạnh đó, bạn cũng có thể sử dụng cấu trúc Unless (=If not) để diễn đạt ý nghĩa Trừ khi … thì …:
Unless + S + V, S + will + V-inf + O
Ví dụ: Unless you study hard, you will not pass the exam. (Trừ khi bạn học chăm chỉ, bạn sẽ không đậu kỳ thi đâu.)
Câu điều kiện loại 1 thường được dùng để nói về một sự việc có khả năng xảy ra trong thời điểm hiện tại hoặc tương lai nếu điều kiện được đáp ứng.
Ví dụ: If everything goes well, we will launch the product next month. (Nếu mọi thứ diễn ra suôn sẻ, chúng tôi sẽ ra mắt sản phẩm vào tháng sau.)
Bên cạnh đó, chúng ta sử dụng câu điều kiện loại 1 trong hai trường hợp sau:
Ví dụ: If you need my car, you can borrow it. (Nếu bạn cần chiếc xe của tôi, bạn có thể mượn nó.)
Ví dụ: If it's hot outside, you should wear sunscreen. (Nếu ngoài trời nóng, bạn nên đeo kem chống nắng.)
Câu điều kiện loại 1 còn được sử dụng ở dạng đảo ngữ.
Cấu trúc:
Should + S + (not) + V-inf, S + will/can/might/… + V-inf
Ví dụ: Should you encounter any difficulties during the project, I will do everything I can to assist you. (Nếu bạn gặp bất kỳ khó khăn nào trong dự án, tôi sẽ làm mọi thứ có thể để hỗ trợ bạn.)
Trong câu điều kiện loại 1, biến thể có thể xuất hiện trong mệnh đề giả thiết If hoặc mệnh đề chính.
Một số biến thể điển hình trong câu điều kiện loại 1
Biến thể trong mệnh đề If:
Ví dụ: If it is raining, we will stay indoors. (Nếu trời đang mưa, chúng tôi sẽ ở trong nhà.)
Ví dụ: If they have already booked the tickets, we will plan the rest of the trip. (Nếu họ đã đặt vé rồi, chúng ta sẽ lập kế hoạch cho phần còn lại của chuyến đi.)
Biến thể trong mệnh đề chính:
Ví dụ: If they finish the project on time, they will have been working on it for weeks. (Nếu họ hoàn thành dự án đúng hạn, họ chắc hẳn sẽ phải làm việc suốt vài tuần.)
Ví dụ: If you see him, don't forget to tell him to call me back. (Nếu bạn gặp anh ta, đừng quên nói với anh ta gọi cho tôi lại.)
Quan sát bảng dưới đây để thấy được sự khác biệt rõ rệt giữa câu điều kiện loại 1 với câu điều kiện loại 0 nhé!
| Câu điều kiện loại 1 | Câu điều kiện loại 0 |
Cấu trúc | If S + V, S + will + V-inf | If S + V, S + V |
Cách dùng | - Diễn tả điều có khả năng xảy ra trong tương lai nếu điều kiện được đáp ứng - Diễn tả dự đoán hoặc kế hoạch trong tương lai | Nói về một sự thật hiển nhiên hoặc sự kiện thường xuyên xảy ra |
Ví dụ | If it rains tomorrow, we will stay at home. (Nếu trời mưa vào ngày mai, chúng tôi sẽ ở nhà.) | If water reaches 100 degrees Celsius, it boils. (Nếu nước đạt đến 100 độ C, nó sôi.) |
Sau khi review kiến thức, các bạn hãy cùng IELTS LangGo bắt tay vào thực hành các bài tập về câu điều kiện loại 1 từ cơ bản đến nâng cao nhé.
Bài 1: Chia động từ phù hợp để điền vào chỗ trống
1. She (buy) __________ a new car if she (save) __________ enough money.
2. If he (not, forget) __________ the meeting, he (be) __________ on time.
3. If the car (break down) __________, they (call) __________ for roadside assistance.
4. Tom (be) __________ happier if he (find) __________ a job he loves.
5. If the restaurant (have) __________ vegetarian options, we (eat) __________ there more often.
6. She (visit) __________ her grandparents if she (have) __________ some free time.
7. He (not, help) __________ you if you (not, ask) __________ for assistance.
8. I (not, lend) __________ you money if you (not, promise) __________ to pay it back.
9. If Sarah (study) __________ harder, she (improve) __________ her grades.
10. If the train (arrive) __________ on time, we (not, miss) __________ the beginning of the movie.
11. The dog (be) __________ excited if it (see) __________ a squirrel in the yard.
12. The neighbors (be) __________ upset if you (play) __________ loud music late at night.
13. They (not, come) __________ to the party if they (have) __________ other plans.
14. The students (not, be) __________ tired if they (not, stay up) __________ so late.
15. I (call) __________ you if I (need) __________ your help.
Đáp án
1. will buy - saves
2. doesn't forget - will be
3. breaks down - will call
4. would be - found
5. has - will eat
6. will visit - has
7. won't help - don't ask
8. won't lend - don't promise
9. studies - will improve
10. arrives - won't miss
11. will be - sees
12. will be - play
13. won't come - have
14. won't be - don't stay up
15. will call - need
Bài 2: Bài tập viết lại câu điều kiện loại 1 sao cho ý nghĩa không thay đổi
1. If he doesn't mend his ways, he will face serious consequences. (UNLESS)
2. If you don't adhere to ethical standards, your reputation will be tarnished. (UNLESS)
3. Unless it receives proper maintenance, the machinery will break down. (IF)
4. Unless you foster a positive work environment, employee morale will suffer. (IF)
5. If the organization doesn't prioritize employee well-being, productivity will decline. (UNLESS)
6. If they implement innovative strategies, they won't lag behind the competition. (UNLESS)
7. Unless he finishes the report by tomorrow, he can't take a day off. (IF)
8. If it undergoes thorough testing, the software won't contain bugs. (UNLESS)
9. If we prioritize sustainability, our impact on the environment will be positive. (UNLESS)
10. Unless the company diversifies its product line, it won't capture a broader market. (IF)
Đáp án
1. Unless he mends his ways, he will face serious consequences.
2. Unless you adhere to ethical standards, your reputation will be tarnished.
3. If it doesn't receive proper maintenance, the machinery will break down.
4. If you don’t foster a positive work environment, employee morale will suffer.
5. Unless the organization prioritizes employee well-being, productivity will decline.
6. Unless they implement innovative strategies, they will lag behind the competition.
7. If he finishes the report by tomorrow, he can take a day off.
8. Unless it undergoes thorough testing, the software will contain bugs.
9. Unless we prioritize sustainability, our impact on the environment won't be positive.
10. If the company diversifies its product line, it will capture a broader market.
Bài 1: Chia động từ phù hợp để điền vào chỗ trống
1. We (have) __________ a great time if the weather (be) __________ nice.
2. If I (see) __________ him, I (tell) __________ him about the job opening.
3. If plants (receive) __________ sunlight, they (perform) __________ photosynthesis.
4. If she (not, forget) __________ her keys, she (be) __________ able to unlock the door.
5. If the moon (orbit) __________ the Earth, it (cause) __________ tides.
6. If the team (not, practice) __________ regularly, they (not, improve) __________ their performance.
7. If the sun (set) __________, the sky (turn) __________ dark.
8. If you (mix) __________ red and white, you (get) __________ pink.
9. If the project (not, meet) __________ the deadline, it (cause) __________ significant delays.
10. If you (expose) __________ metal to oxygen and moisture, it (rust) __________.
11. If you (water) __________ the plants regularly, they (thrive) __________.
12. If the wind (blow) __________, the leaves (fall) __________ from the trees.
13. If the sun (go) __________ down, it (get) __________ dark.
14. Anna (join) __________ us for dinner if she (finish) __________ her work early.
15. If they (not, fix) __________ the roof, it (leak) __________ during the rain.
Đáp án
1. will have - is
2. see - will tell
3. receive - perform
4. doesn't forget - will be
5. orbits - causes
6. doesn't practice - won't improve
7. sets - turns
8. mix - get
9. doesn't meet - will cause
10. expose - rusts
11. water - will thrive
12. blows - fall
13. goes - gets
14. will join - finishes
15. don't fix - will leak
Bài 2: Chia thì phù hợp cho các động từ để hoàn thiện đoạn văn sau
This weekend, we plan to have a picnic at the park, and the success of our outing depends on the weather. If the weather __________ (1. be) good, we __________ (2. enjoy) a delightful day outdoors with tasty food and fun activities. However, if it __________ (3. turn) out to be rainy, we __________ (4. have) to cancel our plans.
Unless the weather __________ (5. come) up to our expectations, we __________ (6. stay) at home. If everyone __________ (7. bring) a board game or a book, we __________ (8. still have) a good time indoors. Even if the weather __________ (9. be) uncertain, we __________ (10. have) a backup plan for an indoor gathering.
Moreover, if someone __________ (11. forget) to bring a board game or book, we __________ (12. improvise) some indoor activities, like telling stories or sharing interesting anecdotes. This way, we __________ (13. not be) disappointed even if the weather (14. not corporate). It's essential to be flexible and adaptable to ensure a great time together, rain or shine.
Đáp án
1. is
2. will enjoy
3. turns
4. will have
5. comes
6. will stay
7. brings
8. can still have
9. is
10. should have
11. forgets
12. can improvise
13. won't be
14. doesn't cooperate
Việc thực hành các bài tập câu điều kiện loại 1 không chỉ giúp chúng ta nắm vững dạng ngữ pháp này mà còn rèn luyện khả năng diễn đạt Tiếng Anh của mình, áp dụng vào các tình huống thực tế trong cuộc sống hàng ngày.
Chúc các bạn học tập tốt và sử dụng Tiếng Anh ngày một thành thạo.
ĐĂNG KÝ TƯ VẤN LỘ TRÌNH CÁ NHÂN HÓANhận ƯU ĐÃI lên tới 12.000.000đ