Cấu trúc “so far” là một trong những chủ điểm ngữ pháp phức tạp bởi nó đòi hỏi người học phải hiểu tường tận và vận dụng thường xuyên mới có thể thành thạo. Hôm nay IELTS LangGo sẽ giúp bạn chinh phục cấu trúc So far để ăn điểm trong các kỹ năng của bài thi IELTS nhé.
Chinh phục cấu trúc So far trong ngữ pháp tiếng Anh dễ dàng
“So far” là một cụm từ quen thuộc với mọi người với mặt nghĩa là “cho đến nay”. Và được người bản xứ sử dụng nhiều trong giao tiếp hàng ngày hay trong văn viết. Nhưng “so far” còn mang tầng nghĩa sâu hơn vậy:
1. So far = 'up until here', 'up until now'
Nghĩa: Cho đến nay, cho đến giờ.
Ví dụ:
2. So far = to a limited extent
Nghĩa: Đến mức có hạn nào đó, chỉ đến mức đó.
Ví dụ:
Ý nghĩa cấu trúc So far trong tiếng Anh
Trạng từ “So far” là một dấu hiệu quan trọng để nhận biết thì hiện tại hoàn thành – là một thì khá quen thuộc trong ngữ pháp tiếng Anh. Đi kèm với “so far” còn có thêm các từ chỉ thời gian như sau: ever, since, never, up to now…
Ví dụ về cách sử dụng So far trong thì hiện tại hoàn thành:
“A: How is your vacation with your family going so far?
(Kỳ nghỉ của bạn với gia đình đến nay diễn ra như thế nào?)
B: It’s so far so good.”
(Nó rất tốt.)
A: How is the project doing so far this season?
(Dự án đang hoạt động như thế nào cho đến nay trong mùa giải này?)
B: It's been crazy but not too bad.
( Thật điên rồ nhưng không quá tệ.)
Chú ý: Không sử dụng “So far” đi với thì quá khứ đơn vì bản chất của “so far” là để chỉ một hành động từ quá khứ còn kéo dài hay ảnh hưởng đến thời điểm hiện tại. Nhưng quá khứ đơn để thể hiện một hành động đã hoàn toàn kết thúc trong quá khứ và không còn dính líu đến hiện tại.
Ngoài ra, “So far” còn kết hợp được với so sánh nhất và vẫn mang nghĩa “Cho đến nay, chỉ đến mức đó.”
Ví dụ:
Các từ đồng nghĩa với So far
Ví dụ:
Which school have you been to until now? = Which school have you been to so far?
(Bạn đã học trường nào cho đến bây giờ?)
Ví dụ:
They've only sold ten tickets thus far. = They've only sold ten tickets so far.
(Cho đến nay họ chỉ bán được mười vé.)
Ví dụ:
He told them he was old and feeble and was not able to walk hitherto. = He told them he was old and feeble and was not able to walk so far.
(Ông nói với họ rằng ông đã già yếu và không thể đi lại cho đến nay.)
Ví dụ:
How many of our customers have phoned in until now? = How many of our customers have phoned in so far?
(Có bao nhiêu khách hàng của chúng tôi đã gọi điện cho đến bây giờ?)
Ví dụ:
This project hasn't had any difficulties to date. = This project hasn't had any difficulties so far.
(Dự án này không gặp bất kỳ khó khăn nào cho đến nay.)
Ví dụ:
Research has proved inconclusive to this point. = Research has proved inconclusive so far.
(Nghiên cứu đã được chứng minh là không có kết quả cho đến thời điểm này.)
Ví dụ:
Where have you gone in the summer up to this time? = Where have you gone in the summer so far?
(Bạn đã đi đâu trong mùa hè cho đến thời điểm này?)
Ví dụ:
This brought the total number of deaths up to the present to 1000. = This brought the total number of deaths so far to 1000.
(Điều này đã nâng tổng số người chết cho đến thời điểm hiện tại là 1000 người.)
Phân biệt cấu trúc So far và By far
“So far” và “By far” là hai cấu trúc nhiều bạn học bị nhầm lẫn. Do mặt chữ giống nhau và do chưa hiểu rõ định nghĩa. Vậy “By far” nghĩa là gì?
“By far” /baɪ fɑːr/ với nghĩa là vượt trội hơn, xa hơn, cao hơn, hơn hẳn, to hơn hay nhiều hơn…
Cấu trúc “By far” được dùng để diễn đạt khoảng cách, số lượng, vị trí hoặc để diễn tả một mơ ước, dự định nào đó.
Ngoài ra, “By far” còn được dùng như một cách để nhấn mạnh khi muốn sử dụng cấu trúc so sánh nhất.
Công thức: By far + so sánh nhất
Ví dụ:
So far | By far | |
Định nghĩa | Cho đến nay, cho đến giờ | Hơn hẳn, vượt trội hơn, xa hơn |
Cách dùng | Xuất hiện với thì hiện tại hoàn thành và có thể đi với ever, since, never, up to now… | Diễn đạt khoảng cách, số lượng, vị trí hoặc để diễn tả một mơ ước, dự định và dùng để nhấn mạnh khi dùng với cấu trúc so sánh nhất. |
Ví dụ | My mom hasn't had to borrow any money so far. (Mẹ tôi chưa phải mượn đồng tiền nào cho đến thời điểm bây giờ.) | It seems that my girlfriend is the most thoughtful person in my room by far. (Có vẻ như bạn gái tôi là người chu đáo nhất trong phòng tôi cho đến nay.) |
Chúng ta ngoài ra thỉnh thoảng bắt gặp “So far” đi với So good. Tạo nên thành ngữ “ So far, so good” - đây là một thành ngữ dùng để diễn đạt mọi thứ vẫn ổn, mọi thứ vẫn tốt đẹp.
“So far, so good” là 1 câu cảm thán thể hiện bạn đang thấy mọi việc rất suôn sẻ, tốt đẹp một cách thoải mái và vui tươi.
Bài tập: Dịch từ tiếng Việt sang tiếng Anh những câu sau.
Đứa trẻ đó đã không cư xử tệ cho đến nay.
Một vụ cho đến nay vẫn chưa tìm ra thủ phạm.
Tôi đã để quần áo của tôi ở đó cho đến nay.
Cho đến nay 10 học sinh đã ghi bàn trong 5 trận đầu tiên.
Anh ấy khẳng định: 'Tôi phải nói rằng cho đến nay quan điểm của họ là không có cơ sở
Có những câu hỏi hiển nhiên mà không khoa học nào có thể trả lời được cho đến nay.
Tôi nhớ đó là thời điểm khó khăn nhất cho đến nay.
Không một ai trong lớp của tôi đã đi xa để tiếp thu các bài học của môn học này
Một phần của câu chuyện có thể là có thật nhưng cho đến nay vẫn chưa được chứng minh.
Xét từ góc độ đó thì những nỗ lực đó cho đến nay đã rất thành công
Đáp án:
The kid’s not behaved badly so far.
One case so far has not found the culprit.
I’ve left my clothes there so far.
So far 10 students have scored in the first 5 games.
He insists: 'I have to say that so far their views are unfounded.
There are obvious questions that no science can answer so far.
I remember it was the hardest time so far.
No one in my class has gone so far to absorb the lessons of this subject
Part of the story may be true but so far has not been proven.
In terms of it, those efforts so far have been very successful
Trên đây là tổng hợp kiến thức đầy đủ nhất về cấu trúc ngữ pháp So far mà bạn có thể tìm thấy. Các bạn hãy áp dụng ngay kiến thức này vào đời sống để sử dụng nhuần nhuyễn hơn. Theo dõi IELTS LangGo để biết thêm nhiều cấu trúc hay về Grammar khác nhé! Chúc bạn thành công!
ĐĂNG KÝ TƯ VẤN LỘ TRÌNH CÁ NHÂN HÓANhận ƯU ĐÃI lên tới 12.000.000đ