Câu điều kiện loại 0 là dạng cơ bản và phổ biến trong giao tiếp hàng ngày các câu điều kiện tiếng Anh. So với các loại khác, câu điều kiện loại 0 có công thức cũng như cách dùng dễ nhớ hơn rất nhiều.
Trong bài viết này, IELTSLangGo sẽ giới thiệu chi tiết về định nghĩa, cách dùng, công thức và bài tập ứng dụng về câu điều kiện loại 0 để các bạn nắm chắc kiến thức nhé!
Cùng LangGo khám phá cách dùng và công thức của câu điều kiện loại 0 nhé!
Câu điều kiện loại 0 được dùng để diễn tả một sự thật, chân lý hoặc thói quen sẽ xảy ra nếu điều kiện nói tới xảy ra trước. Đây cũng là dạng câu điều kiện bạn nên học đầu tiên trong các câu điều kiện tiếng Anh.
Ví dụ:
If you mix yellow and red, you get orange. (Nếu bạn trộn màu vàng và màu đỏ vào nhau, bạn được màu cam.) → chân lý
If we invite Saul to come to the party with us, he always says no. (Nếu chúng ta mời Saul đến dự bữa tiệc với chúng ta, anh ấy luôn luôn từ chối.) → sự thật
If I get up, I brush my teeth first. (Nếu tôi thức dậy, tôi đánh răng đầu tiên.) → thói quen
Câu điều kiện loại 0 có các cách dùng thông dụng sau đây:
1. Dùng để nhờ vả, yêu cầu, nhắn nhủ một điều gì đó hoặc đưa ra mệnh lệnh.
Ví dụ:
If customers come into our restaurant, smile and say “May I help you?” (Nếu khách hàng bước vào nhà hàng của chúng ta, hãy mỉm cười và nói “Tôi có thể giúp gì được cho bạn?”)
If you can play board games, teach me how to play. (Nếu bạn có thể chơi board game, hãy dạy tôi cách chơi.)
2. Dùng để diễn tả một hành động hoặc sự việc xảy ra thường xuyên.
Ví dụ:
Clara usually goes hiking on weekends if the weather is good. (Clara thường đi leo núi vào cuối tuần nếu thời tiết tốt.)
If we go out with friends, we normally go to a cafe. (Nếu chúng tôi đi chơi với bạn bè, chúng tôi thường đến quán cà phê.)
Lưu ý: Trong câu điều kiện loại 0 có thể thay thế If bằng When / Whenever (Khi / Bất cứ khi nào)
Ví dụ:
When I’m not busy, I go out for dinner. (Khi tôi không bận thì tôi ra ngoài ăn tối.)
Mary listens to music whenever she has free time. (Mary nghe nhạc bất cứ khi nào cô ấy có thời gian rảnh)
Mệnh đề If và mệnh đề chính (mệnh đề kết quả) có thể hoán đổi vị trí cho nhau mà ý nghĩa câu không thay đổi. Tuy nhiên cần lưu ý rằng nếu mệnh đề If đứng trước mệnh đề chính, cần có dấu phẩy giữa hai mệnh đề. Nếu mệnh đề chính đứng trước mệnh đề If thì không cần dấu phẩy giữa hai mệnh đề.
Ví dụ:
They burn quickly if you put a paper on fire. (Chúng cháy rất nhanh nếu bạn đặt tờ giấy vào lửa.)
Giờ đây bạn có thể tự tin sử dụng chính xác câu điều kiện loại 0 trong giao tiếp cũng như trong bài tập
Giống như các câu điều kiện khác, câu điều kiện loại 0 có cấu tạo gồm hai mệnh đề: mệnh đề chính (mệnh đề chỉ kết quả) và mệnh đề phụ (mệnh đề nêu điều kiện) hay còn gọi là mệnh đề If.
Công thức câu điều kiện loại 0 khá đơn giản. Động từ trong cả hai mệnh đề của câu điều kiện loại 0 đều được chia ở thì hiện tại đơn. Cụ thể như sau:
Mệnh đề If | Mệnh đề chính |
If + S + V (s, es) | S + V (s, es) |
Ví dụ:
You put on weight if you eat a lot. (Bạn tăng cân nếu bạn ăn nhiều.)
If it doesn’t rain for a long time, the ground gets very dry. (Nếu trời không mưa trong khoảng thời gian dài, mặt đất rất khô.)
If the air conditioner is on, a red light appears. (Nếu điều hòa được bật lên, sẽ xuất hiện 1 đèn đỏ.)
Hãy đọc kỹ các ví dụ câu điều kiện loại 0 để ghi nhớ công thức nhé!
Bài 1. Chia động từ trong ngoặc ở dạng thích hợp
1. If I ………………… (not wake up) early, I ……………….. (be) late for school.
2. If my husband ………………… (cook), he ………….. (burn) the food.
3. If Sarah …………………… (not/wear) a hat, she …………………… (get) sunstroke.
4. If children …………………. (not/eat) enough nutrition, they ………………… (not/be) healthy.
5. If you ……………….. (mix) water and electricity, you …………….. (get ) a shock.
6. If people ……………….. (eat) too many sweets, they ……………… (be) overweight
7. If you ………………… (smoke), you …………….. (get) yellow fingers.
8. If children ………………….. (not/play) outside, they ………………….. (get) overweight.
9. Everybody ………………. (be) grumpy if it …………….. (rain) a lot.
10. The river …………….. (freeze) if it …………….. (be) extremely cold.
11. If you (stand) …………………………… in the sun for a long time, you (get) ………… red skin.
12. If Mary (drink) ………… too much coffee before going to bed, she (not sleep) ………….. well.
13. If someone (call) …………., say that Andy (not be) ………… at home.
14. If you (press) ………….. this red button, the machine (stop) …………..
15. If anyone (knock) …………… the door, (not open) ………. it.
Bài 2. Điền vào chỗ trống
1. Their teacher gets annoyed ………………………….. (students/use) their mobile phones in class.
2. If I go to the doctor’s, ………………………. (I/not feel) very well.
3. If you leave your bike here, ………………………………. (someone /could/take) it.
4. …………………………………. (food/stay) fresh for longer if you put it in the fridge.
5. If you drop the camcorder, ………………………….. (it/might/not work) properly.
6. We might miss the bus …………………………. (not/leave) now.
7. ……………………………. (Poly/not have) a lot of homework, she goes out with her friends.
8. If you lend him money, …………………….. (he/may/not pay) you back.
Bài 3. Viết câu điều kiện loại 0 từ những gợi ý cho sẵn
1. He / feel / faint / he / see / blood/.
2. It / not / matter / you / be / late/.
3. I / get / home / late / my mother / shout / at / me/.
4. your cat / sit / down / you / say / “sit”/?
5. Harry / feel / depressed / heavily/ it / rain/.
6. My grandparents/ feel/ good/ I/ visit/ regularly/them/.
7. You/ need/ take/ my/ brother/ hospital/ he/ seafood/ as/ he/ allergic/ it/.
8. I/ try/ cook/ I/ burn/ food/.
9. You/ smoke/ your skin/ age/ quickly/.
10. It/ rain/ plants/quickly/ grow/.
Bài 4. Chia động từ trong ngoặc ở câu điều kiện loại 0.
1. If you …………………………. (mix) red and green, you …………………….. (get) brown.
2. If you ………………………… (drop) a glass on the floor, it …………………………. (break).
3. If babies ………………….. (be) hungry, they ……………………….. (cry).
4. When you …………………… (add) sugar, the sauce ……………………….. (taste) sweet.
5. Water …………………….. (boil) if you ……………………….. (heat) it to 100°C.
6. Plants ……………………….. (die) if they ……………………… (not/get) enough water.
7. If you …………………….. (put) water in the freezer, it ………………………… (become) ice.
8. When the sun …………………………. (rice), the street lights …………………… (go out).
9. When you ……………………….. (heat) ice, it ……………………….. (melt).
10. He always ……………………….. (take) his umbrella when it ……………………….. (rain).
11. If you ………………………. (not believe) what I say, ask your mother.
12. Ice …………………….. (turn) to water if you heat it.
Bài 5. Hoàn thành các câu sau, sử dụng dạng đúng của động từ cho trước.
yawn | not/get | feel | fall |
boil | expand | run | bark |
1. If we feel tired, we …………………..
2. If we heat water, it ……………………
3. If we throw something into the air, it ………………………
4. If we heat iron, it ………………………
5. If a dog sees a stranger, it ……………………
6. If a baby …………………. hungry, it cries.
7. If a car ……………… out of petrol, it stops moving
8. If plants …………………… water, they die.
Đáp án:
Bài 1.
1. don’t wake up …………….. am
2. cooks ……………… burns
3. doesn’t wear …………………. gets
4. don’t eat ……………….. aren’t
5. mix ………………. get
6. eat …………….. are
7. smoke ……………. get
8. don’t play ……………….. get
9. is ……………. rains
10. freezes ………………. is
11. stand ………………. get
12. drinks ……………. doesn’t sleep
13. calls …………. isn’t
14. press ………….. stops
15. knocks …………… don’t open
Bài 2.
1. if students use
2. if I don't feel
3. someone could take
4. Food stays
5. it might not work
6. if we don't leave
7. If Polly doesn't have
8. he may not pay
Bài 3.
1. He feels faint if he sees blood.
2. It is not matter if you are late.
3. If I get home late, my mother shouts at me.
4. Does your cat sit down if you say “sit”?
5. Harry feels depressed if it rains heavily.
6. My grandparents feel good if I visit them regularly.
7. You need to take my brother to the hospital if he eats seafood as he is allergic to it.
8. If I try to cook, I burn the food.
9. If you smoke, your skin ages more quickly.
10. If it rain, plants grow quickly.
Bài 4.
1. mix …………. get
2. drop ……………… breaks
3. are ……………… cry
4. add ……………. tastes
5. boils ………………. heat
6. die ……………… don’t get
7. put …………….. becomes
8. rises ……………… go out
9. heat ……………. melts
10. takes ……………. rains
11. don’t believe
12. turns
Bài 5.
1. yawn
2. boils
3. falls
4. expands
5. barks
6. feels
7. runs
8. don’t get
Hãy nhớ rằng khi cần diễn tả sự thật, chân lý hay nói về các thói quen hàng ngày chúng ta sẽ dùng câu điều kiện loại 0. Cả hai mệnh đề trong câu điều kiện loại 0 đều được chia ở thì hiện tại đơn nên không quá khó để giải đúng các bài tập về chủ điểm ngữ pháp này.
Hy vọng bài học hôm nay giúp các bạn áp dụng cấu trúc câu điều kiện loại 0 không chỉ trong học tập mà còn trong giao tiếp thường ngày. Hãy bổ sung kiến thức ngữ pháp tiếng Anh mỗi ngày để nâng trình tiếng Anh nhé!
ĐĂNG KÝ TƯ VẤN LỘ TRÌNH CÁ NHÂN HÓANhận ƯU ĐÃI lên tới 12.000.000đ