Luyện thi IELTS cho người mới bắt đầu, cam kết đầu ra - IELTS LangGo ×
Câu điều kiện loại 3: Định nghĩa, cách sử dụng và bài tập thực hành
Nội dung

Câu điều kiện loại 3: Định nghĩa, cách sử dụng và bài tập thực hành

Post Thumbnail

Câu điều kiện loại 3 nằm trong chuỗi bài học về câu điều kiện thường xuyên xuất hiện trong giao tiếp tiếng Anh cũng như các bài thi học thuật. Nếu bạn bối rối về câu điều kiện loại 3 và vẫn còn nhầm lẫn về định nghĩa, cách sử dụng hay công thức thì đừng bỏ lỡ bài viết dưới đây của IELTS LangGo nhé!

Ghi chép sẽ giúp bạn nhớ lâu hơn nên hãy chuẩn bị 1 quyển vở học bài nhé!

Ghi chép sẽ giúp bạn nhớ lâu hơn nên hãy chuẩn bị 1 quyển vở học bài nhé!

1. Định nghĩa

Câu điều kiện loại 3 trong ngữ pháp tiếng Anh hay còn được gọi là câu điều kiện không có thật trong quá khứ, được dùng để nói về một hiện tượng, hành động hoặc một khả năng không thực tế bởi đã quá muộn để nó xảy ra. Sự việc xảy ra ở mệnh đề chính trái ngược với sự thật ở hiện tại.

Trong các loại câu điều điện thì loại 3 được sử dụng để bày tỏ sự hối tiếc. Cùng xét ví dụ dưới đây.

Ví dụ:

  • If my alarm had gone off, I wouldn't have been late to work. (Nếu chuông báo thức của tôi không tắt thì tôi đã không muộn giờ làm.)

👉 Sự thật ở hiện tại là tôi đã muộn làm.

Để hiểu rõ hơn các bạn có thể xem video Bài giảng về câu điều kiện loại 3 ở đây nhé!

Chữa Mất Gốc Ielts - Tổng Hợp Cách Dùng Và Cấu Trúc Câu Điều Kiện If - Ielts Langgo

Ở bên dưới, IELTS LangGo cũng đã tổng hợp những kiến thức về câu điều kiện loại 3 và bài tập thực hành để giúp các bạn nắm kiến thức đầy đủ nhất.

2. Các cách sử dụng của câu điều kiện loại 3

Có 3 cách sử dụng chính mà bạn cần thành thạo để có thể sử dụng hợp lý câu điều kiện loại 3 trong các ngữ cảnh khác nhau, lần lượt là:

1️⃣ Dùng để diễn tả một hành động, sự việc đã không xảy ra trong quá khứ.

Ví dụ:

  • If I had seen you then, I would have invited you to my birthday party. (Nếu tôi nhìn thấy bạn lúc đó, tôi đã mời bạn tham dự tiệc sinh nhật của tôi.)

👉 Phân tích: Sự việc “nhìn thấy” đã không xảy ra nên hành động “mời tham dự tiệc sinh nhật” cũng không xảy ra.

2️⃣ Dùng để thể hiện sự hối hận về một hành động đã xảy ra trong quá khứ

Ví dụ: If I had known this food is not delicious, I wouldn’t have come here to eat dinner with my family. (Nếu tôi biết trước đồ ăn không ngon, tôi đã không đến đây để ăn tối với gia đình)

👉 Phân tích: Người nói hối hận vì đã đến ăn tại nhà hàng này.

3️⃣ Dùng để phê bình một lỗi sai của ai đó

Ví dụ: If you hadn't stayed up so late last night, you wouldn’t have missed the test (Nếu đêm qua bạn không thức muộn thì hôm nay bạn đã không lỡ mất bài kiểm tra)

👉 Phân tích: Người nói khiển trách người nghe vì đã để lỡ bài kiểm tra do ngủ muộn.

3. Công thức câu điều kiện loại 3

Dưới đây là công thức mà bạn cần nắm vững:

If + S + had + V (pII), S + would + have + V (pII)

🛑 Lưu ý:

  • Bạn cần nắm vững bảng động từ bất quy tắc để chia động từ một cách chính xác. Động từ của cả 2 về trong câu điều kiện loại 3 đều ở dạng Past participle.

  • Ngoài sử dụng trợ động từ would, bạn có thể dùng các trợ động từ could, might,..trong mệnh đề chính của câu điều kiện loại 3 để thể hiện nghĩa sát với mục đích nói.

Các bạn đã nắm được công thức của câu điều kiện loại 3 chưa?

Các bạn đã nắm được công thức của câu điều kiện loại 3 chưa?

4. Các dạng biến thể

Ngoài việc học công thức, bạn cũng cần nắm được các dạng biến thể đặc biệt của câu điều kiện loại 3. Hãy học công thức và cả các ví dụ để thành thạo bạn nhé!

1️⃣ Đảo ngữ câu điều kiện loại 3

Đầu tiên chúng ta sẽ tìm hiểu về đảo ngữ của câu điều kiện loại 3. Dưới đây là công thức kèm theo ví dụ của đảo ngữ.

Had + S + V (Past Simple) , S + would + have + V (Past Simple)

Ví dụ:

Had it not been so early in the morning, we would have called you. (Nếu không vào sáng sớm như vậy, chúng tôi đã gọi cho bạn rồi.)

2️⃣ Đối với trường hợp sử dụng điều kiện trong quá khứ nhưng đề cập đến kết quả mà hành động chưa hoàn thành hoặc liên tục (mệnh đề chính là thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn).

If + S + had + V(past participle), S + would + had + been + V-ing

Ví dụ: If the weather had been better, I'd have been going out with my friends.

(Nếu thời tiết tốt hơn, tôi đã đi chơi với bạn bè)

3️⃣ Trường hợp nói về quá khứ hoàn thành và kết quả hiện tại thế nào.

If + S + had + V (past participle), S + would + V-inf

Ví dụ: If I had followed her piece of advice, I would be a millionaire now ( Nếu tôi làm theo lời khuyên của cô ấy thì giờ tôi đã trở nên giàu có)

4️⃣ Để nói về điều kiện có tính tiếp diễn, hoàn thành trong quá khứ.

If + S + had + been + V-ing, S + would + have/has + V (past participle)

Ví dụ: If it hadn't been raining the whole week, I would have finished the laundry. (Nếu cả tuần trời không mưa thì tôi đã giặt xong quần áo rồi.)

Hãy luyện tập nhiều ví dụ để nắm vững các dạng biến thể nhé!

Hãy luyện tập nhiều ví dụ để nắm vững các dạng biến thể nhé!

5. Bài tập câu điều kiện loại 3

Bài tập 1: Chia dạng đúng của từ được cho trước

  1. If you (study) ________ for the test, you (pass) _________ it.

  2. If you (ask) ________ me, I (help) _______ you.

  3. If we (go) _______ to that coffee shop, we (see) _______ my friend Anne.

  4. If you (speak) _________ Spanish, he (understand) ________.

  5. If they (listen) _______ to me, we (be) ________ to the destination earlier.

  6. I (write) ______ you a letter if I (have) _______ your address.

  7. If I (break) ______ my arm, I (take part) _______ in the carnival.

  8. If it ( not start) ________ to snow heavily, we (walk) _______ to the supermarket

  9. We (swim) _______ in the sea if there (not be) ________ so many enormous sharks there.

  10. If she (take) _______ the taxi, she (not arrive) _______ on time.

Bài tập 2: Chuyển những câu sau thành câu điều kiện loại 3

  1. I wasn't hungry, so I didn't eat anything.

→ If I …………………….

  1. The accident happened because the road was slippery.

→ If the road ...........................

  1. I was able to buy the car only because David lent me the money.

→ If ...............................

  1. Logan wasn't injured in the crash because he was wearing a seat belt.

→ If ...............................

  1. You didn't have any lunch – that's why you're starving now.

→ If ...............................

Bên cạnh đó, bạn đọc cũng có thể tham khảo các ngữ pháp tiếng Anh khác TẠI ĐÂY.

Bài tập 3: Chọn đáp án đúng

  1. If I __________the same problem you had as a child, I might not have succeeded in life as well as you have.

A. have B. would have

C. had had D. should have

  1. If I had known you were asleep, I __________so much noise when I came in.

A. didn’t make B. wouldn’t have made

C. won’t make D. don’t make

  1. Do you think there would be less discrimination in the world if all people __________the same language?

A. spoke B. speak

C. had spoken D. will speak

  1. If I __________more help, I would call my neighbor.

A. needed B. should I need

C. have needed D. had need

Bài tập 4: Chọn đáp án chính xác dựa trên những từ đã cho sẵn

  1. If/you/come/house/,/my dog/bite you/./

  1. If you come into my house, my dog will bite you.

  2. If you come my house, dog will bite you.

  3. If you came into my house, my dog would bite you.

  4. If you come into my house, my dog bite you.

  1. If/you/hot/ice/,/melt/./

  1. If you hot the ice, it melts.

  2. If you heat the ice, it melted.

  3. If you heat the ice, it melts.

  4. If you heat the ice, it will melt.

  1. If/I/be/butterfly/,/be/happy/./If I’m a butterfly, I will be very happy.

  1. If I’m a bird, I will be very happy.

  2. If I was a butterfly, I would be very happy.

  3. If I were a butterfly, I were very happy.

  4. If I were a butterfly, I would be very happy.

  1. If/you/look/map/,/you/lost/./

  1. If you had looked at the map, you wouldn’t be lost.

  2. If you looked at the map, you wouldn’t be lost.

  3. If you had looked at the map, you wouldn’t lost.

  4. If you look at the map, you wouldn’t be lost.

5. If/it/rain/three hour ago/,/the streets/be/wet/now/./

  1. If it had rained three hour ago, the streets would be wet now.

  2. If it had rained three hour ago, the streets are wet now.

  3. If it had rained three hour ago, the streets would been wet now.

  4. If it had been rained three hour ago, the streets would be wet now.

Đáp án bài tập:

Bài tập 1

  1. If you had studied for the test, you would have passed it.

  2. If you had asked me, I would have helped you.

  3. If we had gone to that coffee shop, we would have seen my friend Anne.

  4. If you had spoken Spanish, he would have understood.

  5. If they had listened to me, we would have been to the destination earlier.

  6. I would have written you a letter if I had had your address.

  7. If I had not broken my arm, I would have taken part in the carnival.

  8. If it had not started to snow heavily, we would have walked to the supermarket

  9. We would have swum in the sea if there had not been so many enormous sharks there.

  10. If she had taken the taxi, she would not have arrived on time.

Bài tập 2

  1. If I'd been hungry, I would have eaten something.

  2. If the road hadn't been slippery, the accident wouldn't have happened.

  3. If Mary hadn't lent me the money, I wouldn't have been able to buy the car.

  4. If Logan hadn't been wearing a seat belt, he'd have been injured.

  5. If you had lunch, you wouldn't be starving now.

Bài tập 3

  1. C. had had

  2. B. wouldn’t have made

  3. C. had spoken

  4. D. had need

Bài tập 4

  1. C. If you came into my house, my dog would bite you.

  2. C. If you heat the ice, it melts.

  3. D. If I were a bird, I would be very happy.

  4. A. If you had looked at the map, you wouldn’t be lost.

  5. A. If it had rained three hour ago, the streets would be wet now.

Hãy luyện tập thật nhiều bài tập câu điều kiện loại 3 nhé!

Hãy luyện tập thật nhiều bài tập câu điều kiện loại 3 nhé!

Trên đây là phần tổng hợp kiến thức kèm thêm bài tập áp dụng của câu điều kiện loại 3. Các bạn cần nắm vững kiến thức trong chủ điểm câu điều kiện để tránh nhầm lẫn các loại câu điều kiện trong khi nói hoặc khi viết.

Hãy học bằng cách sử dụng mẫu câu này một cách thường xuyên trong cả giao tiếp lẫn học tập để ghi nhớ lâu hơn. Chúc các bạn thành công! Cũng đừng quên học và ôn tập ngữ pháp thường xuyên để nâng cao trình tiếng Anh nhé!

TEST IELTS MIỄN PHÍ VỚI GIÁO VIÊN 8.5 IELTS - Tư vấn lộ trình học HIỆU QUẢ dành riêng cho bạn!
Hơn 15.000 học viên đã thành công đạt/vượt band điểm IELTS mục tiêu tại LangGo. Hãy kiểm tra trình độ IELTS miễn phí để được tư vấn lộ trình cá nhân hoá bạn nhé!
  • CAM KẾT ĐẦU RA theo kết quả thi thật 
  • Học bổ trợ 1:1 với giảng viên đứng lớp
  • 4 buổi bổ trợ Speaking/tháng
  • Tăng band chỉ sau 1,5 - 2,5 tháng
  • Hỗ trợ đăng ký thi thật tại BC, IDP
Đánh giá

★ / 5

(0 đánh giá)

ĐĂNG KÝ TƯ VẤN LỘ TRÌNH CÁ NHÂN HÓANhận ƯU ĐÃI lên tới 12.000.000đ