Luyện thi IELTS cho người mới bắt đầu, cam kết đầu ra - IELTS LangGo ×
Nội dung

Reported Speech: Cách dùng & Ví dụ chi tiết của Câu tường thuật

Post Thumbnail

Câu tường thuật và câu gián tiếp là một? Chúng có thực sự giống nhau như nhiều người vẫn nghĩ? Cùng IELTS LangGo tìm hiểu nhé.

Reported Speech - câu tường thuật tiếng anh là gì? Cấu trúc câu tường thuật và các dạng thức của câu tường thuật sẽ được tổng hợp ngay trong bài viết dưới đây. 

Tổng hợp lý thuyết và ví dụ minh họa về câu tường thuật trong tiếng Anh đầy đủ nhất
Khám phá cách chuyển câu tường thuật trong tiếng Anh

1. Câu tường thuật (Reported Speech) là gì?

Câu tường thuật (Reported Speech) là câu được thường được dùng khi người nói muốn diễn đạt lại lời đã nói của 1 người khác hay chính mình trong quá khứ. Có 2 dạng câu tường thuật trong tiếng Anh là Câu tường thuật trực tiếp (direct speech) và Câu tường thuật gián tiếp (indirect speech).

2 dạng này thường được sử dụng và trở thành 1 dạng bài tập ngữ pháp khá phổ biến trong tiếng Anh.

Có 2 dạng câu tường thuật: Trực tiếp và Gián tiếp
Có 2 dạng câu tường thuật: Trực tiếp và Gián tiếp

Ví dụ:

Câu tường thuật trực tiếp (direct speech) truyền đạt chính xác lời người nói dùng:

Bob said: “I have gone to BTS concerts 3 times this year!”

Câu tường thuật gián tiếp (indirect speech), từ ngữ được sử dụng có sự thay đổi:

Boid said that he had gone to BTS concerts 3 times that year.

Cụ thể, trong câu tường thuật gián tiếp, “I” → “he” và động từ “have gone” → “had gone” (hiện tại hoàn thành -> quá khứ hoàn thành).

Việc sử dụng đại từ và lùi thì của mỗi câu như thế nào sẽ phụ thuộc vào cấu trúc câu tường thuật bạn dùng.

Lưu ý : Câu gián tiếp tập trung vào việc diễn dạt lại nội dung của lời nói hơn là chính xác người nói đã dùng từ gì.

Ví dụ:

  • Câu trực tiếp: Hanni said “I’m sorry.”
  • Câu gián tiếp: Hanni apologied (to sb).

Mặc dù ít gặp hơn nhưng câu tường thuật (reported speech) còn được dùng để thuật lại những gì được viết ra. Ví dụ:

“I love you to the moon and back” – Alex wrote, then posted it on Facebook and tagged Jessica – his girlfriend.

=> Alex wrote he loved she too the moon and back, then posted it on Facebook and tagged Jessica – his girlfriend.

“I should attend this IELTS course.” – I thought

=> I thought that I should attend this IELTS course. However, I didn’t do that.

Cùng đến với ngữ pháp câu tường thuật dưới đây. Reported speech có lượng kiến thức khá đa dạng, vì vậy để dễ nhớ hơn về câu trúc câu tường thuật trong tiếng Anh, bạn có thể áp dụng Tips vọc vừa làm bài tập nhé, cách này không những giúp bạn dễ thu nạp kiến thức mà còn khiến bạn nhớ bài lâu hơn đó. 

2. Công thức câu tường thuật trong tiếng Anh

Câu tường thuật tỏng tiếng Anh (Reported speech) bao gồm hai phần: mệnh đề tường thuật (Reporting Cause) và mệnh đề được tường thuật (Reported Claused).

  • Mệnh đề tường thuật (Reporting Clause): S + động từ tường thuật (say, tell, ask, reply,...) thường ở thì quá khứ đơn.
  • Trong khi đó mệnh đề được tường thuật (reported clause) là những gì người nói ban đầu đã nói.

S + reporting verb + reported clause

Ví dụ:

Reporting clause

Reported clause

Janet said

“I’m going to learn English at IELTS LangGo.”

Janet said that

She was going to learn Englisht at IELTS LangGo.

He shouted

“Get out of here, now!”

He told us

to get out of there then!

3. Cách chuyển đổi câu tường thuật trong tiếng Anh

Để chuyển đổi câu tường thuật trong tiếng Anh một cách chính xác nhất, bạn cần làm 4 bước sau:

1. Chọn động từ tường thuật

2. Lùi thì

3. Đổi ngôi

4. Đổi các trạng từ chỉ thời gian và nơi chốn

Cụ thể chọn động từ tường thuật, lùi thì, đổi ngôi như thế nào? Tiếp tục theo dõi ngay phía dưới nhé!

Có 4 bước chuyển đổi từ câu Trực tiếp sang Gián tiếp
Có 4 bước chuyển đổi từ câu Trực tiếp sang Gián tiếp

3.1. Chọn động từ tường thuật (Reporting Verbs)

Xác định động từ tường thuật trong câu chính là là bước đầu tiên trong việc chuyển câu trực tiếp sang câu gián tiếp.

Trong câu trực tiếp luôn xuất hiện một động từ tường thuật, những động từ tường thuật mà chúng ta thường gặp nhất là:

  • Say (dạng quá khứ: Said)

  • Tell (dạng quá khứ: Told)

VD:

Andy said that his teacher had punished him because he hadn’t finished the homework.

(Andy nói rằng cô giáo đã phạt cậu ấy vì cậu ấy không hoàn thành bài tập về nhà.)

=> Động từ said được gạch chân chính là động từ tường thuật trong câu.

Lưu ý: Khi tường thuật những gì ai đó đã nói, chúng ta có thể KHÔNG SỬ DỤNG chính xác các từ giống như trong lời nói gốc.

Có thể chọn từ nhiều động từ tường thuật khác nhau để giúp chúng ta truyền đạt ý tưởng chung bằng cách sử dụng ít từ hơn so với trong lời nói gốc.

Dưới đây là một số động từ tường thuật được sử dụng trong các công thức reported speech phổ biến:

1. reporting verb (+ that) (không có tân ngữ)

agree, admit, announce, argue, believe, claim, complain, deny, explain, insist, promise, propose, reply, request, say, state, suggest, think, warn

Ví dụ: The director claimed (that) they decided to make the changes two years ago.

2. reporting verb + someone + that (có tân ngữ)

assure, inform, persuade, remind, tell

Ví dụ: :He assured the interviewer that the company would continue to operate in the future.

3. reporting verb + to-V

agree, ask, claim, offer, promise, propose, refuse

Ví dụ: :He promised to do his best for the employees.

4. reporting verb + someone + to-V

advise, ask, encourage, invite, persuade, remind, tell, urge, warn

Ví dụ: :They urged the employees to stay calm.

5. reporting verb + preposition + -ing / noun

argue about, complain about

Ví dụ: :He complained about the terrible food.

apologise for

Ví dụ: :The company apologised for causing redundancies.

insist on

Ví dụ: : The manager insisted on seeing the staff.

complain to

Ví dụ: : He complained to the manager.

6. reporting verb + someone + preposition + -ing / noun

accuse of

Ví dụ: They accused the company of planning badly.

advise about, remind about

Ví dụ: They reminded her about the meeting.

advise on, congratulate on

Ví dụ: He advised me on the deal.

blame for, thank for

Ví dụ: They thanked her for coming.

7. reporting verb + -ing / noun

accept, admit, deny, suggest

Ví dụThe director denied having financial problems.

Ví dụ: The employees accepted the offer of early redundancy.

8. reporting verb + someone (+ noun)

offer, promise, refuse

Ví dụHe offered her a job.

► NOTE:

Một số động từ giống nhau có thể được sử dụng theo những cách khác nhau (ví dụ: admit, claim, offer, persuade...):

Ví dụ: West claimed that they decided to make the changes two years ago.

= West claimed to have decided to make the changes two years ago.

3.2. Quy tắc lùi thì trong Reported Speech và Trường hợp đặc biệt

Thông thường, để chuyển sang câu gián tiếp, chúng ta phải lùi một thì so với câu trực tiếp được cho sẵn.

Quy tắc lùi thi trongcaau gián tiếp tiếng Anh
Quy tắc lùi thi trong câu gián tiếp tiếng Anh

Sau đây sẽ là bảng lùi thì trong câu tường thuật, hãy ghi chú lại nhé!

Thì gốc của động từ chính Thì của động từ trong câu tường thuật
1

Present simple (Hiện tại đơn)

Ví dụ: I live in Korea.

→ Past simple (Quá khứ đơn)

Ví dụ: He said he lived in Korea.

2

Present continuous (Hiện tại tiếp diễn)

Ví dụ: I am living in Korea.

→ Past continuous (Quá khứ tiếp diễn)

Ví dụ: He said he was living in Korea.

3

Past simple (Quá khứ đơn)

Ví dụ: I lived in Korea.

→ Past perfect (Quá khứ hoàn thành)

Ví dụ: He said he had lived in Korea.

4

Past continuous (Quá khứ tiếp diễn)

Ví dụ: I was living in Korea.

→ Past perfect continuous (Quá khứ hoàn thành tiếp diễn)

Ví dụ: He said he had been living in Korea.

5

Present perfect (Hiện tại hoàn thành)

Ví dụ: I have lived in Korea.

→ Past perfect (Quá khứ hoàn thành)

Ví dụ: He said he had lived in Korea.

6

Past perfect (Quá khứ hoàn thành)

Ví dụ: I had lived in Korea.

→ Past perfect (Quá khứ hoàn thành)

Ví dụ: He said he had lived in Korea.

7

Be going to

Ví dụ: I am going to live in Korea.

→ Was/were going to

Ví dụ: He said he was going to live in Korea.

8

Will

Ví dụ: I will live in Korea.

→ Would

Ví dụ: He said he would live in Korea.

9

May / might

Ví dụ: I may / might live in Korea next year.

→ Might

Ví dụ: He said he might live in Korea next year.

10

Can

Ví dụ: I can live in Korea.

→ Could

Ví dụ: He said he could live in Korea.

11

Must

Ví dụ: I must live in Korea.

→ Had to

Ví dụ: He said he had to live in Korea.

Lưu ý Quy tắc lùi thì câu gián tiếp để tránh nhầm lẫn
Lưu ý Quy tắc lùi thì câu gián tiếp để tránh nhầm lẫn

VD:

My mother said: “I met your teacher yesterday.” (Mẹ tôi đã nói: “Mẹ đã gặp cô giáo của con vào hôm qua”)

=> My mother said that she had met my teacher the day before. (Mẹ tôi đã nói rằng bà ấy đã gặp cô giáo của tôi vào hôm trước.)

Có thể thấy, trong câu trực tiếp, động từ chính được chia ở dạng thì quá khứ đơn nhưng sau khi chuyển đổi thành câu gián tiếp, động từ chính được tồn tại dưới dạng thì quá khứ hoàn thành theo đúng quy tắc tại bảng trên.

Chú ý: Cách chuyển đổi đối với modal verb (động từ khuyết thiếu) trong câu tường thuật là:

Can -> Could

May -> Might

Must -> Must/Had to

Một số trường hợp đặc biệt không lùi thì:

Tuy nhiên, chúng ta thường chọn không thay đổi thì của động từ. Có thể liệt kê 1 số trường hợp đặc biệt không lùi thì như sau:

  • Không thực hiện lùi thì với các modal verb như: might, could, would, should, ought to.

  • Chỉ thực hiện lùi thì khi động từ tường thuật ở dạng quá khứ. Không được lùi thì khi động từ tường thuật được tồn tại ở dạng hiện tại.

  • Không lùi thì câu chỉ một sự thật, chân lý hiển nhiên.

Ví dụ: Water boils at 100 celcius degree (Nước sôi ở 100 độ C)

  • Không lùi thì khi những gì chúng ta đang nói về hiện tại hoặc tương lai vẫn còn đúng:

Ví dụ: This has nothing to do with the figures.

 He said that the job losses have nothing to do with the figures. (at the time of reporting this fact is still true)

  • Thì ban đầu là quá khứ đơn hoặc quá khứ tiếp diễn, không lùi thì

VD: We decided to change the way we operate our business two years ago.

→ West claimed that they decided to make changes two years ago.

Chú ý một số trường hợp đặc biệt không lùi thì của câu\
Chú ý một số trường hợp đặc biệt không lùi thì của câu\

3.3. Cách đổi ngôi trong câu tường thuật

Bước thứ ba chúng ta cần ghi nhớ đó chính là việc chuyển ngôi các đại từ và tính từ sở hữu. Các bạn có thể tham khảo bảng dưới đây để nắm rõ cách chuyển đổi.

Câu trực tiếp

Câu gián tiếp

Đại từ nhân xưng

I

He, She

We

They

You

I, We

Đại từ sở hữu

Mine

His, Her

Ours

Their

Yours

Mine, Ours

Tính từ sở hữu

My

His, Her

Our

Their

Your

My, Our

Tân ngữ

Me

Him, Her

Us

Them

You

Me, Us

Ví dụ: Jack said: “My girlfriend is getting mad at me because I soiled her new dress.” (Jack bảo: “Bạn gái tôi giận tôi vì tôi đã làm hỏng chiếc váy mới của cô ấy.”)

=> Jack said that his girlfriend was getting mad at him because he had soiled her new dress. (Jack bảo bạn gái đang giận anh ấy vì anh đã làm bẩn chiếc váy mới của cô.)

Như vậy, những đại từ và tân ngữ được gạch chân trong câu đã được chuyển đổi về đúng dạng khi được đưa về câu gián tiếp.

3.4. Đổi các từ chỉ nơi chốn và thời gian

Cuối cùng, để hoàn thành việc chuyển đổi câu tường thuật, chúng ta cần lưu ý đổi trạng từ trong câu tường thuật sao cho phù hợp và chính xác, cụ thể:

Câu trực tiếp

Câu gián tiếp

This

That

These

Those

Here

There

Now

Then/At the time

Today

That day

Yesterday

The day before

The day before yesterday

Two days before

Tomorrow

The next day/The following day/The day after

The day after tomorrow

Two days after/ In two days’ time

Ago

Before

This week

That week

Last week

The week before/The previous week

Next week

The week after/The following week/The next week

Ví dụ: My dad said: “ I will go to Japan for business next week.” (Bố tôi nói: “Bố sẽ đi Nhật Bản để công tác vào tuần sau”)

=> My dad said that he would go to Japan for business the following week. (Bố tôi nói ông ấy sẽ đi Nhật Bản công tác vào tuần tới.)

4. Các dạng câu tường thuật (Reported Speech) phổ biến nhất

4.1 Reported Speech dạng câu hỏi

Câu tường thuật dạng câu hỏi là những câu gián tiếp tường thuật lại một câu hỏi hay một nghi vấn của ai đó.

Thông thường, câu gián tiếp dạng câu hỏi có 2 dạng:

  • Câu tường thuật If hay còn gọi là Yes/No question
  •  Wh-question (câu hỏi sử dụng từ để hỏi)

4.1.1 Yes/ No question

Cách để nhận diện dạng câu hỏi này đó chính là nó thường được bắt đầu bởi động từ to be hoặc trợ động từ. Để chuyển đổi câu trực tiếp dạng câu hỏi Yes/No question sang câu tường thuật chúng ta vẫn áp dụng 4 bước chuyển đổi cơ bản nêu trên. Tuy nhiên, chúng ta cần phải lưu ý những điều sau:

  • Động từ tường thuật trong câu thường là: ask, inquire, wonder hoặc want to know,...

  • Sau khi chuyển đổi dưới dạng câu tường thuật, sử dụng if hoặc whether ngay sau động từ tường thuật để thể hiện ý nghĩa câu hỏi, nghi vấn.

Cấu trúc câu gián tiếp của dạng câu này là:

S + động từ tường thuật + (O) + if/whether + S + V

Trong đó:

S là chủ ngữ

O là tân ngữ (có thể có hoặc không xuất hiện trong câu)

Ví dụ:

- Gwen asked me if I like dogs. (Gwen hỏi tôi liệu tôi có thích chó không.)

- My friend wanted to know if Susan stayed up late. (Bạn tôi muốn biết liệu Susan có hay thức muộn không?)

4.1.2 Wh-question

Câu tường thuật dạng câu hỏi này được bắt đầu bằng các từ để hỏi như What, Who, Where, Which,... Khi chuyển đổi sang câu tường thuật cần thực hiện tương tự 4 bước cơ bản như đã nêu trên và đảm bảo những lưu ý sau.

  • Từ để hỏi được lặp lại ngay sau động từ tường thuật trong câu.

  • Thay đổi trật tự trong câu đảm bảo phù hợp với cấu trúc của câu gián tiếp.

Cấu trúc:

S + asked + (O) + Wh- Question + S + Verb

Ví dụ:

- She asked when I leave. (Cô ấy hỏi bao giờ tôi rời đi.)

- Jacob asked me why they refused to join the party. (Jacob hỏi tôi tại sao họ lại từ chối tham gia bữa tiệc.)

4.2. Reported Speech dạng mệnh lệnh

Câu tường thuật dạng mệnh lệnh thường có hai dạng là dạng khẳng định và dạng phủ định.

Dạng khẳng định

S + told + O + to-V

Ví dụ:

- My mom told me to get up early and do the exercise. (Mẹ tôi bảo tôi dậy sớm và tập thể dục.)

- My boss told us to come up with an idea for a new project. (Sếp tôi bảo chúng tôi hãy đưa ra ý tưởng cho dự án mới.)

Dạng phủ định

S + told + O + not + to V

Ví dụ:

The dentist told my daughter not to eat the candy after 9 p.m.

(Nha sĩ nói con gái tôi không được ăn kẹo sau 9 giờ tối.)

Liz told me not to lie to her.

(Liz bảo tôi không được nói dối cô ấy.)

Cùng LangGo nắm chắc các dạng cần nhớ của câu gián tiếp tiếng Anh

Cùng LangGo nắm chắc các dạng cần nhớ của câu gián tiếp tiếng Anh

5. Một số trường hợp đặc biệt của câu bị động

Ngoài những dạng như trên, các bạn cũng cần nắm được những dạng câu tường thuật đặc biệt như sau:

5.1 Câu tường thuật dạng Câu điều kiện

  • Điều kiện loại I:

Câu điều kiện có thật, có thể xảy ra ở hiện tại và tương lai.

Đối với câu điều kiện loại I chúng ta sẽ áp dụng lùi thì giống như bước cơ bản để chuyển đổi sang câu tường thuật, khi đó câu điều kiện loại I ⇒ câu điều kiện loại II.

S said/told (that) If + S + V-ed, S + would + V

Ví dụ: Daisy said: “If Jane passes the interview, she will start working at the company tomorrow.”

=> Daisy said that if Jane passed the interview, she would start working at the company the next day. (Daisy nói nếu Jane vượt qua vòng phỏng vấn, cô ấy sẽ bắt đầu làm việc tại công ty vào hôm sau.)

  • Điều kiện loại II, loại III:

Câu điều kiện không có thật, chỉ là giả định.

Trường hợp này khi đổi sang câu gián tiếp sẽ giữ nguyên thì.

S said/told (that) If + S + V-ed, S + would + V

S said/told (that) If + S + had + P.P, S + would + have + V-PII

Ví dụ:

  • Jimmy said: “If I was Spiderman, I would save the world”

=> Jimmy said if he was Spiderman, he would save the world. (Jimmy bảo nếu cậu ấy là Người Nhện, cậu ấy sẽ đi giải cứu thế giới.)

  • He said: “If you hadn’t woked up late, you would have had a salmon sandwich.”

=> He said that if I hadn’t worked up late, I would have had a salmon sandwich. (Anh ấy nói nếu tôi không dậy muộn, tôi đã được ăn sandwich cá hồi.)

5.2 Câu tường thuật với những động từ tường thuật đặc biệt 

Với những động từ tường thuật đặc biệt, như promise, agree,... sẽ có cách chuyển khác nhau.

  • Promise:

S + promised + to V

Ví dụ:

My father promised to give me a new laptop on my birthday. (Bố tôi hứa sẽ tặng tôi một cái laptop mới vào sinh nhật của tôi.)

He promised to come home before 11pm (Anh ấy hứa sẽ về nhà trước 11 giờ đêm.)

  • Agree:

 S + agree + to V

Ví dụ:

  • She agreed to fix my computer for me. (Cô ấy đã đồng ý sửa máy tính cho tôi.)

  • Emily agreed to join our team. (Emily đã đồng ý tham gia vào nhóm của chúng tôi.)

Công thức câu tường thuật cơ bản
Công thức câu tường thuật cơ bản

6. Bài tập câu tường thuật trong tiếng Anh

Bài tập: Chuyển những câu trực tiếp dưới đây thành câu gián tiếp

  1. “Can Andy drive?” she asked me.

  2. "Has Jim talked to Kevin?" my friend asked me.

  3. He said: “It’s been raining since this afternoon.”

  4. Lisa said: “I will come to your office at 9 p.m.”

  5. My manager said: “Bring the report to my office right now.”

  6. She said: “I’m seeing my teacher tomorrow.”

  7. “Are you excited about the Tet holiday?” he asked the children.

  8. “I will visit my grandparents next month, I promise,” Betty said.

  9. Elly asked: "Did you watch the latest film?"

  10. Johnson asked me: "Where does Wendy park her car?"

  11. My coworkers say: “We’re quite cold in here.”

  12. "Which watches do you like best?" she asked her boyfriend.

  13. Gloria explained, “I can’t come to the party because I’m going away for the weekend.”

  14. My father told Ben, “I am sure I saw you here last week.”

  15. Jenny said, “If I have known the answer, I would have told you.”

  16. The teacher said to Elly: “You have to learn your grammar.”

  17. Harry announced, “I will not give up until this company is shut down.”

ĐÁP ÁN

  1. She asked me if Andy could drive.

  2. My friend asked me if Jim had talked to Kevin.

  3. He said it’d been raining since that afternoon.

  4. Lisa said that she would come to our office at 9 p.m.

  5. My manager told me to bring the report to his office at the time.

  6. She said she was seeing her teacher the following day.

  7. He asked the children if they were excited about the Tet holiday.

  8. Betty promised to visit her grandparents the following month.

  9. Elly asked me if I had watched the latest film.

  10. Johnson asked me where Maria parked her car.

  11. My coworkers say that they’re cold.

  12. She asked her boyfriend which watches he liked best.

  13. Gloria explained that she wasn’t able to come to the party because she was going away for the weekend.

  14. My father told Ben that he was sure he had seen him there the week before.

  15. Jenny said that if she had known the answer she would have told me/us.

  16. The teacher told Elly to learn her grammar.

  17. Peter announced that he would not give up until that factory was shut down.

Trên đây LangGo đã tổng hợp cho các bạn đầy đủ kiến thức về câu tường thuật trong tiếng Anh. Reported Speech là chủ chủ điểm ngữ pháp tiếng Anh khá phức tạp và nhiều quy tắc cần ghi nhớ.

Hãy bookmark bài viết lại để tra cứu bảng lùi thì câu tường thuật, các loại câu tường thuật, cấu trúc và cả list động từ tường thuật thông dụng nhé!

Ôn luyện và thực hành bằng bài tập thật nhiều để nắm chắc kiến thức về câu gián tiếp nha. Đừng quên theo dõi những bài viết của IELTS LangGo để cùng trau dồi vốn kiến thức tiếng Anh hằng ngày nhé.

TEST IELTS MIỄN PHÍ VỚI GIÁO VIÊN 8.5 IELTS - Tư vấn lộ trình học HIỆU QUẢ dành riêng cho bạn!
Hơn 15.000 học viên đã thành công đạt/vượt band điểm IELTS mục tiêu tại LangGo. Hãy kiểm tra trình độ IELTS miễn phí để được tư vấn lộ trình cá nhân hoá bạn nhé!
  • CAM KẾT ĐẦU RA theo kết quả thi thật 
  • Học bổ trợ 1:1 với giảng viên đứng lớp
  • 4 buổi bổ trợ Speaking/tháng
  • Tăng band chỉ sau 1,5 - 2,5 tháng
  • Hỗ trợ đăng ký thi thật tại BC, IDP
Đánh giá

★ / 5

(0 đánh giá)

ĐĂNG KÝ TƯ VẤN LỘ TRÌNH CÁ NHÂN HÓANhận ƯU ĐÃI lên tới 12.000.000đ