Sự phối hợp thì (Sequence of Tense) được đánh giá là một trong những chủ điểm ngữ pháp khó. Tuy nhiên, nếu bạn có thể áp dụng nó vào các bài thi như IELTS, bạn có thể đạt được band điểm cao một cách dễ dàng.
Tóm tắt kiến thức trong bài |
|
Sự phối hợp thì trong tiếng Anh (sequence of tense) là sự hòa hợp giữa thì của các động từ trong 1 câu có từ 2 động từ trở lên. Ví dụ:
❌ Sai: He said that he is going to the movies. (Vế trước quá khứ, vế sau hiện tại => Hành động được kể lại phải xảy ra rồi => Chia quá khứ tiếp diễn)
✅ Đúng: He said that he was going to the movies. (Động từ ở vế trước và vế sau đã hòa hợp về thì)
Phân tích kỹ hơn về sự phối hợp như sau: Khi tất cả các động từ trong một câu diễn tả các hành động hoặc trạng thái xảy ra cùng một thời điểm, thì của chúng phải giống nhau:
→ Tất cả động từ được chia ở thì hiện tại đơn.
Tuy nhiên, trong trường hợp các hành động, sự việc xảy ra vào những khoảng thời gian khác nhau thì động từ sẽ được chia theo các thì khác nhau:
→ Động từ ở mệnh đề chính được chia ở thì quá khứ hoàn thành, động từ ở mệnh đề phụ được chia ở thì quá khứ đơn.
Để biết nên chia như thế nào, bạn cần nắm được các quy tắc chia động từ và các trường hợp đặc biệt được diễn giải ở phần tiếp theo.
Khái niệm sự phối hợp thì trong tiếng Anh
Trường hợp 1: Nếu trong một câu ghép có 2 mệnh đề độc lập (câu phức), bạn chia thì theo dấu hiệu ở từng mệnh đề như bình thường. 2 mệnh đề độc lập nên thì của các động từ cũng độc lập với nhau.
Mẹo để chia đúng thì của động từ trong trường hợp này là dựa vào các trạng từ chỉ thời gian sau:
Ví dụ về phối hợp thì với liên từ:
Ví dụ về sự phối hợp thì trong tiếng Anh
Trường hợp 2: Mệnh đề chính và mệnh đề phụ (câu ghép), động từ của mệnh đề phụ sẽ phụ thuộc vào động từ của mệnh đề chính. Có các trường hợp sau:
Mệnh đề chính | Mệnh đề phụ | Ví dụ |
Thì hiện tại đơn | Thì hiện tại đơn | My father says he often works overnight. (Bố tôi nói ông ấy thường xuyên làm qua đêm.) |
Thì hiện tại tiếp diễn | Sarah says her son is playing games at the moment. (Sarah nói rằng bây giờ con trai cô ấy đang chơi game.) | |
Thì hiện tại hoàn thành | He says he has worked as an artist for 10 years. (Anh ấy nói anh ấy đã làm họa sĩ được 10 năm rồi.) | |
Thì tương lai đơn | My grandmother promises that she will give me her ring on my 18th birthday. (Bà tôi hứa rằng bà sẽ tặng tôi chiếc nhẫn của bà khi tôi sinh nhật 18 tuổi.) | |
am/is/are + going to + V-inf | She says she is going to Hanoi next month. (Cô ấy nói cô ấy sẽ đi Hà Nội tháng tới.) | |
Thì quá khứ đơn (đã xác định thời gian trong quá khứ) | My friend says she met her ex-husband last night. (Bạn tôi nói cô ấy đã gặp chồng cũ tối qua.) | |
Thì quá khứ đơn | Thì quá khứ đơn | Sophie said she went shopping with her mother yesterday. (Sophie nói cô ấy đi mua sắm với mẹ hôm qua.) |
Thì quá khứ tiếp diễn | I bumped into an old friend while I was walking along the pavement. (Tôi tình cờ gặp lại một người bạn cũ trong khi tôi đang đi trên vỉa hè.) | |
Thì quá khứ hoàn thành | Before the president arrived, we had finished decorating the hall. (Trước khi chủ tịch đến, chúng tôi đã trang trí hội trường xong.) | |
Thì tương lai trong quá khứ (would + V-inf) | They thought I would turn up late. (Họ nghĩ tôi sẽ đến muộn.) | |
was/were + going to + V-inf | I decided I was going to have my hair cut that morning. (Tôi quyết định tôi sẽ đi cắt tóc sáng ngày hôm đó.) | |
Thì hiện tại đơn | My teacher said the solar system consists of 8 planets. (Giáo viên của tôi nói hệ mặt trời bao gồm 8 hành tinh.) |
Ví dụ:
Các thì hiện tại, quá khứ và tương lai được kết hợp với nhau như thế nào.
Mệnh đề chính | Mệnh đề phụ | Ví dụ |
Thì hiện tại đơn | Thì hiện tại đơn | My father says he often works overnight. (Bố tôi nói ông ấy thường xuyên làm qua đêm.) |
Thì hiện tại tiếp diễn | Sarah says her son is playing games at the moment. (Sarah nói rằng bây giờ con trai cô ấy đang chơi game.) | |
Thì hiện tại hoàn thành | He says he has worked as an artist for 10 years. (Anh ấy nói anh ấy đã làm họa sĩ được 10 năm rồi.) | |
Thì tương lai đơn | My grandmother promises that she will give me her ring on my 18th birthday. (Bà tôi hứa rằng bà sẽ tặng tôi chiếc nhẫn của bà khi tôi sinh nhật 18 tuổi.) | |
am/is/are + going to + V-inf | She says she is going to Hanoi next month. (Cô ấy nói cô ấy sẽ đi Hà Nội tháng tới.) | |
Thì quá khứ đơn (đã xác định thời gian trong quá khứ) | My friend says she met her ex-husband last night. (Bạn tôi nói cô ấy đã gặp chồng cũ tối qua.) | |
Thì quá khứ đơn | Thì quá khứ đơn | Sophie said she went shopping with her mother yesterday. (Sophie nói cô ấy đi mua sắm với mẹ hôm qua.) |
Thì quá khứ tiếp diễn | I bumped into an old friend while I was walking along the pavement. (Tôi tình cờ gặp lại một người bạn cũ trong khi tôi đang đi trên vỉa hè.) | |
Thì quá khứ hoàn thành | Before the president arrived, we had finished decorating the hall. (Trước khi chủ tịch đến, chúng tôi đã trang trí hội trường xong.) | |
Thì tương lai trong quá khứ (would + V-inf) | They thought I would turn up late. (Họ nghĩ tôi sẽ đến muộn.) | |
was/were + going to + V-inf | I decided I was going to have my hair cut that morning. (Tôi quyết định tôi sẽ đi cắt tóc sáng ngày hôm đó.) | |
Thì hiện tại đơn | My teacher said the solar system consists of 8 planets. (Giáo viên của tôi nói hệ mặt trời bao gồm 8 hành tinh.) |
Nếu trong câu có xuất hiện các trạng từ chỉ thời gian như since, until, as soon as, by the time, the first/last time, when, at this time, … chúng ta cũng sẽ chia động từ theo quy tắc sự phối hợp thì trong tiếng Anh.
Ví dụ:
Mệnh đề chứa When
Cách dùng | Cấu trúc | Ví dụ |
Diễn ra hành động, sự việc xảy ra liên tiếp nhau | When + S + V (quá khứ đơn), S + V (quá khứ đơn) | When I came out, she made a sandwich. (Khi tôi ra ngoài, cô ấy làm một cái bánh mì kẹp.) |
When + S + V (hiện tại đơn), S + V (tương lai đơn) | When I travel to Bangkok again, I will try mango bingsu. (Khi tôi đến Băng Cốc du lịch lần nữa, tôi sẽ thử bingsu xoài.) | |
Diễn tả hành động đang diễn ra thì bị một hành động khác xen ngang | When + S + V (quá khứ tiếp diễn), S + V (quá khứ đơn) | When he was cooking dinner in the kitchen, he saw a rat. (Khi anh ấy đang nấu bữa tối ở trong bếp, anh ấy nhìn thấy một con chuột.) |
When + S + V (hiện tại đơn), S + V (tương lai tiếp diễn) | When you reach the train station tomorrow, they will be going shopping. (Khi bạn đến ga tàu vào ngày mai, họ sẽ đang đi mua sắm rối.) | |
Diễn tả hành động kết thúc rồi thì hành động khác mới diễn ra | When + S + V (quá khứ đơn), S + V (quá khứ hoàn thành) | Yesterday, when we arrived at the theater, all the tickets had been sold out. (Hôm qua khi chúng tôi đến rạp chiếu phim, tất cả vé đã bị bán hết.) |
When + S + V (hiện tại đơn), S + V (tương lai hoàn thành) | When my boss comes back, I will have finished the report. (Khi sếp tôi quay lại, tôi sẽ hoàn thành xong báo cáo.) |
Mệnh đề chứa By + Time
Trường hợp 1: By + trạng từ của quá khứ → chia động từ ở thì quá khứ hoàn thành
Ví dụ:
Trường hợp 2: By + trạng từ của tương lai → chia động từ ở thì tương lai hoàn thành
Ví dụ:
Mệnh đề chứa At + giờ/At this time
At + giờ/At this time + thời gian trong quá khứ → chia động từ ở thì quá khứ tiếp diễn
Ví dụ:
At + giờ/At this time + thời gian trong tương lai → chia động từ ở thì tương lai tiếp diễn
Ví dụ:
Mệnh đề chứa Since
S + V (hiện tại hoàn thành) + since + S + V (quá khứ đơn)
Ví dụ:
Mệnh đề chứa Until/As soon as
S + V (tương lai đơn) + Until/As soon as + S + V (hiện tại đơn; hiện tại hoàn thành)
Ví dụ:
Mệnh đề chứa By the time
By the time + S + V (quá khứ đơn), S + V (quá khứ hoàn thành)
Ví dụ:
By the time + S + V (hiện tại đơn), S + V (tương lai hoàn thành)
Ví dụ:
Mệnh đề chứa The first/last time
This is the first/second/third… time + S + V (hiện tại hoàn thành)
Ví dụ:
This is the last time + S + V (quá khứ đơn)
Ví dụ:
Quy tắc 1: Nếu động từ của mệnh đề chính ở thì hiện tại đơn thì động từ ở mệnh đề phụ được chia bằng với thì trong câu gốc mà người nói, người viết đề cập.
Ví dụ:
Câu trực tiếp | Câu tường thuật |
---|---|
She says: “I want to buy a new car.” Cô ấy nói: “Tôi muốn mua một chiếc xe mới.” | She says she wants to buy a new car. Cô ấy nói cô ấy muốn mua một chiếc xe mới. |
He says: “I’m planning to visit her.” Anh ấy nói: “Tôi đang lên kế hoạch đi thăm cô ấy.” | He says he is planning to visit her. Anh ấy nói anh đang lên kế hoạch đi thăm cô ấy. |
Jane says: “I haven’t finished my work.” Jane nói: “Tôi vẫn chưa hoàn thành bài tập về nhà.” | Jane says she hasn’t finished her work. Jane nói cô ấy vẫn chưa hoàn thành bài tập về nhà. |
Quy tắc 2: Nếu động từ của mệnh đề chính ở thì quá khứ đơn thì động từ trong mệnh đề phụ được lùi về một thì so với câu gốc. (Nếu động từ trong câu gốc đã ở thì quá khứ thì đưa về quá khứ hoàn thành hoặc giữ nguyên.)
Ví dụ:
Câu trực tiếp | Câu tường thuật |
---|---|
She says: “I want to buy a new car.” | She said she wanted to buy a new car. |
He says: “I’m planning to visit her.” | He said he was planning to visit her. |
Jane says: “I haven’t finished my work.” | Jane said she hadn’t finished her work. |
John says: “I have been waiting for Lee for months.” | John said he had been waiting for Lee for months. |
>> Làm bài test trình độ IELTS Online miễn phí!
Một quy tắc cơ bản mà chúng ta phải nhớ khi học về sự phối hợp thì trong tiếng Anh là thì của động từ ở mệnh đề chính sẽ chi phối thì của động từ ở mệnh đề phụ. Tuy nhiên, có những trường hợp ngoại lệ đối với quy tắc này mà chúng ta cần điểm qua.
Quy tắc 1:
Nếu động từ của mệnh đề chính chia ở thì quá khứ thì động từ của mệnh đề phụ cũng chia ở thì quá khứ.
Ví dụ:
Tuy nhiên, quy tắc này có một ngoại lệ. Khi mệnh đề chính ở thì quá khứ, mệnh đề phụ có thể ở thì hiện tại nếu nó trích dẫn một sự thật được mọi người công nhận.
Ví dụ:
Quy tắc 2:
Nếu mệnh đề chính được chia ở thì hiện tại hoặc tương lai, thì thì của mệnh đề phụ có thể ở bất kỳ thì nào dựa trên ý nghĩa mà người nói muốn truyền tải.
Ví dụ:
Quy tắc 3:
Khi chúng ta chia mệnh đề chính ở thì tương lai, thì mệnh đề phụ sẽ không được chia ở thì tương lai đơn và nó thường bắt đầu bằng các từ when, until, before, after, …
Ví dụ:
Quy tắc 4:
Khi mệnh đề phụ bắt đầu với 'that', chúng ta sẽ:
Sử dụng ‘may’ trong mệnh đề phụ nếu mệnh đề chính ở thì hiện tại.
Sử dụng 'might' trong mệnh đề phụ nếu mệnh đề chính ở thì quá khứ.
Ví dụ:
Quy tắc 5:
Nếu một số cụm từ như If only, Wish that, What if, It is time được sử dụng, các mệnh đề theo sau nó luôn ở thì quá khứ.
Ví dụ:
Bạn đã nắm được những kiến thức quan trọng về sequence of tenses rồi đúng không nào? Bây giờ hãy cùng IELTS LangGo thực hành một số bài tập về sự phối hợp thì trong tiếng Anh nhé!
Bài 1. Chọn đáp án đúng
1. I knew that she ________ Barcelona twice, so I asked her to recommend a good restaurant.
A. will have visited B. is visiting C. has been visiting D. had visited
2. Peter was imprisoned because of _____________.
A. what he is doing B. what he will do C. what he will have done D. what he had done
3. She said that they __________ each other for a long time.
A. knows B. have known C. will know D. had known
4. My boyfriend called me last night when ____________.
A. I was having shower B. I am having shower
C. I will have shower D. I have had shower
5. He had an accident while he ___________ the road.
A. was crossing B. was crossing C. have crossed D. would cross
6. My friend and I live close to each other because our parents _______ in the same factory.
A. work B. had worked C. was working D. will work
7. The old lady said that a strange man ________ her when she was waiting for her grandson.
A. attacked B. is attacked C. attacks D. had attacked
8. Although our team _________ defeated, we didn’t lose heart.
A. were B. was C. will be D. have been
9. She told me that she would visit me when he ___________ from England
A. had returned B. returned C. would return D. was returning
10. The apartment __________ but the police failed to find any evidence.
A. searched B. had been searched
C. was searched D. is being searched
11. She screamed loudly and ____________ to the ground.
A. will fall B. has fallen C. fell D. falls
12. My son was taught yesterday that the Moon ________ around the Earth.
A. is revolving B. had been revolving
C. has revolved D. revolves
13. Harry Potter went to the Gringotts Bank as he _________ some money.
A. needed B. will need C. has needed D. will be needing
14. At 10 o’clock yesterday, we ___________ our friend’s wedding.
A. attended B. will be attending C. had attended D. were attending
Đáp án:
1. D
2. D
3. B
4. A
5. B
6. A
7. A
8. B
9. B
10. C
11. C
12. D
13. A
14. D
Trên đây là định nghĩa, dấu hiệu nhận biết và quy tắc của sự phối hợp thì trong tiếng Anh. Đồng thời bài viết cũng phân tích chi tiết 3 trường hợp xảy ra phối hợp thì thông qua các ví dụ cụ thể. Mong rằng bạn sẽ tìm thấy những thông tin hữu ích trong bài viết này.
Đọc thêm nhiều bài viết hữu ích đối với việc học tiếng Anh và luyện thi IELTS tại LangGo để bổ sung kiến thức mỗi ngày nhé!
ĐĂNG KÝ TƯ VẤN LỘ TRÌNH CÁ NHÂN HÓANhận ƯU ĐÃI lên tới 12.000.000đ