Luyện thi IELTS cho người mới bắt đầu, cam kết đầu ra - IELTS LangGo ×
Nội dung

Tổng hợp lý thuyết và bài tập về tính từ sở hữu lớp 6 - Có đáp án

Post Thumbnail

Tính từ sở hữu đóng vai trò quan trọng trong việc thể hiện mối quan hệ sở hữu trong tiếng Anh. Tuy nhiên, nhiều bạn học sinh lớp 6 gặp khó khăn trong việc học tập chủ đề này.

Vì vậy, bài viết này của IELTS LangGo sẽ cung cấp kiến thức đầy đủ từ khái niệm đến cách dùng cùng nhiều bài tập về tính từ sở hữu lớp 6, giúp bạn học tập hiệu quả và đạt điểm cao trong các bài kiểm tra.

Tổng hợp lý thuyết và bài tập về tính từ sở hữu lớp 6
Tổng hợp lý thuyết và bài tập về tính từ sở hữu lớp 6

1. Tính từ sở hữu là gì?

Các tính từ sở hữu (possessive adjectives) là những từ được sử dụng để chỉ mối quan hệ sở hữu giữa một người hoặc một vật với một người hoặc một vật khác.

Tính từ sở hữu không bao giờ đứng một mình mà thường đứng trước danh từ trong câu.

Ví dụ: This is my book. (Đây là cuốn sách của tôi.)

Cùng xem khái niệm và ví dụ cụ thể của từng tính từ sở hữu qua bảng dưới đây nhé!

Tính từ sở hữu

Ví dụ

My (của tôi)

This is my car. (Đây là xe của tôi.)

Your (của bạn)

 What is your name? (Tên của bạn là gì?)

His (của anh ấy)

That is his coat. (Đó là áo khoác của anh ấy.)

Her (của cô ấy)

She loves her cat. (Cô ấy yêu mèo của mình.)

Its (của nó)

The dog wagged its tail. (Con chó vẫy đuôi của nó.)

Our (của chúng ta)

Our team won the championship. (Đội của chúng ta đã giành được chức vô địch.)

Their (của họ)

They are going on their vacation tomorrow. (Họ sẽ đi nghỉ vào ngày mai.)

2. Cách dùng tính từ sở hữu lớp 6

Tính từ sở hữu luôn luôn đứng trước danh từ để chỉ sự sở hữu hoặc quan hệ giữa một người hoặc một vật với một người hoặc một vật khác.

Cấu trúc: tính từ sở hữu + N

Ví dụ:

  • His book is on the table. (Cuốn sách của anh ấy ở trên bàn.)
  • Their car is parked outside. (Ôtô của họ được đỗ ở bên ngoài.)
  • She borrowed my pen. (Cô ấy mượn bút của tôi.)

Lưu ý phân biệt tính từ sở hữu và đại từ sở hữu:

  • Tính từ sở hữu luôn đứng trước danh từ mà nó bổ nghĩa. Đại từ sở hữu có thể đứng một mình, thường ở cuối câu hoặc mệnh đề.

Ví dụ:

- This is my pen. (Đây là cây bút của tôi.)

- This pen is mine. (Cây bút này là của tôi.)

  • Tính từ sở hữu chỉ đóng vai trò bổ nghĩa cho danh từ. Đại từ sở hữu thay thế hoàn toàn cho danh từ và tính từ sở hữu để tránh lặp lại danh từ đã đề cập trước đó

Ví dụ:

- Your jacket is blue. (Áo khoác của bạn có màu xanh dương.)

- Your jacket is blue. Mine is red. (Áo khoác của bạn có màu xanh dương. Của tôi thì có màu đỏ) => “Mine” thay cho “My jacket” để tránh lặp lại danh từ “jacket”

  • Tính từ sở hữu không mang ý nghĩa nhấn mạnh, chỉ đơn giản chỉ sự sở hữu. Đại từ sở hữu có thể dùng để nhấn mạnh quyền sở hữu.

Ví dụ:

- This is my book. (Đây là cuốn sách của tôi.) => Chỉ có ý nói quyển sách là của tôi

- The book is mine. (Cuốn sách đó là của tôi.) => Có ý nhấn mạnh quyển sách là của tôi chứ không phải của ai khác

3. Bài tập vận dụng tính từ sở hữu

Bài tập vận dụng tính từ sở hữu
Bài tập vận dụng tính từ sở hữu

Bài 1: Điền vào chỗ trống với tính từ sở hữu phù hợp

  1. This is (my/your/his) book. He wrote it 10 years ago.

  2. (Our/I/ Mine) house is painted in blue.

  3. (Her/Our/Their) cat is very cute. They named the cat Marry.

  4. Is this (your/mine/ him) pen?

  5. (My/He/She) name is John.

  6. My sister is a doctor. (Her/ His/Their) office is in the city center.

  7. Can I borrow (your/my/mine) laptop?

  8. These are (he/him/his) keys.

  9. Who is (she/ hers /her) sister?

  10. (Their/ they/them) cat is very playful.

  11. Please return (my/ your/ our) umbrella. It belongs to me.

  12. (My/Yours/Mine) birthday is on January 1st.

  13. (Our/My/Your) friends are coming to visit us tomorrow.

  14. We need to take care of (our/ my/ their) garden.

    Bài 2: Chọn đáp án đúng để hoàn thành câu sau

    1. _______ car is parked outside.

    a) Me

    b) My

    c) Mine

    d) I

    2. Can you please pass _______ book to me?

    a) I

    b) Mine

    c) My

    d) Me

    3. We need to clean _______ room before guests arrive.

    a) we

    b) us

    c) our

    d) ours

    4. Is this _______ bag? I think I left _______ bag in the cafeteria.

    a) your / your

    b) yours / your

    c) your / yours

    d) yours / yours

    5. I can't find _______ keys. Have you seen _______ around?

    a) my / them

    b) mine / them

    c) mine / theirs

    d) my / theirs

    6. _______ dog is very friendly. _______ always greets me at the door.

    a) Our / It

    b) Ours / It

    c) Our / Its

    d) Ours / Its

    7. This is not _______ fault. The mistake was _______.

    a) your / mine

    b) yours / mine

    c) yours / my

    d) your / my

    8. _______ parents are coming to visit us next week.

    a) Our

    b) Ours

    c) We

    d) Us

    9. The book on the table is _______.

    a) her

    b) hers

    c) she

    d) her's

    10. Can I borrow _______ computer? I forgot to bring _______.

    a) your / mine

    b) yours / mine

    c) your / my

    11. d) yours / my

    _______ sister is a doctor. _______ works at the hospital downtown.

    a) My / She

    b) Mine / She

    c) My / Her

    d) Mine / Her

    12. We have finished _______ project. Now it's time to present _______ to the team.

    a) our / ours

    b) ours / ours

    c) our / us

    d) ours / us

    13. I need to find _______ glasses. I can't see anything without _______.

    a) my / them

    b) mine / them

    c) mine / it

    d) my / it

    14. _______ dog is very playful. _______ loves chasing _______ tail.

    a) Their / It / its

    b) Theirs / It / its

    c) Their / It / it's

    d) Theirs / It / it's

    15. Is this _______ car? I think I parked _______ over there.

    a) your / your

    b) yours / your

    c) your / yours

    d) yours / yours

    Bài 3: Chuyển các câu sau sang tiếng Anh sử dụng tính từ sở hữu

    1. Đây là chiếc xe của tôi.

    2. Đứng lại đấy, con chó của cậu đang chạy tới.

    3. Tên của cô ấy là Mai.

    4. Cái áo này có phải là của anh không?

    5. Chúng tôi đang tận hưởng kỳ nghỉ của chúng tôi.

    6. Tôi không biết điện thoại của tôi ở đâu.

    7. Anh trai của tôi là giáo viên.

    8. Xin trả lại ô của tôi.

    9. Con mèo của họ rất đáng yêu.

    10. Tôi có thể mượn sách của bạn không?

    11. Gia đình tôi đang chuẩn bị cho bữa tiệc sinh nhật của tôi.

    12. Cái nhà ở cuối đường là của chúng tôi.

    13. Đây không phải lỗi của bạn.

    14. Tôi cần tìm kính của mình.

    15. Bố mẹ của chúng tôi sẽ kỷ niệm ngày kết hôn của họ vào tuần sau.

    Bài 4: Sửa lỗi sai vận dụng tính từ sở hữu

    1. This is him book.

    2. Can you give me you pen?

    3. The dog wagged it tail happily.

    4. Is this you car?

    5. I like me new car.

    6. His hat is similar to him friend's hat.

    7. She borrowed me umbrella.

    8. Our cat is missing. Have you seen you cat?

    9. We lost we way.

    10. This is me phone, not yours.

    11. I can't find me keys.

    12. She has a sister and a brother. Her sister is a teacher, and him brother is an engineer.

    13. This is they car.

    14. Is this his book? Yes, it's hers

    15. Her hair is longer than she sister's.

    Bài 5: Viết một đoạn văn ngắn (5 đến 7 câu) sử dụng tính từ sở hữu để miêu tả bản thân, sở thích và gia đình của bạn.

    Đáp án:

    Bài 1:

    1. his

    2. our

    3. their

    4. your

    5. my

    6. her

    7. your

    8. his

    9. her

    10. their

    11. my

    12. my

    13. our

    14. our

    Bài 2:

    1. b) My

    2. c) My

    3. c) our

    4. c) your / yours

    5. a) my / them

    6. a) Our / It

    7. b) yours / mine

    8. a) Our

    9. b) hers

    10. c) your / my

    11. a) My / She

    12. a) our / ours

    13. a) my / them

    14. b) Theirs / It / its

    15. c) your / yours

    Bài 3:

    1. This is my car.

    2. Stay there, your dog is running towards you.

    3. Her name is Mai.

    4. Is this your shirt?

    5. We are enjoying our vacation.

    6. I don't know where my phone is.

    7. My brother is a teacher.

    8. Please return my umbrella.

    9. Their cat is very cute.

    10. Can I borrow your book?

    11. My family is preparing for my birthday party.

    12. The house at the end of the street is ours.

    13. This is not your fault.

    14. I need to find my glasses.

    15. Our parents will celebrate their anniversary next week.

    Bài 4:

    1. him → his

    2. you → your

    3. it → its

    4. you → your

    5. 5.me → new

    6. him → his

    7. me → my

    8. you → our

    9. we → our

    10. me →my

    11. 11.me → my

    12. him → her

    13. they → their

    14. his → her

    15. she → her

    Bài 5: Gợi ý trả lời:

    My name is Lan, a 6th grader. My family has four members: my father, mother, older brother, and me. My father is an engineer, my mother is a teacher, and my older brother is a sophomore in college. I enjoy reading, drawing, and playing the piano. My dream is to become a famous painter.

    (Mình tên là Lan, học sinh lớp 6. Gia đình mình có bốn người: bố, mẹ, anh trai và mình. Bố mình là kỹ sư, mẹ mình là giáo viên. Anh trai mình học đại học năm hai. Mình thích đọc sách, vẽ tranh và chơi đàn piano. Mơ ước của mình là trở thành một họa sĩ nổi tiếng.)

    Để làm tốt nhiều dạng bài tập tính từ sở hữu lớp 6, bạn cần nắm vững kiến thức lý thuyết và luyện tập thường xuyên. Đừng quên tham khảo thêm các tài liệu học tập khác của IELTS LangGo để củng cố nền tảng Tiếng Anh của mình nhé!

    TEST IELTS MIỄN PHÍ VỚI GIÁO VIÊN 8.5 IELTS - Tư vấn lộ trình học HIỆU QUẢ dành riêng cho bạn!
    Hơn 15.000 học viên đã thành công đạt/vượt band điểm IELTS mục tiêu tại LangGo. Hãy kiểm tra trình độ IELTS miễn phí để được tư vấn lộ trình cá nhân hoá bạn nhé!
    • CAM KẾT ĐẦU RA theo kết quả thi thật 
    • Học bổ trợ 1:1 với giảng viên đứng lớp
    • 4 buổi bổ trợ Speaking/tháng
    • Tăng band chỉ sau 1,5 - 2,5 tháng
    • Hỗ trợ đăng ký thi thật tại BC, IDP
    Đánh giá

    ★ / 5

    (0 đánh giá)

    ĐĂNG KÝ TƯ VẤN LỘ TRÌNH CÁ NHÂN HÓANhận ƯU ĐÃI lên tới 12.000.000đ