Luyện thi IELTS cho người mới bắt đầu, cam kết đầu ra - IELTS LangGo ×
100+ Mẫu câu thuyết trình tiếng Anh chuyên nghiệp và thu hút người nghe
Nội dung

100+ Mẫu câu thuyết trình tiếng Anh chuyên nghiệp và thu hút người nghe

Post Thumbnail

Khả năng thuyết trình tiếng Anh đóng vai trò vô cùng quan trọng trong cuộc sống. Khi thuyết trình trôi chảy bằng tiếng Anh, bạn có thể thể hiện rõ năng lực chuyên môn của mình, từ đó mở ra những cơ hội hợp tác, phát triển sự nghiệp hấp dẫn.

Trong bài viết này, IELTS LangGo sẽ chia sẻ những mẫu câu đặc sắc, giúp bạn thuyết trình tiếng Anh như một chuyên gia thực thụ!

1. Các mẫu câu thuyết trình tiếng Anh

Tại đây, IELTS LangGo sẽ giới thiệu với bạn những mẫu câu thuyết trình tiếng Anh hết sức sinh động, có tính tương tác cao với khán giả.

1.1. Phần mở đầu

Mở đầu bài thuyết trình, để hâm nóng bầu không khí và giúp khán giả chú ý, bạn hãy dùng các mẫu câu sau:

  • Mẫu câu chào hỏi và giới thiệu bản thân:

Mẫu câu

Ý nghĩa

1. Good morning/afternoon/evening, everyone. My name is … and I'm delighted to be here with you all today. 

2. Hello, my name is … and I work as a [Job Title] at [Company Name].

3. It's a pleasure to meet all of you. My name is … and I'll be your presenter today.

4. Good morning/afternoon/evening, my name is [Your Name] and I'm here to share some insights with you today.

5. Hi everyone, I'm … and I'm excited to present our latest project to you all today.

1. Chào buổi sáng/chiều/tối, thưa các bạn. Tôi tên là … và rất hân hạnh được ở đây cùng các bạn hôm nay.)

2. Xin chào, tôi là … và tôi đang làm việc với vai trò [Chức danh] tại [Tên công ty].)

3. Rất vui được gặp tất cả các bạn. Tôi là … và tôi sẽ là người thuyết trình cho các bạn hôm nay.)

4. Chào buổi sáng/chiều/tối, tôi là [Tên của bạn] và tôi đến đây hôm nay để chia sẻ một vài điều quan trọng với các bạn.)

5. Xin chào mọi người, tôi là … và tôi rất vui được trình bày dự án mới nhất với các bạn hôm nay.

  • Mẫu câu giới thiệu chủ đề và bố cục thuyết trình:

Mẫu câu

Ý nghĩa

1. Today, I'll be discussing/talking about/presenting [topic of the presentation].

2. The topic of my presentation today is [topic of the presentation].

3. In this presentation, I'll be covering [key points or areas to be covered].

4. The purpose of today's presentation is to [state the purpose or objective of the presentation].

5. Over the next [duration], I'll be sharing/exploring/examining [topic of the presentation].

1. Hôm nay, tôi sẽ thảo luận/nói về/trình bày về [tên chủ đề].

2. Chủ đề của buổi thuyết trình hôm nay là [tên chủ đề].

3. Trong buổi thuyết trình này, tôi sẽ đề cập đến [những điểm chính hoặc lĩnh vực sẽ được đề cập].

4. Mục đích của buổi thuyết trình hôm nay là để [nêu rõ mục đích hoặc mục tiêu của buổi thuyết trình].

5. Trong khoảng thời gian …, tôi sẽ chia sẻ/khám phá/xem xét [tên chủ đề].

  • Mẫu câu dẫn dắt khán giả vào bài thuyết trình:

Mẫu câu

Ý nghĩa

1. To begin, let's take a look at…

2. I'd like to start by providing some background information on…

3. First, I'll provide an overview of the key points I'll be covering today.

4. To kick things off, let's dive right into the topic of…

5. Without further ado, let's get started by looking at…

6. Alright, let's jump right in and explore the details of...

1. Để bắt đầu, chúng ta hãy cùng nhìn qua...

2. Tôi muốn bắt đầu bằng cách cung cấp một số thông tin cơ bản về...

3. Trước tiên, tôi sẽ cung cấp cái nhìn tổng quan về những điểm chính mà tôi sẽ trình bày hôm nay.

4. Để khởi động, chúng ta hãy cùng tìm hiểu sâu hơn về chủ đề…

5. Không để quý vị và các bạn chờ lâu hơn nữa, chúng ta hãy bắt đầu bằng cách xem xét...

6. Được rồi, chúng ta hãy bắt đầu ngay và tìm hiểu chi tiết về...

1.2. Phần nội dung chính

Bước vào nội dung chính của bài thuyết trình, bạn sẽ cần đưa khán giả qua nhiều chương mục khác nhau. Để giữ sự chú ý và nhiệt tình của họ, hãy dùng các mẫu câu sau:

  • Mẫu câu nhằm khơi gợi sự tò mò của khán giả:

Mẫu câu

Ý nghĩa

1. Can someone please tell me what you know about...?

2. Does anyone have any experience or insights to share on...?

3. I'm curious to hear your thoughts on the topic of...

4. Who here is familiar with the concept/issue of...?

5. I'd love to hear your input about…

6. What are your first impressions or reactions to...?

1. Có ai có thể cho tôi biết bạn biết gì về...?

2. Có ai có kinh nghiệm hoặc hiểu biết để chia sẻ về...?

3. Tôi rất muốn nghe ý kiến của các bạn về chủ đề...

4. Có ai ở đây quen thuộc với khái niệm/vấn đề sau...?

5. Tôi rất muốn lắng nghe ý kiến đóng góp của các bạn về…

6. Các bạn có những ấn tượng hay phản ứng ban đầu như thế nào về...?

  • Mẫu câu trình bày nội dung chính:

Mẫu câu

Ý nghĩa

1. The first/main/key point I want to discuss is...

2. Let me begin by highlighting/outlining/explaining...

3. One of the most important aspects we need to consider is…

4. At the heart of this topic is the issue/question of...

5. A critical component/factor we must address is... 

6. The primary/central focus of this presentation will be on...

1. Điểm đầu tiên/chính/quan trọng mà tôi muốn thảo luận là...

2. Tôi xin phép bắt đầu bằng cách nhấn mạnh/đề cập/giải thích...

3. Một trong những khía cạnh quan trọng nhất mà chúng ta cần xem xét là...

4. Ở trung tâm của chủ đề này là vấn đề/câu hỏi về...

5. Một thành phần/yếu tố then chốt mà chúng ta phải giải quyết là…

6. Trọng tâm/chủ đề chính của buổi thuyết trình này sẽ tập trung vào...

  •  Mẫu câu chuyển ý sang chủ đề khác:

Mẫu câu

Ý nghĩa

1. Moving on, let's now take a look at…

2. Shifting gears, I'd like to discuss...

3. Turning our attention to the next point, we have...

4. With that in mind, let's explore the topic of...

5. Now that we've covered that, I'd like to discuss...

6. Building on what we've just discussed, the next aspect is...

1. Tiếp theo, hãy cùng nhìn qua...

2. Đổi chủ đề một chút, tôi muốn thảo luận về...

3. Cùng chuyển sang vấn đề tiếp theo, chúng ta có...

4. Sau khi đã ghi nhớ điều đó, hãy cùng tìm hiểu về chủ đề...

5. Bây giờ chúng ta đã bàn xong vấn đề đó, tôi muốn thảo luận về...

6. Dựa trên những gì chúng ta vừa thảo luận, khía cạnh tiếp theo là...

  •  Mẫu câu nêu ví dụ, dẫn chứng:

Mẫu câu

Ý nghĩa

1. For instance/example, consider the case of...

2. One illustration of this would be...

3. To give you a concrete example, let me share...

4. This can be seen in the case of...

5. As evidenced by the data/research on...

6. To support this point, let me refer to...

1. Ví dụ như/Chẳng hạn, hãy xem trường hợp của...

2. Một ví dụ minh họa cho điều này sẽ là...

3. Để cung cấp một ví dụ cụ thể, hãy để tôi chia sẻ...

4. Chúng ta có thể thấy điều này trong trường hợp của...

5. Như được chứng minh bởi dữ liệu/nghiên cứu về...

6. Để ủng hộ cho điểm này, tôi xin được đề cập đến...

  •  Mẫu câu yêu cầu khán giả chú ý hoặc trật tự:

Mẫu câu

Ý nghĩa

1. Please take a moment to focus your attention on...

2. I'd like to draw your attention to the following...

3. Let's pause here and consider the significance of...

4. If you could please direct your gaze to the screen...

5. Now, I'd like you all to take note of the key points on...

6. At this time, I'd appreciate it if you could follow along with...

1. Xin vui lòng dành một chút thời gian để tập trung vào...

2. Tôi muốn mời các bạn chú ý tới những điều sau...

3. Hãy dừng lại ở đây một xíu và xem xét tầm quan trọng của...

4. Nếu các bạn có thể hướng mắt sang màn hình…

5. Bây giờ, tôi muốn quý vị ghi nhớ những điểm chính về…

6. Vào lúc này, tôi rất mong các bạn có thể theo dõi cùng với...

  •  Mẫu câu trình bày đồ thị, số liệu, ảnh minh họa:

Mẫu câu

Ý nghĩa

1. As you can see from this chart/graph/image, the data shows that...

2. Let's take a closer look at the information presented in this table/figure.

3. This visualization helps illustrate the key trends/patterns we've been discussing.

4. If you'll direct your attention to the data on the slide, you'll see that...

5. The statistics/metrics here provide clear evidence to support my point about... 

6. This image recaps what we've been discussing in a visual format.

1. Như các bạn có thể thấy từ biểu đồ/đồ thị/hình ảnh này, dữ liệu cho thấy rằng…

2. Hãy cùng nhìn kỹ hơn vào thông tin được trình bày trong bảng/hình ảnh này.

3. Hình ảnh này giúp minh họa những xu hướng/mô hình chính mà chúng ta đã thảo luận.

4. Nếu các bạn chú ý đến dữ liệu trên slide, các bạn sẽ thấy rằng...

5. Các số liệu/chỉ số ở đây cung cấp bằng chứng rõ ràng để ủng hộ quan điểm của tôi về...

6. Hình ảnh này tóm tắt lại những gì chúng ta đã thảo luận dưới dạng trực quan.

1.3. Phần kết thúc

Khi bài thuyết trình của bạn đã đi đến hồi kết, sau đây là một số mẫu câu giúp bạn để lại ấn tượng tốt đẹp nhất trong lòng khán giả.

  • Mẫu câu giúp trình bày phần kết luận:

Mẫu câu

Ý nghĩa

1. In conclusion, the key takeaways from today's presentation are…

2. To summarize the main points we've covered, we can say that... 

3. In closing, I hope I've provided you with a clear understanding of...

4. To bring this presentation to a close, the key insights we've gained are... 

5. Finally, let me reiterate the most important takeaways from our discussion today.

6. In summary, the main points I've aimed to convey throughout this presentation are...

1. Tóm lại, những điểm chính cần ghi nhớ từ buổi thuyết trình hôm nay là...

2. Tóm gọn những điểm chính mà chúng ta đã bàn, có thể nói rằng...

3. Cuối cùng, tôi hy vọng đã đem lại cho các bạn một hiểu biết rõ ràng về...

4. Để khép lại buổi thuyết trình này, những hiểu biết then chốt mà chúng ta đã thu được là...

5. Cuối cùng, tôi xin nhấn mạnh lại những kết quả quan trọng nhất từ cuộc thảo luận của chúng ta hôm nay.

6. Tóm lại, những điểm chính mà tôi đã cố gắng truyền đạt trong suốt buổi thuyết trình này là...

  • Mẫu câu đưa ra khuyến nghị và giải pháp:

Mẫu câu

Ý nghĩa

1. Based on the information presented, I would recommend/suggest that we...

2. In light of the insights we've gained, the best course of action is to...

3. Moving forward, I believe the most effective solution would be to...

4. The key message I want you all to take away from this presentation is...

5. In conclusion, I urge you all to consider implementing/adopting…

6. My final recommendation would be for us to explore/pursue/focus on...

 

1. Dựa trên thông tin được trình bày, tôi khuyến nghị/đề xuất rằng chúng ta nên...

2. Với những hiểu biết mà chúng ta đã có, biện pháp tốt nhất là...

3. Trong tương lai, tôi tin rằng giải pháp hiệu quả nhất sẽ là...

4. Thông điệp then chốt mà tôi muốn các bạn ghi nhớ từ buổi thuyết trình này là...

5. Để kết luận, tôi kêu gọi tất cả các bạn hãy xem xét thực hiện/áp dụng...

6. Khuyến nghị cuối cùng của tôi là chúng ta nên tìm hiểu/theo đuổi/tập trung vào...

  •  Mẫu câu cảm ơn và khép lại bài thuyết trình:

Mẫu câu

Ý nghĩa

1. Thank you all for your time and attention today. I appreciate your participation.

2. That concludes my presentation. I'm happy to take any questions you may have.

3. If there are no further questions, I want to thank you all again for being here.

4. This brings us to the end of today's presentation. I appreciate your time and engagement.

5. With that, I'd like to conclude my presentation. Thank you all for your attention and interest.

6. That's all I have for you today. Thank you again for joining me, and have a great day.

1. Cảm ơn tất cả các bạn đã dành thời gian và sự chú ý hôm nay. Tôi rất trân trọng sự tham gia của các bạn.

2. Đây là kết thúc của buổi thuyết trình. Tôi rất vui được giải đáp bất kỳ câu hỏi nào từ phía các bạn.

3. Nếu không có thêm câu hỏi nào, tôi muốn một lần nữa cảm ơn tất cả các bạn đã có mặt ở đây.

4. Điều này đã đánh dấu kết thúc của buổi thuyết trình hôm nay. Tôi rất cảm ơn thời gian và sự tham gia của các bạn.

5. Với điều đó, tôi xin kết thúc buổi thuyết trình. Cảm ơn tất cả các bạn về sự chú ý và quan tâm của mình.

6. Đó là tất cả những gì tôi muốn chia sẻ với các bạn hôm nay. Một lần nữa, cảm ơn các bạn đã tham gia cùng tôi, và chúc các bạn có một ngày tốt lành.

  •  Mẫu câu mời gọi, khuyến khích khán giả đặt câu hỏi:

Mẫu câu

Ý nghĩa

1. I'd be happy to address any questions you may have. Please feel free to ask.

2. Does anyone have any questions or comments they'd like to share at this time?

3. I welcome your questions and feedback. Please don't hesitate to raise your hand.

4. Now is the time for any questions or discussions you may have. The floor is yours.

5. If you have any questions or need clarification on any of the points I've covered, please let me know.

6. I'm happy to answer your questions now. Please raise your hand if you have anything you'd like to ask.

1. Tôi rất vui được giải đáp bất kỳ câu hỏi nào các bạn có. Xin vui lòng đưa ra câu hỏi.)

2. Có ai có câu hỏi hoặc nhận xét nào muốn chia sẻ vào lúc này không?

3. Tôi hoan nghênh các câu hỏi và phản hồi của các bạn. Xin vui lòng không ngần ngại giơ tay.

4. Bây giờ là lúc dành cho bất kỳ câu hỏi hoặc thảo luận nào các bạn có. Sân khấu này là của các bạn.

5. Nếu các bạn có bất kỳ câu hỏi hoặc cần làm rõ bất kỳ điểm nào mà tôi đã đề cập, xin vui lòng cho tôi biết.

6. Tôi rất vui được nhận câu hỏi của các bạn ngay bây giờ. Xin vui lòng giơ tay nếu các bạn có bất cứ điều gì muốn hỏi.

  •  Mẫu câu trả lời câu hỏi phản biện của khán giả:

Mẫu câu

Ý nghĩa

1. That's a great question. Let me try to address that by...

2. I appreciate you raising that point. To respond, I would say that...

3. That's an interesting perspective. Let me clarify/expand on that by explaining...

4. You raise a valid concern. While I don't have a complete answer right now, I can say that...

5. I don't have a definitive response at the moment, but what I can share is…

6. That's a thought-provoking question. While I may not have all the answers, let me try to provide some insights by...

 

1. Đó là một câu hỏi rất hay. Tôi xin trả lời bằng cách...)

2. Tôi đánh giá cao bạn đã đưa ra điểm đó. Để trả lời, tôi sẽ nói rằng...

3. Đó là một góc nhìn thú vị. Hãy để tôi làm rõ/mở rộng vấn đề bằng cách giải thích...

4. Bạn đã đưa ra mối quan ngại rất hợp lý. Mặc dù tôi không có câu trả lời đầy đủ ngay bây giờ, tôi có thể nói rằng...

5. Tôi không có câu trả lời chắc chắn ngay lúc này, nhưng những gì tôi có thể chia sẻ là…

6. Đó là một câu hỏi đáng suy ngẫm. Mặc dù tôi không thể giải đáp được hết mọi điều, hãy để tôi cố gắng cung cấp một vài hiểu biết bằng cách...

2. Cách thu hút sự chú ý của khán giả khi thuyết trình tiếng Anh

Làm sao để thuyết trình tiếng Anh theo một cách hấp dẫn nhất? Dưới đây là ba gợi ý mà bạn rất cần áp dụng trong các bài thuyết trình của mình.

Cách thuyết trình tiếng Anh thu hút sự chú ý
Cách thuyết trình tiếng Anh thu hút sự chú ý
  • Sử dụng câu hỏi tương tác:

Để trở thành một diễn giả giỏi, bạn nên đặt câu hỏi để tương tác và kết nối với người nghe. Khi khán giả đối diện với một câu hỏi, họ sẽ trở nên nhập tâm vào bài thuyết trình hơn, vì họ tò mò không biết câu trả lời của họ sẽ nói lên điều gì.

Ví dụ:

- How many of you have experienced a similar situation before? (Có bao nhiêu bạn ở đây đã từng trải qua tình huống tương tự?)

- Can anyone guess the reason that led to this outcome? (Có ai có thể đoán được lý do đã dẫn đến kết quả này không?)

- Who here believes that this approach is the most effective solution? (Ai ở đây tin rằng cách tiếp cận này là giải pháp hiệu quả nhất?)

  • Kể chuyện cá nhân hoặc trải nghiệm thực tế:

Khi kể những trải nghiệm thực tế của bản thân, bạn sẽ tạo sự đồng cảm với khán giả và khiến họ tin tưởng hơn vào nội dung bạn chia sẻ. Ngược lại, nếu chỉ thuyết trình bằng kịch bản có sẵn, bạn sẽ rất dễ trở nên xa cách với người nghe.

Ví dụ:

- Let me share a personal experience to prove this point. (Hãy để tôi chia sẻ một trải nghiệm cá nhân minh họa cho điểm này.)

- To give you a concrete example, I recall a situation where... (Để cung cấp một ví dụ cụ thể, tôi nhớ lại một tình huống mà...)

- One real case that comes to mind is the story of... (Một trường hợp thực tế mà tôi có thể nghĩ đến là câu chuyện của...)

  • Sử dụng ngôn ngữ cơ thể hiệu quả:

Ngôn ngữ cơ thể là kỹ năng quan trọng mà bất cứ diễn giả nào cũng phải có. Khi bạn thể hiện những cử chỉ sinh động để minh họa cho lời nói, khán giả sẽ cảm thấy sự năng động và tâm huyết trong bài thuyết trình của bạn.

3. Những lỗi sai thường gặp khi thuyết trình tiếng Anh

Dựa trên trải nghiệm của nhiều học viên, IELTS LangGo đã tổng hợp những sai lầm phổ biến trong thuyết trình tiếng Anh. Bạn hãy để ý kỹ xem mình có mắc phải lỗi nào không nhé!

Các lỗi dễ mắc phải khi thuyết trình tiếng Anh
Các lỗi dễ mắc phải khi thuyết trình tiếng Anh
  • Sử dụng văn viết trong kịch bản: Khi bạn dùng câu cú phức tạp thay vì văn nói tự nhiên, nội dung sẽ trở nên khô cứng và kém hấp dẫn. Do đó, hãy tránh những từ ngữ hàn lâm và viết kịch bản với tâm thế trò chuyện trực tiếp.
  • Chỉ đọc lại nội dung trên slide: Bạn đừng đọc lại y chang nội dung trên slide nếu không muốn bài thuyết trình trở nên nhàm chán. Hãy sử dụng slide như một điểm tựa, cùng với đó hãy chia sẻ trải nghiệm để cá nhân hóa bài thuyết trình nhé!
  • Nói quá nhiều hoặc quá nhanh: Điều này sẽ khiến khán giả bị quá tải, không thể theo kịp và dễ bị mất tập trung. Bạn nên nói đúng trọng tâm với tốc độ vừa phải, và hỏi các câu tương tác để đảm bảo khán phòng theo dõi được.
  • Nói quá nhiều số liệu: Quá nhiều số liệu có thể khiến khiến khán giả bị choáng ngợp. Bạn hãy giải thích cụ thể tác động của các con số thay vì chỉ đơn thuần đọc lên.
  • Nói quá nhỏ hoặc rụt rè: Để chữa tình trạng nói quá nhỏ hoặc thiếu tự tin, bạn hãy luyện tập thường xuyên. Hãy cân nhắc dùng các ngôn ngữ cơ thể để tăng sự tự tin và tương tác với khán giả.

4. Các bài thuyết trình tiếng Anh mẫu

Sau đây là 4 bài thuyết trình tiếng Anh mẫu về các chủ đề khác nhau trong cuộc sống giúp bạn rèn luyện khả năng diễn thuyết của mình. Cùng tham khảo nhé!

4.1. Bài thuyết trình về Family

Good morning everyone. Today, I'd like to talk about the importance of family bonds and why they are so crucial in our lives.

Family is the foundation of our society. It provides us with a sense of belonging, unconditional love, and a support system that we can always rely on. Whether it's celebrating our successes, comforting us in times of sorrow, or simply being there for one another, family is the glue that holds us together.

As we navigate the challenges of modern life, our family ties become even more important. They provide us with a sense of stability, identity, and emotional well-being that can't be found elsewhere. By strengthening these bonds, we can build a more resilient and supportive network that will carry us through the ups and downs of life.

In conclusion, I encourage you all to cherish your family relationships and make them a priority in your lives. You'll not only strengthen your own well-being, but you'll also contribute to the fabric of a more connected and supportive society.

(Xin chào quý vị và các bạn. Hôm nay, tôi muốn thảo luận về tầm quan trọng của tình cảm gia đình, và tại sao gia đình lại vô cùng quan trọng trong cuộc sống của chúng ta.

Gia đình là nền tảng của xã hội chúng ta. Gia đình mang lại cho chúng ta cảm giác gắn kết, tình yêu thương vô điều kiện và hệ thống hỗ trợ mà chúng ta luôn có thể tin tưởng. Dù đó là kỷ niệm về những thành công của chúng ta, an ủi trong những lúc buồn phiền, hay đơn giản chỉ là luôn ở bên nhau, gia đình chính là sợi dây kết nối chúng ta lại.

Khi chúng ta đối mặt với những thách thức của cuộc sống hiện đại, tình cảm gia đình càng trở nên quan trọng hơn. Gia đình mang lại cho chúng ta cảm giác ổn định, bản sắc cá nhân và sức khỏe tinh thần mà không nơi nào khác có thể mang lại. Bằng cách củng cố những tình cảm, chúng ta có thể xây dựng được một mạng lưới vững chắc và giúp nhau vượt qua thăng trầm trong cuộc sống.

Cuối cùng, tôi khuyến khích tất cả các bạn hãy trân quý những tình cảm gia đình của mình và coi chúng là ưu tiên trong cuộc sống. Các bạn không chỉ tăng cường sức khỏe và hạnh phúc của bản thân, mà còn góp phần xây dựng một xã hội đoàn kết và tương trợ nhau hơn.)

4.2. Bài thuyết trình về Employment

Good morning, ladies and gentlemen. Today, I would like to discuss the importance of finding meaningful employment and how it can impact our lives.

Employment is more than just a means to earn a living; it is a crucial component of our mental health. A fulfilling job not only provides financial security but also gives us a sense of purpose, self-worth, and personal growth. When we engage in work that aligns with our values and strengths, we feel empowered and motivated to contribute to something greater than ourselves.

On the other hand, when we are stuck in jobs that do not fulfill us, it can lead to feelings of dissatisfaction, burnout, and even depression. This can have a ripple effect on our personal relationships, our physical and mental health, and our overall quality of life.

Therefore, it is crucial that you take the time to explore our interests, skills, and values, and then seek out employment opportunities that align with them. By doing so, we can unlock our full potential and contribute to society in a way that is truly meaningful and fulfilling.

(Xin chào các quý vị. Hôm nay, tôi muốn thảo luận về tầm quan trọng của việc tìm kiếm một công việc có ý nghĩa và cách nó có thể ảnh hưởng đến cuộc sống của chúng ta.

Việc làm không chỉ để kiếm sống mà còn là một yếu tố quan trọng cho sức khỏe tinh thần của chúng ta. Một công việc đáng giá không chỉ mang lại sự an toàn tài chính mà còn mang đến cho chúng ta cảm giác có mục đích, giá trị bản thân và sự phát triển cá nhân. Khi chúng ta làm những vị trí phù hợp với giá trị và thế mạnh của mình, chúng ta cảm thấy được trao quyền, có động lực đóng góp vào một điều gì đó lớn lao hơn bản thân.

Mặt khác, khi ta bị mắc kẹt trong những công việc không mang lại sự thỏa mãn, sẽ dẫn đến cảm giác bất mãn, kiệt sức và thậm chí là trầm cảm. Điều này có thể ảnh hưởng tiêu cực đến các mối quan hệ cá nhân, sức khỏe thể chất và tinh thần, cũng như chất lượng cuộc sống của chúng ta.

Do đó, các bạn nhất định phải dành thời gian để khám phá những sở thích, kỹ năng và giá trị của chính mình, và sau đó tìm kiếm các cơ hội việc làm phù hợp. Bằng cách này, chúng ta có thể phát huy được toàn bộ tiềm năng của mình và đóng góp cho xã hội theo một cách thức đích thực mang ý nghĩa và thỏa mãn.)

4.3. Bài thuyết trình về Health

Good morning, everyone. Today, I would like to discuss the importance of prioritizing our health and the significant impact it can have on our lives.

Our health is our most valuable asset. It's the foundation upon which we build our lives, allowing us to pursue our dreams, nurture our relationships, and contribute to society. When we neglect our health, we risk compromising our physical, mental, and emotional well-being, which can have far-reaching consequences.

By prioritizing our health, we can enjoy a higher quality of life, increased energy, and greater mental clarity. Regular exercise, a balanced diet, and effective stress management techniques can all contribute to our overall well-being, helping us to navigate the challenges of modern life with more resilience and optimism.

Ultimately, by making our health a top priority, we not only improve our own well-being but also inspire those around us to do the same. Together, we can build a healthier, more vibrant society that empowers us to live our best lives.

(Xin chào mọi người. Hôm nay, tôi muốn thảo luận về tầm quan trọng của việc ưu tiên sức khỏe của chúng ta và ảnh hưởng đáng kể mà nó có thể mang lại cho cuộc sống của chúng ta.

Sức khỏe là tài sản quý giá nhất. Nó là nền tảng để chúng ta xây dựng cuộc sống, cho phép ta theo đuổi những ước mơ, nuôi dưỡng các mối quan hệ và đóng góp cho xã hội. Khi lơ là sức khỏe, chúng ta sẽ phải đối mặt với nguy cơ ảnh hưởng đến sức khỏe thể chất, tinh thần và cảm xúc, điều này có thể dẫn đến những hậu quả xa hơn.

Bằng cách ưu tiên sức khỏe, chúng ta có thể thưởng thức một cuộc sống chất lượng cao hơn, năng lượng dồi dào và sự minh mẫn tinh thần. Tập thể dục thường xuyên, chế độ ăn uống cân bằng và các kỹ thuật quản lý stress hiệu quả đều có thể góp phần vào sự an sinh tổng thể của chúng ta, giúp chúng ta vượt qua những thử thách của cuộc sống hiện đại với nhiều sự kiên cường và lạc quan hơn.

Cuối cùng, bằng cách coi sức khỏe là ưu tiên hàng đầu, chúng ta không chỉ cải thiện được sự an sinh của bản thân mà còn truyền cảm hứng cho những người xung quanh làm điều tương tự. Cùng nhau, chúng ta có thể xây dựng một xã hội lành mạnh và sôi động hơn, trao quyền cho chúng ta sống cuộc sống tốt đẹp nhất.)

4.4. Bài thuyết trình về Happiness

Good morning, everyone. Today, I would like to discuss the importance of pursuing happiness and finding joy in our lives.

Happiness is a fundamental human desire, a state of being that we all strive to achieve. It goes beyond mere pleasure or momentary satisfaction; true happiness is a deep sense of contentment, purpose, and fulfillment that can enrich every aspect of our lives.

When we prioritize happiness, we unlock our full potential and cultivate a more positive, resilient mindset. We become better equipped to navigate life's challenges, nurture meaningful relationships, and find fulfillment in our work and hobbies.

So, let us all strive to make happiness a central part of our lives, embracing the journey and celebrating the small moments of joy that make our lives truly rich and meaningful.

(Xin chào tất cả mọi người. Hôm nay, tôi muốn thảo luận về sự quan trọng của việc theo đuổi hạnh phúc và tìm kiếm niềm vui trong cuộc sống của chúng ta.

Hạnh phúc là một mong muốn cơ bản của con người, một trạng thái mà chúng ta đều hướng đến. Nó vượt xa khỏi sự thỏa mãn tạm thời hay niềm vui thoáng qua; hạnh phúc thực sự là một cảm giác sâu sắc về sự hài lòng, mục đích và sự hoàn thành, có thể làm phong phú mọi khía cạnh cuộc sống của chúng ta.

Khi chúng ta ưu tiên hạnh phúc, chúng ta sẽ phát huy được toàn bộ tiềm năng của mình và nuôi dưỡng một tâm thế tích cực, kiên cường hơn. Chúng ta sẽ được trang bị tốt hơn để vượt qua những thử thách của cuộc sống, chăm sóc những mối quan hệ có ý nghĩa và tìm thấy sự hoàn thành trong công việc và sở thích của mình.

Vì vậy, hãy cùng nhau cố gắng làm cho hạnh phúc trở thành một phần trung tâm trong cuộc sống của chúng ta, ôm lấy hành trình và tận hưởng những khoảnh khắc vui vẻ nhỏ bé khiến cuộc sống của chúng ta thực sự phong phú và có ý nghĩa.)

Đó là toàn bộ những mẫu câu thuyết trình tiếng Anh phong phú và thú vị nhất, giúp bạn chiếm được tình cảm của khán giả ở bất cứ sân khấu nào. Hãy thường xuyên vận dụng những cấu trúc này trong các bài diễn thuyết của bạn. Chúc bạn học tập tiếng Anh vui vẻ!

TEST IELTS MIỄN PHÍ VỚI GIÁO VIÊN 8.5 IELTS - Tư vấn lộ trình học HIỆU QUẢ dành riêng cho bạn!
Hơn 15.000 học viên đã thành công đạt/vượt band điểm IELTS mục tiêu tại LangGo. Hãy kiểm tra trình độ IELTS miễn phí để được tư vấn lộ trình cá nhân hoá bạn nhé!
  • CAM KẾT ĐẦU RA theo kết quả thi thật 
  • Học bổ trợ 1:1 với giảng viên đứng lớp
  • 4 buổi bổ trợ Speaking/tháng
  • Tăng band chỉ sau 1,5 - 2,5 tháng
  • Hỗ trợ đăng ký thi thật tại BC, IDP
Đánh giá

★ / 5

(0 đánh giá)

ĐĂNG KÝ TƯ VẤN LỘ TRÌNH CÁ NHÂN HÓANhận ƯU ĐÃI lên tới 12.000.000đ