Luyện thi IELTS cho người mới bắt đầu, cam kết đầu ra - IELTS LangGo ×

Soạn Language focus Unit 1 lớp 12: Pronunciation - Vocabulary - Grammar

Nội dung [Hiện]

Language focus Unit 1 lớp 12 sách mới Global Success được xem là phần đòi hỏi học sinh cần phải vận dụng toàn diện các kỹ năng Tiếng Anh của mình bởi nó kiểm tra khả năng phát âm, vốn từ vựng và ngữ pháp của bạn.

Nếu bạn đang cần một trợ thủ đắc lực giúp bạn soạn Tiếng Anh Unit 1 lớp 12 Language focus, thì nhất định không thể bỏ qua bài viết dưới đây của IELTS LangGo.

Hướng dẫn soạn Language focus Unit 1 lớp 12 sách mới
Hướng dẫn soạn Language focus Unit 1 lớp 12 sách mới

PRONUNCIATION

1. Listen and repeat. Then practice saying these words. (Nghe và lặp lại. Sau đó luyện tập phát âm các từ sau)

Phiên âm /eɪ/:

Từ

Ý nghĩa

Audio

age /eɪdʒ/

tuổi

saved /seɪv/

được bảo vệ

translated /trænzˈleɪt/

được dịch nghĩa

against /əˈɡeɪnst/

chống lại

Phiên âm /əʊ/:

Từ

Ý nghĩa

Audio

soldier /ˈsəʊldʒər/

chiến binh

wrote /rəʊt/

đã viết

hero /ˈhɪrəʊ/

anh hùng

shows /ʃəʊs/

cho thấy, thể hiện

2. Work in pairs. Underline the words that contain the /eɪ/ and /əʊ/ sounds. Listen and check. Then practice reading the whole text aloud. (Làm việc theo nhóm. Gạch chân dưới các từ có chứa âm /eɪ/ và âm /əʊ/. Nghe và kiểm tra lại. Sau đó luyện tập đọc thành tiếng cả đoạn văn bản)

In the first year when The Diary of Dang Thuy Tram was published, more than 300.000 copies were sold. The book was also translated into more than 16 different languages. A film based on the diary was made in 2009. Its name is Don’t Burn.

(Trong năm đầu tiên khi “Nhật ký Đặng Thùy Trâm” được xuất bản, đã có hơn 300.000 bản được bán ra. Cuốn sách cũng đã được dịch sang hơn 16 ngôn ngữ khác nhau. Một bộ phim dựa trên nhật ký đã được sản xuất vào năm 2009. Tên của nó là “Đừng Đốt”.)

Đáp án:

  • Các từ có chứa âm /eɪ/: translated /trænzˈleɪt/, based /beɪs/, made /meɪd/, name /neɪm/;
  • Các từ có chứa âm /əʊ/: sold /səʊld/, also /ˈɔːlsəʊ/, don’t /dəʊnt/

VOCABULARY

1. Match the words/phrases (1-5) with the words/preposition (a-e) to make phrases with the meanings below. (Nối các từ/cụm từ số 1-5 đến các từ/giới từ a-e để tạo thành các cụm từ với ý nghĩa như bên dưới.)

1. (to) attend (tham gia, tham dự)

a. achievement: something amazing a person does successfully (một điều gì đó tuyệt vời mà ai đã thực hiện thành công)

2. (to) have a happy/difficult (có một cái gì đó vui vẻ/khó khăn)

b. for (something): to be respected because of something (được tôn trọng bởi vì điều gì)

3. (to be) admired (được tôn trọng, ngưỡng mộ)

c. school/college: to go to school/college (đi đến trường/đi học cao đẳng)

4. (to) have a long (có một cái gì đó dài)

d. childhood: to have a happy/difficult time when one is small (có một khoảng thời gian vui vẻ/khó khăn khi ai đó còn nhỏ)

5. impressive (ấn tượng)

e. marriage: to be married to someone for many years (đính hôn với ai trong nhiều năm)

Từ vựng đáng chú ý trong phần Language Unit 1 lớp 12
Từ vựng đáng chú ý trong phần Language Unit 1 lớp 12

Đáp án: 1 - c; 2 - d; 3 - b; 4 - e; 5 - a

Giải thích:

  • Cụm từ “To attend school/college” có nghĩa là “Đi đến trường” hoặc “Đi học cao đẳng”
  • Cụm từ “To have a happy/difficult childhood” có nghĩa là “Có một tuổi thơ hạnh phúc/khó khăn”
  • Cụm từ “To be admired for something” có nghĩa là “Được ngưỡng mộ vì điều gì”
  • Cụm từ “To have a long marriage” có nghĩa là “Có một cuộc hôn nhân dài lâu”
  • Cụm từ “Impressive achievement” có nghĩa là “Một thành tích gây ấn tượng”

2. Complete the following sentences using the correct form of the phrases in exercise 1. (Hoàn thành các câu sau đây sử dụng đúng dạng của cấu trúc trong bài 1)

1. My father attended school/college in Ha Noi between the age of 19 and 21.

Dịch: Bố tôi đi học/học cao đẳng tại Hà Nội từ năm 19 đến năm 21 tuổi.

2. Like so many people in their generation, my grandparents had a long marriage. They were together for 60 years.

Dịch: Như nhiều người trong thế hệ của họ, ông bà tôi có một cuộc hôn nhân dài lâu. Họ đã ở bên nhau trong vòng 60 năm.

3. My friend had a difficult childhood because his mother died when he was very small.

Dịch: Bạn của tôi có một tuổi thơ rất khó khăn bởi mẹ cậu ấy đã qua đời khi cậu ấy còn nhỏ.

4. Thomas Edison’s impressive achievement in science include the invention of the phonograph and development of the light bulb.

Dịch: Thành tích ấn tượng của Thomas Edison trong khoa học bao gồm cả sự phát minh của máy đĩa hát và sự phát triển của bóng đèn.

5. Uncle Ho was admired forhis simple lifestyle.

Dịch: Bác Hồ được ngưỡng mộ bởi lối sống đơn giản của Người.

GRAMMAR

Sau đây là bảng phân biệt Past Simple (Quá khứ đơn) với Past Continuous (Quá khứ hoàn thành):

Past simple

We use the past simple to describe:

- A completed action in the past.

Example: I read a good book last night.

- Main events in a story. 

Example: Mary read a few pages of her book and went to bed.

Chúng ta sử dụng thì quá khứ đơn để mô tả:

- Một hành động đã hoàn thành trong quá khứ.

Ví dụ: Tối qua tôi đã đọc một cuốn sách hay.

- Những sự kiện chính trong một câu chuyện.

Ví dụ: Mary đã đọc vài trang sách và đi ngủ.

Past continuous

We use the past continuous to describe:

- An action, which was happening at a specific point of time in the past.

Example: I was reading a good book at 10 PM last night.

- The setting of a story.

Example: It was raining heavily outside. Mary read a few pages of a book and went to bed.

Chúng ta sử dụng thì quá khứ tiếp diễn để mô tả:

- Một hành động đang diễn ra tại một thời điểm cụ thể trong quá khứ.

Ví dụ: Tối qua lúc 10 giờ, tôi đang đọc một cuốn sách hay.

- Bối cảnh của một câu chuyện.

Ví dụ: Bên ngoài mưa to. Mary đọc vài trang sách và đi ngủ.

Chú ý

- When one action in the past happens in the middle of another, we use the past simple to talk about the shorter action and the past continuous for the longer action.

Example: I was reading a book when the phone rang.

- When two or more actions in the past are happening at the same time, we use the past continuous for both/all.

Example: While I was reading a book, my mother was watching TV.

- Khi một hành động trong quá khứ xảy ra giữa một hành động khác, chúng ta sử dụng thì quá khứ đơn để nói về hành động ngắn hơn, và thì quá khứ tiếp diễn cho hành động dài hơn.

Ví dụ: Tôi đang đọc sách khi điện thoại reo.

- Khi hai hoặc nhiều hành động trong quá khứ xảy ra cùng một lúc, chúng ta sử dụng thì quá khứ tiếp diễn cho cả hai/tất cả.

Ví dụ: Trong khi tôi đang đọc sách, mẹ tôi đang xem TV.

1. Circle the correct answer to complete each of the sentences. (Khoanh tròn các đáp án chính xác để hoàn thiện mỗi câu sau)

1. My dad watched/was watching a documentary about wall heroes at 9 PM on 30th April. (Ba tôi đang xem một bộ phim tài liệu về các anh hùng tường vào lúc 9 giờ tối ngày 30 tháng 4.)

Đáp án: was watching

=> Giải thích: Hành động xem phim tài liệu của bố là hành động đang diễn ra tại một thời điểm cụ thể trong quá khứ (lúc 9 giờ tối ngày 30/4) nên động từ chia ở thì quá khứ tiếp diễn.

2. It snowed/was snowing heavily, and icy winds were blowing/blew across the city. We lit a fire in the fireplace and sat next to it to keep warm. (Trời đang tuyết rơi dày đặc và gió lạnh đang thổi qua thành phố. Chúng tôi đốt lửa trong bếp lò và ngồi bên cạnh để giữ ấm.)

Đáp án: was snowing - were blowing

=> Giải thích: Việc trời có tuyết và các cơn gió lạnh buốt thổi khắp thành phố đóng vai trò tạo nên bối cảnh cho câu chuyện sau đó nên các động từ chia ở thì quá khứ tiếp diễn.

3. She finished/was finishing school and applied/was applying to college at the age of 18. (Cô ấy đã hoàn thành việc học và nộp đơn vào trường đại học khi cô ấy 18 tuổi.)

Đáp án: finished - applied

=> Giải thích: Việc cô ấy học xong và đăng ký học cao học là chuỗi hành động diễn ra trong quá khứ (năm cô ấy 18 tuổi) nên các động từ chia ở thì quá khứ đơn.

4. My father started/was starting his own business in his youth, and became/was becoming very successful. (Cha tôi đã bắt đầu kinh doanh của riêng mình khi còn trẻ, và trở nên rất thành công.)

Đáp án: started - became

=> Giải thích: Việc bố tôi bắt đầu doanh nghiệp riêng của mình và trở nên rất thành công là chuỗi hành động diễn ra trong quá khứ nên các động từ chia ở thì quá khứ đơn.

2. Work in pairs. Tell the life stories of people you know and admire. Use the past simple and past continuous. (Làm việc theo nhóm. Kể chuyện về cuộc đời của người mà bạn biết và ngưỡng mộ. Sử dụng thì quá khứ đơn hoặc quá khứ tiếp diễn)

Gợi ý câu trả lời: 

My grandpa was really brave. At 24, he felt a strong sense of duty and joined the army to protect his country. He faced a lot of tough times during the war but never gave up. While he was away, my grandma took care of their family by herself and worked hard to make sure everyone was okay. Even though they were apart, they stayed strong together. Their love and courage taught us to never give up, no matter what life throws at us. They showed us that family is everything and that sticking together makes us stronger than ever.

(Ông nội của tôi thật sự rất dũng cảm. Ở tuổi 24, ông ấy cảm thấy trách nhiệm lớn và gia nhập quân đội để bảo vệ đất nước. Ông ấy đã phải đối mặt với nhiều thời kỳ khó khăn trong suốt thời gian chiến tranh nhưng không bao giờ từ bỏ. Trong lúc ông ấy đi xa, bà nội của tôi tự mình chăm sóc gia đình và làm việc chăm chỉ để đảm bảo mọi người đều ổn. Mặc dù họ phải cách xa nhau, nhưng họ vẫn giữ vững tinh thần đoàn kết. Tình yêu và lòng dũng cảm của họ đã dạy cho chúng tôi không bao giờ từ bỏ, bất kể cuộc sống đưa ra những gì. Họ đã cho chúng tôi thấy rằng gia đình là tất cả và rằng cùng nhau, chúng ta mạnh mẽ hơn bao giờ hết.)

Hy vọng bài viết trên đây của IELTS LangGo đã giúp bạn soạn Language focus Unit 1 lớp 12 trong chương trình Tiếng Anh mới dễ dàng nhất. Đừng quên thực hành bài tập và ghi chú những lỗi sai còn mắc phải để rút kinh nghiệm và cải thiện khả năng ngoại ngữ của mình nhé!

>> Bài viết cùng chủ đề lớp 12:

IELTS LangGo

TEST IELTS MIỄN PHÍ VỚI GIÁO VIÊN 8.5 IELTS - Tư vấn lộ trình học HIỆU QUẢ dành riêng cho bạn!
Hơn 15.000 học viên đã thành công đạt/vượt band điểm IELTS mục tiêu tại LangGo. Hãy kiểm tra trình độ IELTS miễn phí để được tư vấn lộ trình cá nhân hoá bạn nhé!
  • CAM KẾT ĐẦU RA theo kết quả thi thật 
  • Học bổ trợ 1:1 với giảng viên đứng lớp
  • 4 buổi bổ trợ Speaking/tháng
  • Tăng band chỉ sau 1,5 - 2,5 tháng
  • Hỗ trợ đăng ký thi thật tại BC, IDP

ĐĂNG KÝ TƯ VẤN LỘ TRÌNH CÁ NHÂN HÓANhận ƯU ĐÃI lên tới 10.000.000đ