Luyện thi IELTS cho người mới bắt đầu, cam kết đầu ra - IELTS LangGo ×
Nội dung

Describe an activity you usually do that wastes your time Part 2 và 3

Post Thumbnail

Describe an activity you usually do that wastes your time có thể là một đề dễ xuất hiện trong kỳ thi IELTS năm 2024. Các bạn hãy tham khảo phần hướng dẫn trả lời và các sample từ IELTS LangGo để mở rộng vốn từ thuộc chủ đề này và có thêm ý tưởng khi triển khai bài nói nhé.

1. Phân tích đề Describe an activity you usually do that wastes your time

Describe an activity you usually do that wastes your time.

You should say:

  • What it is
  • When you usually do it
  • Why you do it

And explain why you think it wastes your time.

Describe an activity you usually do that wastes your time cue card
Describe an activity you usually do that wastes your time cue card

Một thói quen vô bổ nhưng lại khiến mình đắm chìm đến quên thời gian là một vấn đề mà rất nhiều người trong chúng ta đang gặp phải trong cuộc sống thường ngày.

Để trả lời cho cue card này, các bạn hoàn toàn có thể miêu tả cảm nhận thực tế của bản thân về việc muốn hay cảm thấy không cần thay đổi thói quen này.

Các bạn hãy tham khảo các cách triển khai ý để có thể áp dụng vào bài của mình nhé:

  • What it is

Đầu tiên bạn hãy nói đó là thói quen nào. Bên cạnh việc trả lời trực tiếp câu hỏi, bạn cũng có thể miêu tả thêm các chi tiết như tần suất làm việc này để người nghe hình dung được rõ bối cảnh.

  • When you usually do it

Ngoài các câu đơn giản thể hiện tần suất của hành động, bạn cũng có thể xen kẽ nhận thức của bản thân về lượng thời gian đang tiêu tốn.

  • Why you do it

Nếu trong trường hợp bạn không biết nguyên nhân cho thói quen này, bạn hoàn toàn có thể trả lời rằng bản thân không chắc chắn và lấy cảm xúc khi làm hành động này làm lý do.

  • And explain why you think it wastes your time.

Thời gian bị phí hoài khi nó có thể được dành cho những hoạt động hữu ích hơn. Ở đây bạn cũng có thể chia sẻ mong muốn về việc thay đổi thói quen nhé.

Outline (Dàn ý tham khảo)

Trong 1 phút, hãy note xuống nhưng những ý chính để có thể trình bày câu trả lời hiệu quả:

  • What it is: unhealthy habit - gossip - talk to anyone for hours
  • When you usually do it: during work - tight deadlines
  • Why you do it: curious - love hearing about people's days - academic - big talks
  • And explain why you think it wastes your time: time - more of use - more important tasks

2. Bài mẫu Describe an activity you usually do that wastes your time Part 2

Với các chủ đề quen thuộc, có nhiều liên hệ đến cuộc sống cá nhân, các bạn có thể áp dụng cả các tính từ đa dạng để có thể đan xen cảm nhận và những hàm ý trong câu nói.

Bạn nên nhớ: Một câu trả lời tốt không cần bạn sử dụng những từ vựng quá mỹ miều, mà các bạn hãy tập trung vào việc thể hiện cảm xúc và chia sẻ một cách thật tự nhiên. Bên cạnh đó, một phong thái tự tin cũng sẽ là một công cụ đắc lực giúp các bạn có thể gây thiện cảm với giám khảo đó.

Các bạn cùng tham khảo bài mẫu dưới đây nhé.

Describe an activity you usually do that wastes your time Sample Part 2
Describe an activity you usually do that wastes your time Sample Part 2

Sample:

Unlike most people, I have the unhealthy habit of enjoying gossip. I can talk to friends, relatives, colleagues, or even strangers for hours on a daily basis, and the conversations never seem to end because I am an incredibly curious person. I love hearing about people's days, new dramas, and whatever is going on in the world. Sometimes, these conversations become quite academic, diving into topics like sociology, politics, or history. These are the moments when I become deeply engaged and indulge in these discussions.

I admit that I am addicted to human interaction and often find myself chatting when I shouldn't be, such as during work or when facing tight deadlines. Despite this, I don't see these conversations as a complete waste of time because they help me learn a lot. Smart discussions teach me about the people around me, and bigger talks help me understand the world and how it works.

However, I recognize that the time I spend on these kinds of talks can be more of  use if I allocate it to more important tasks, such as work or chores at home. I feel the need to manage my time better, possibly by asking people to talk to me less and trying to engage in fewer conversations myself, so I can keep my day more productive.

Vocabulary:

  • gossip (v): buôn chuyện
  • colleague (n): đồng nghiệp
  • curious (adj): tò mò
  • academic (adj): học thuật
  • sociology (n): xã hội học
  • politic (n): chính trị
  • engage (v): tham gia
  • admit (v): thừa nhận
  • human interaction (phr.): tương tác giữa con người
  • tight deadline (phr.): thời hạn nghiêm ngặt
  • a complete waste of time (phr.): hoàn toàn lãng phí thời gian
  • discussion (n): thảo luận
  • be of use (phr.): có ích
  • allocate (v) phân bổ
  • productive (adj): hiệu quả

Không giống hầu hết mọi người, tôi có thói quen không lành mạnh là thích buôn chuyện.  Tôi có thể nói chuyện hàng giờ với bạn bè, người thân, đồng nghiệp hay thậm chí là người lạ và những cuộc trò chuyện dường như không bao giờ kết thúc vì tôi là một người cực kỳ tò mò.  Tôi thích nghe về những ngày của mọi người, những bộ phim truyền hình mới và bất cứ điều gì đang diễn ra trên thế giới.  Đôi khi, những cuộc trò chuyện này trở nên khá hàn lâm, đi sâu vào các chủ đề như xã hội học, chính trị hoặc lịch sử.  Đây là những khoảnh khắc tôi tham gia sâu sắc và say mê với những cuộc thảo luận này.

 Tôi thừa nhận rằng tôi nghiện sự tương tác giữa con người với nhau và thường thấy mình trò chuyện khi không nên làm như vậy, chẳng hạn như trong khi làm việc hoặc khi gần đến hạn chót.  Mặc dù vậy, tôi không coi những cuộc trò chuyện này hoàn toàn lãng phí thời gian vì chúng giúp tôi học hỏi được nhiều điều.  Những cuộc thảo luận thông minh dạy tôi về những người xung quanh và những cuộc nói chuyện lớn hơn giúp tôi hiểu thế giới cũng như cách nó hoạt động.

 Tuy nhiên, tôi nhận ra rằng có thể lãng phí thời gian khi tôi có nhiều nhiệm vụ quan trọng hơn phải hoàn thành, chẳng hạn như công việc hoặc việc nhà.  Tôi cảm thấy cần phải quản lý thời gian của mình tốt hơn, có thể bằng cách yêu cầu mọi người nói chuyện với tôi ít hơn và cố gắng tự mình tham gia vào ít cuộc trò chuyện hơn, để tôi có thể giữ cho ngày của mình hiệu quả hơn.

3. Part 3 Describe an activity you usually do that wastes your time

Với cue card này trong Part 2 thì các câu hỏi Part 3 thường sẽ xoay quanh chủ đề Time management (Quản lý thời gian), các bạn cùng tham khảo các câu hỏi và gợi ý trả lời nhé.

Question 1: How do you balance life and work?

I’m actually a huge workaholic, so it’s actually harder for me to keep work out of life rather than the other way around. I have a high tendency to overwork and forget to take breaks until I’m burned out to the point where I no longer have energy for simple tasks such as household chores, or simple human interactions. After a few years of work experience, I learned to appreciate the importance of short breaks during work hours, and have applied a rule where there is strictly no work on the weekends. In this way, I have enough time to spend for myself and my loved ones. Keeping my thoughts off work for a day really helps at not getting me too fed up with my job.

Vocabulary:

  • workaholic (n):người nghiện công việc
  • overwork (v): làm việc quá sức
  • burned out (adj): kiệt sức
  • work hours (n): giờ làm việc
  • fed up with (phr.): chán ngấy

Tôi thực sự là một người rất nghiện công việc, vì vậy tôi thực sự khó có thể loại bỏ công việc ra khỏi cuộc sống hơn là ngược lại.  Tôi có xu hướng làm việc quá sức và quên nghỉ giải lao cho đến khi kiệt sức đến mức không còn năng lượng cho những công việc đơn giản như việc nhà hoặc những tương tác đơn giản giữa con người với nhau.  Sau vài năm kinh nghiệm làm việc, tôi học được cách đánh giá cao tầm quan trọng của việc nghỉ giải lao ngắn ngày trong giờ làm việc và đã áp dụng quy định nghiêm ngặt không được làm việc vào cuối tuần.  Bằng cách này, tôi có đủ thời gian dành cho bản thân và những người thân yêu.  Việc không nghĩ đến công việc trong một ngày thực sự giúp tôi không quá chán nản với công việc của mình.

Question 2: Will you continue doing something when you are aware that it’s a waste of time?

It’s honestly a struggle that repeats itself indefinitely. Bad habits can always bring this guilty pleasure that is strangely addictive. Even though I know time-wasters are not only pointless and can be detrimental to my professional life and mental health, I can’t seem to help but keep indulging myself in these routines for a daily dose of dopamine as a way to unwind or just simply kill time. So it’s not going to be easy for me to promise not to cater to these actions, but I still try my best to allocate my time on something more productive once in a while.

Vocabulary:

  • struggle (n): khó khăn
  • indefinitely (adj): vô thời hạn
  • guilty pleasure (n): thoả mãn tội lỗi
  • addictive (adj): gây nghiện
  • kill time (adj): giết thời gian
  • cater to (v): đáp ứng

Thành thật mà nói, đó là một cuộc đấu tranh lặp đi lặp lại vô thời hạn.  Những thói quen xấu luôn có thể mang lại niềm vui tội lỗi và gây nghiện một cách kỳ lạ.  Mặc dù tôi biết việc lãng phí thời gian không chỉ là vô nghĩa và có thể gây bất lợi cho cuộc sống nghề nghiệp cũng như sức khỏe tinh thần của tôi, nhưng tôi dường như không thể không tiếp tục đắm mình vào những thói quen này để bổ sung một liều dopamine hàng ngày như một cách để thư giãn hoặc chỉ  đơn giản là giết thời gian.  Vì vậy, sẽ không dễ để tôi hứa không thực hiện những hành động này, nhưng thỉnh thoảng tôi vẫn cố gắng hết sức để phân bổ thời gian của mình vào việc gì đó hiệu quả hơn.

Describe an activity you usually do that wastes your time: Question and Answer
Describe an activity you usually do that wastes your time: Question and Answer

Question 3: What kinds of things make people feel pressured?

Any environment that has objectives that you need to meet can put pressure on you. It goes without saying that the two biggest sources of stress in anyone's life are their job and education, but families can also be a major source of stress, particularly if the family member has financial obligations. If someone is rigid or competitive when it comes to their own ambitions, they may also place too much pressure on themselves.

Vocabulary:

  • objective (n): mục tiêu
  • it goes without saying (phr.): không cần phải nói
  • obligation (n): nghĩa vụ
  • rigid (adj): cứng nhắc
  • ambition (n): tham vọng

Áp lực có thể đến từ bất kỳ môi trường nào có mục tiêu mà bạn phải đạt được.  Rõ ràng là công việc và trường học là nguồn gây căng thẳng chính cho cuộc sống của bất kỳ ai, nhưng gia đình cũng có thể mang lại nhiều áp lực, đặc biệt nếu người đó phải gánh vác những trách nhiệm tài chính.  Một người cũng có thể tự tạo áp lực cho mình nếu họ có tính cạnh tranh hoặc khắt khe trong việc đặt ra các mục tiêu cá nhân cho bản thân.

Question 4: Why do young people waste more time than old people?

The generational gap also means distinctive differences in the behaviors of the young and the elderly. As a young person, I have to say frankly that a lot of us lack the discipline required to stay out of bad or unuseful habits. Plus, the fear of missing out, as well as society’s requirement for young people to keep themselves up to date means more recreational pursuits are required. I guess old people tend to care less about what’s going on in the world as they’ve pretty much witnessed everything in life, so it’s easier for them to concentrate on more practical actions like self-care or learning something new.

Vocabulary:

  • distinctive (adj): rõ rệt
  • behavior (n): hành vi
  • discipline (n): kỷ luật
  • fear of missing out (phr.): sợ bỏ lỡ
  • recreational pursuit (n): hoạt động giải trí

Khoảng cách thế hệ cũng có nghĩa là sự khác biệt rõ rệt trong hành vi của người trẻ và người già.  Là một người trẻ, tôi phải thẳng thắn nói rằng rất nhiều người trong chúng ta thiếu tính kỷ luật cần thiết để tránh xa những thói quen xấu hoặc không có ích.  Thêm vào đó, nỗi sợ bị bỏ lỡ cũng như yêu cầu của xã hội đối với những người trẻ tuổi phải luôn cập nhật đồng nghĩa với việc cần phải theo đuổi nhiều hoạt động giải trí hơn.  Tôi đoán người già có xu hướng ít quan tâm hơn đến những gì đang diễn ra trên thế giới vì họ đã chứng kiến ​​khá nhiều điều trong cuộc sống, vì vậy họ sẽ dễ dàng tập trung hơn vào những hành động thiết thực hơn như chăm sóc bản thân hoặc học hỏi điều gì đó mới mẻ.

Question 5: How can people manage their time better?

I think procrastination is a big factor that deters people from following their plans. Delaying a small task may seem insignificant, but it’s going to need more or less some modification to your daily plans where a few tasks must be canceled to make time for more important ones. When there’s a busy day that needs me to manage my time carefully, I tend to turn off all distractions such as unimportant notifications, and make a clear and specific schedule on when to start and finish a certain task.

Vocabulary:

  • procrastination (n): sự trì hoãn
  • deter (v): ngăn cản
  • insignificant (adj): không đáng kể
  • modification (n): sửa đổi
  • distraction (n): sự mất tập trung

Tôi nghĩ sự trì hoãn là một yếu tố lớn ngăn cản mọi người thực hiện kế hoạch của mình.  Trì hoãn một nhiệm vụ nhỏ có vẻ không đáng kể, nhưng ít nhiều nó sẽ cần một số sửa đổi trong kế hoạch hàng ngày của bạn, trong đó một số nhiệm vụ phải được hủy bỏ để dành thời gian cho những nhiệm vụ quan trọng hơn.  Khi có một ngày bận rộn cần tôi quản lý thời gian một cách cẩn thận, tôi có xu hướng tắt mọi phiền nhiễu như thông báo không quan trọng và lập lịch trình rõ ràng và cụ thể về thời điểm bắt đầu và hoàn thành một nhiệm vụ nhất định.

Question 6: Why do some people refuse to abide by rules?

I'm quite a stubborn person, so I feel like this question was made for me. I believe many people have their own stand and like to prove their points. Some may be innovative, which can lead them to reject rules or disapprove of the reasons behind certain obligations. I guess some others just like the thrill of breaking rules, or the consequences don't bother them enough if there are any.

Vocabulary:

  • stubborn (adj): bướng bỉnh
  • have their own stand (phr.): có lập trường riêng
  • innovative (adj): sáng tạo
  • disapprove (v): không chấp thuận
  • consequence (n): hậu quả

Tôi là một người khá bướng bỉnh nên tôi cảm thấy Question này được đặt ra cho mình.  Tôi tin rằng nhiều người có lập trường riêng và muốn chứng minh quan điểm của mình.  Một số có thể mang tính đổi mới, điều này có thể khiến họ từ chối các quy tắc hoặc không chấp thuận lý do đằng sau một số nghĩa vụ nhất định.  Tôi đoán một số người khác chỉ thích cảm giác hồi hộp khi vi phạm các quy tắc, hoặc hậu quả sẽ không khiến họ bận tâm đủ nếu có.

Question 7: How does modern technology contribute to time-wasting activities?

I feel that people's procrastination is mostly attributable to internet surfing, which is directly related to technology. In addition, as the gaming market is constantly evolving and getting more innovative, their products are also becoming endlessly more attractive, which makes players spend more time on them without realizing. A gamer's screen time can reach up to 8 to 12 hours for each time they play, which means they will either have to cancel plans, or arrange a specific day only for gaming for this to be viable.

Vocabulary:

  • attributable to (phr.): đến từ
  • gaming market (n): thị trường trò chơi
  • evolve (v): phát triển
  • endlessly (adv): vô tận
  • viable (adj): khả thi

Tôi cảm thấy sự trì hoãn của mọi người chủ yếu là do việc lướt internet, điều này liên quan trực tiếp đến công nghệ.  Ngoài ra, khi thị trường game không ngừng phát triển và ngày càng đổi mới, các sản phẩm của họ cũng ngày càng trở nên hấp dẫn hơn, khiến người chơi dành nhiều thời gian hơn cho chúng mà không hề nhận ra.  Thời gian sử dụng thiết bị của một game thủ có thể lên tới 8 đến 12 giờ cho mỗi lần họ chơi, điều đó có nghĩa là họ sẽ phải hủy kế hoạch hoặc sắp xếp một ngày cụ thể chỉ để chơi game để điều này có thể thực hiện được.

Các câu trả lời tham khảo về Part 2 và Part 3 chủ đề Describe an activity you usually do that wastes your time ở trên không chỉ có vốn từ vựng hữu ích, mà còn có những hướng phát triển khá tự nhiên mà các bạn có thể tham khảo và áp dụng vào bài làm của mình.

Chúc các bạn sớm đạt được band điểm IELTS mong muốn nhé!

TEST IELTS MIỄN PHÍ VỚI GIÁO VIÊN 8.5 IELTS - Tư vấn lộ trình học HIỆU QUẢ dành riêng cho bạn!
Hơn 15.000 học viên đã thành công đạt/vượt band điểm IELTS mục tiêu tại LangGo. Hãy kiểm tra trình độ IELTS miễn phí để được tư vấn lộ trình cá nhân hoá bạn nhé!
  • CAM KẾT ĐẦU RA theo kết quả thi thật 
  • Học bổ trợ 1:1 với giảng viên đứng lớp
  • 4 buổi bổ trợ Speaking/tháng
  • Tăng band chỉ sau 1,5 - 2,5 tháng
  • Hỗ trợ đăng ký thi thật tại BC, IDP
Đánh giá

★ / 5

(0 đánh giá)

ĐĂNG KÝ TƯ VẤN LỘ TRÌNH CÁ NHÂN HÓANhận ƯU ĐÃI lên tới 12.000.000đ