Luyện thi IELTS cho người mới bắt đầu, cam kết đầu ra - IELTS LangGo ×
Nội dung

Bài mẫu Describe a special day out which didn’t cost very much

Post Thumbnail

Describe a special day out which didn't cost very much là một chủ đề rất quen thuộc vì vậy sẽ không quá khó để bạn có thể xây dựng một câu trả lời hay.

Ngày hôm nay, IELTS LangGo sẽ mang đến cho các bạn bài mẫu Part 2 và  phần câu trả lời gợi ý cho Part 3 thuộc chủ đề này để các bạn có thể tham khảo những từ vựng và cấu trúc nâng cao hơn và vận dụng vào bài nói của mình nhé.

1. Phân tích đề bài Describe a special day out which didn't cost very much

Describe a special day out which didn't cost very much. / Describe a special day out that cost you little money.

You should say:

  • Where and when you went
  • What you did
  • What you spent money on

And explain why you enjoyed this special day out.

Describe a special day out cue card
Describe a special day out cue card

Với đề bài này, bạn có thể tự do lựa chọn những địa điểm gần gũi với cuộc sống cá nhân của bạn để dễ dàng đưa ra câu trả lời đáp ứng được các câu hỏi trong phần cue card.

Ở đây, bạn nên tập trung kể về những hoạt động đã tham gia, và đừng quên nhân mạnh việc những hoạt động đó tốn rất ít chi phí nhé.

  • Where and when you went

Ở phần đầu, các bạn hãy giới thiệu thời gian và địa điểm của chuyến đi để người nghe có thể hiểu rõ hơn bối cảnh nơi mình sắp miêu tả. Bạn nhớ miêu tả thật kỹ nếu như đó là một nơi ít người biết đến nhé.

  • What you did

Đây là phần bạn có thể phát triển ý nhiều nhất mà không làm ảnh hưởng đến độ mạch lạc của phần trả lời. Tuy nhiên các bạn luôn phải chú ý đến thời gian và các ý đứng sau nữa nhé.

  • What you spent money on

Ở đây mình không cần phải trả  lời quá chi tiết rằng các bạn đã bỏ ra chính xác bao nhiêu tiền, mà có thể đưa ra các nhận xét khái quát, hoặc giá trị của những hoạt động, sản phẩm mà các bạn đã chi trả cũng đủ để trả lời cho câu này rồi.

  • And explain why you enjoyed this special day out

Các bạn hãy tập trung diễn tả cảm xúc và ấn tượng của mình đối với buổi đi chơi này, chủ yếu sẽ là các cảm xúc tích cực như ngạc nhiên, ấn tượng, và bạn cũng có thể nêu thêm cảm nhận về các trải nghiệm của bạn nữa nhé.

Outline (dàn ý khái quát)

Trong vòng 1 phút, các bạn note lại những ý chính và từ vựng quan trọng:

  • Where and when you went: last winter, Hanoi-born friends - tourist of our city - Old Quarter
  • What you did: meandering through Old Quarter - street food delights - temples and pagodas
  • What you spent money on: Food and tickets to some museums.
  • And explain why you enjoyed this special day out: amazed - fortunate - budget-friendly.

2. Bài mẫu Describe a special day out which didn't cost very much

Sau khi đã take note được các ý, các bạn hãy trả lời câu hỏi với phong thái thật tự tin, cố gắng ngắt nghỉ phù hợp để có thể đảm bảo độ lưu loát trong quá trình trả lời nhé.

Describe a special day out that didn't cost much Part 2
Describe a special day out that didn't cost much Part 2

Tham khảo bài mẫu sau:

Last winter, me and some Hanoi-born friends decided to be the tourists of our city for a day. It was a Saturday morning in December when my friends and I decided to explore the Old Quarter, known for its lively streets and rich cultural heritage.

We started our day by meandering through the maze-like alleys of the Old Quarter, marveling at the charming old buildings and soaking in the bustling atmosphere. One of the highlights was visiting Hoan Kiem Lake, a serene spot in the heart of the city. We took a leisurely stroll around the lake, enjoying the views of Ngoc Son Temple and the iconic red bridge.

We barely spent any money yet still made sure to have a fulfilling day. We indulged in street food delights like banh mi and slurped steaming bowls of pho from local vendors. We also visited some of the ancient temples and pagodas scattered throughout the area, each offering a glimpse into Hanoi's rich culture.

Aside from food and tickets for some museums, we did not have to spend money on anything else while still being able to enjoy the beauty of our city. I was really amazed that after so many years, the Old Quarter of Hanoi still maintains its antique look, as the architecture of the buildings still remains typically the same. We were fortunate enough to have taken in all the soulfulness of the city with a very budget-friendly trip.

Vocabulary:

  • hanoi-born (adj): sinh ra ở hà nội
  • cultural heritage (n): di sản văn hóa
  • meandering (v): đi dạo
  • maze-like (adj): giống mê cung
  • marveling (adj): chiêm ngưỡng
  • charming (adj): duyên dáng
  • serene (adj): thanh bình
  • food delights (adj): ẩm thực
  • local vendors (n): hàng quán lân cận
  • scatter (v): rải rác
  • offering a glimpse into (phr.): mang đến cái nhìn khái quát
  • budget-friendly (adj): thân thiện với ngân sách
  • cultural immersion (n): hoà nhập văn hoá
  • breaking the bank (phr.): chi rất nhiều tiền
  • cherish (v): trân trọng

Bản dịch:

Mùa đông năm ngoái, tôi và một số người bạn gốc Hà Nội quyết định trở thành khách du lịch của thành phố chúng tôi trong một ngày. Đó là một buổi sáng thứ bảy của tháng 12 khi tôi và bạn bè quyết định khám phá Khu Phố Cổ, nơi nổi tiếng với những con phố sôi động và di sản văn hóa phong phú.

Chúng tôi bắt đầu ngày mới bằng việc dạo quanh những con hẻm như mê cung của khu phố cổ, chiêm ngưỡng những tòa nhà cổ kính quyến rũ và hòa mình vào bầu không khí náo nhiệt. Một trong những điểm nổi bật là tham quan Hồ Hoàn Kiếm, một địa điểm thanh bình ở trung tâm thành phố. Chúng tôi đi dạo thong thả quanh hồ, ngắm cảnh đền Ngọc Sơn và cây cầu đỏ mang tính biểu tượng.

Hoạt động của chúng tôi rất đơn giản nhưng đầy ý nghĩa. Chúng tôi thưởng thức các món ăn đường phố như bánh mì và tô phở nghi ngút khói từ những người bán hàng địa phương. Chúng tôi cũng đến thăm một số ngôi chùa cổ nằm rải rác khắp khu vực, mỗi ngôi chùa đều mang đến cái nhìn thoáng qua về tấm thảm văn hóa phong phú của Hà Nội.

Tôi thực sự ngạc nhiên khi sau bao nhiêu năm, phố cổ Hà Nội vẫn giữ được vẻ cổ kính, kiến ​​trúc các tòa nhà vẫn giữ nguyên nét đặc trưng như xưa. Chúng tôi thật may mắn khi có được tất cả tâm hồn của thành phố bằng một chuyến đi rất tiết kiệm.

Ngày khám phá Phố Cổ Hà Nội của chúng tôi là một sự kết hợp thú vị giữa khám phá, phát hiện và hòa nhập văn hóa, tất cả đều không tốn quá nhiều chi phí. Nó làm nổi bật vẻ đẹp quyến rũ của Hà Nội và mang đến cho chúng tôi những kỷ niệm đáng trân trọng về thời gian bên nhau.

3. Part 3 Describe a special day out which didn't cost very much

Với cue card Part 2 ở trên thì các câu hỏi Part 3 thường sẽ liên quan đến chủ đề Day out, các bạn cùng tham khảo những câu hỏi thường gặp kèm câu trả lời gợi ý từ IELTS LangGo nhé.

Question 1. What type of places do people in Vietnam go for a day out?

Much like many other countries, Vietnam has plenty of places of interest that people can visit when they have some time for themselves. Some parks, farms, or urban areas provide a wonderful environment for picnics, as these places are always filled with fresh air, full of trees, and of course, beautiful scenery that is well cared for. Other common entertainment facilities such as cinemas, shopping centers, and cafes are always packed on weekends. Vietnam is famous for its natural landscapes, so a short trip out of town to the mountains or beaches is also a great choice for families to unwind.

  • places of interest (phr.): địa điểm du lịch
  • urban area (n): khu đô thị
  • packed (adj): đông đúc
  • landscapes (n): khung cảnh
  • unwind (v): thư giãn

Giống như nhiều quốc gia khác, Việt Nam có rất nhiều địa điểm thú vị mà mọi người có thể ghé thăm khi có thời gian dành cho bản thân. Một số công viên, trang trại hoặc khu đô thị mang lại môi trường tuyệt vời cho những buổi dã ngoại, vì những nơi này luôn tràn ngập không khí trong lành, nhiều cây xanh và tất nhiên là cảnh đẹp được chăm chút kỹ lưỡng. Các cơ sở giải trí thông thường khác như rạp chiếu phim, trung tâm mua sắm, quán cà phê luôn chật kín người vào cuối tuần. Việt Nam nổi tiếng với những cảnh quan thiên nhiên nên một chuyến đi ngắn ngày ra khỏi thành phố đến vùng núi hay bãi biển cũng là lựa chọn tuyệt vời để các gia đình thư giãn.

Question 2. Why do people want to have a day out?

As a person who has had quite some experience in maintaining a work-life balance, I believe our body and mind deserve a rest after some time working. Having a day out also means shutting off all worries and thoughts for a little while, finding the peace of mind that will help recharge your energy and increase work productivity. For the benefits mentioned above, I don’t see why taking a little break isn’t well worth the time, effort, and money that’s going to be spent.

  • maintaining a work-life balance (phr.): duy trì sự cân bằng giữa công việc và cuộc sống
  • deserve (v): xứng đáng
  • recharge (v): nạp lại
  • productivity (n): hiệu suất
  • take a break (phr.): nghỉ ngơi

Là một người đã có khá nhiều kinh nghiệm trong việc duy trì sự cân bằng giữa công việc và cuộc sống, tôi tin rằng cơ thể và tâm trí của chúng ta xứng đáng được nghỉ ngơi sau một thời gian làm việc. Một ngày đi chơi cũng đồng nghĩa với việc tạm gác lại mọi lo toan, suy nghĩ trong chốc lát, tìm lại sự bình yên trong tâm hồn, giúp bạn nạp lại năng lượng và tăng năng suất làm việc. Đối với những lợi ích được đề cập ở trên, tôi không hiểu tại sao việc nghỉ ngơi một chút lại không xứng đáng với thời gian, công sức và tiền bạc sẽ bỏ ra.

Question 3. What are the advantages and disadvantages of having a day out compared to staying home?

Finance would be the first thing that I think of. Going out means having to spend money, not to mention the time and energy that it takes to plan out where to go, what to eat and do, and most difficult of all, what to wear. Sometimes, staying in the comfort of your own home is a great way to deal with burnout, where you don’t really want to move or even care about how you look. Sometimes, wearing pajamas and eating ice cream all day is an effective way to refresh an exhausted mind. But what the outdoors can offer is the refreshing energy of fresh air and nature, or the bustling, energetic feeling of a crowded mall. I think what I really enjoy about going out is the human interaction outside of work. All in all, it really depends on a person’s mood to decide whether it’s better to stay in or spend the day outside.

  • burnout (n): sự kiệt sức
  • pajama (n): đồ ngủ
  • offer (v): cung cấp
  • human interaction (n): tương tác giữa con người
  • stay in (v): ở trong nhà

Tài chính sẽ là điều đầu tiên tôi nghĩ đến. Đi chơi đồng nghĩa với việc phải tiêu tiền, chưa kể thời gian và sức lực để lên kế hoạch đi đâu, ăn gì và làm gì và khó khăn nhất là mặc gì. Đôi khi, ở trong sự thoải mái trong chính ngôi nhà của mình là một cách tuyệt vời để đối phó với tình trạng kiệt sức, khi bạn không thực sự muốn di chuyển hoặc thậm chí không quan tâm đến vẻ ngoài của mình. Đôi khi, mặc đồ ngủ và ăn kem cả ngày cũng là cách hữu hiệu để giải tỏa tinh thần đang mệt mỏi. Nhưng những gì ngoài trời có thể mang lại là nguồn năng lượng sảng khoái của không khí trong lành và thiên nhiên, hay cảm giác nhộn nhịp, tràn đầy năng lượng của một trung tâm mua sắm đông đúc. Tôi nghĩ điều tôi thực sự thích khi đi chơi là sự tương tác giữa con người với nhau ngoài công việc. Nói chung, việc quyết định nên ở trong nhà hay dành cả ngày ở bên ngoài thực sự phụ thuộc vào tâm trạng của mỗi người.

Describe a special day out Part 3 questions & answers
Describe a special day out Part 3 questions & answers

Question 4. What makes a day out enjoyable?

There are so many aspects that may ruin or make your day. I think one major factor is who you spend your time with. If it’s someone you have known for a while and both people get along well, I’m sure a good time is guaranteed. But meeting a new person may be a bit risky, as you’re not sure if a good conversation is going to arise, or you’ll go home feeling like you wasted the whole day on a pointless interaction. The weather is also something to consider when planning for a day out, but I’m sure no matter if it’s sunny or there is a thunderstorm, as long as there’s time, there will always be a way to compromise.

  • aspect (n): khía cạnh
  • major factor (n): yếu tố lớn
  • guarantee (v): đảm bảo
  • risky (adj): rủi ro
  • arise (v): diễn ra
  • compromise (v): chỉnh sửa

Có rất nhiều khía cạnh có thể hủy hoại hoặc làm nên một ngày của bạn. Tôi nghĩ một yếu tố chính là bạn dành thời gian cho ai. Nếu đó là một người mà bạn đã biết từ lâu và cả hai người đều hợp nhau, tôi chắc chắn rằng bạn sẽ có một khoảng thời gian vui vẻ. Nhưng việc gặp gỡ một người mới có thể hơi rủi ro, vì bạn không chắc liệu một cuộc trò chuyện thú vị có diễn ra hay không, hay khi về nhà bạn sẽ cảm thấy như mình đã lãng phí cả ngày cho một cuộc trò chuyện vô nghĩa. Thời tiết cũng là điều cần cân nhắc khi lên kế hoạch cho một ngày đi chơi, nhưng tôi chắc chắn rằng dù trời nắng hay có giông bão, miễn là có thời gian, sẽ luôn có cách để thực hiện.

Question 5. How does the weather influence the enjoyment of going out?

Sometimes, a rainy day can ruin a whole day’s plan if it involves a lot of activities outside. Even the sun can also influence how a person enjoys their break, especially with the scorching heat like in Hanoi. However, when the weather is perfect,  which is when it’s neither too sunny nor cloudy,  it can definitely change a homebody’s mind on their initial plan to stay in. I think the best way to not have the weather affect our mood when going out is to have an alternative plan to spend time somewhere inside.

  • Involve (v): bao gồm
  • influence (v): ảnh hưởng
  • scorching heat (n): cái nóng thiêu đốt
  • homebody (n): người thích ở nhà
  • initial (adj): ban đầu
  • alternative (adj): dự phòng, thay thế

Đôi khi, một ngày mưa có thể làm hỏng kế hoạch cả ngày nếu nó liên quan đến nhiều hoạt động bên ngoài. Ngay cả ánh nắng mặt trời cũng có thể ảnh hưởng đến cách con người tận hưởng kỳ nghỉ của mình, đặc biệt là với cái nóng như thiêu đốt như ở Hà Nội. Tuy nhiên, khi thời tiết hoàn hảo, tức là không quá nắng hoặc nhiều mây, điều đó chắc chắn có thể thay đổi suy nghĩ của những người thích ở nhà về kế hoạch ở lại ban đầu của họ. Tôi nghĩ cách tốt nhất để thời tiết không ảnh hưởng đến tâm trạng của chúng ta khi đi ra ngoài là có sẵn một kế hoạch thay thế để dành thời gian ở trong nhà.

Question 6. What is your opinion about the experience of going out with friends?

To me, friends are a crucial part of a day out. Having good company means you can indulge in endless conversations and have someone to laugh with or share your sorrow with when in need. But honestly, I prefer going out by myself. Since most of the time, I enjoy just simply not having to say anything, or worry about anyone whether they’re having a good time or not. I tend to enjoy the silence and listen to my thoughts as I watch people walking by. So yes, even though I appreciate having friends who are always ready to listen to me ranting about my problems, most of the time, I still choose to go out by myself rather than with someone else.

  • crucial (adj): quan trọng
  • indulge (v): tham gia
  • sorrow (n): nỗi buồn
  • tend to (phr.): có xu hướng
  • rant (v): phàn nàn

Đối với tôi, bạn bè là một phần quan trọng trong một ngày đi chơi. Có bạn đồng hành tốt có nghĩa là bạn có thể thoải mái trò chuyện bất tận và có ai đó cùng cười hoặc chia sẻ nỗi buồn khi cần. Nhưng thành thật mà nói, tôi thích đi ra ngoài một mình hơn. Vì hầu hết thời gian, tôi chỉ đơn giản là không phải nói bất cứ điều gì hoặc lo lắng về bất kỳ ai dù họ có vui vẻ hay không. Tôi có xu hướng tận hưởng sự im lặng và lắng nghe suy nghĩ của mình khi quan sát mọi người đi ngang qua. Vì vậy, vâng, mặc dù tôi đánh giá cao việc có những người bạn luôn sẵn sàng lắng nghe tôi phàn nàn về những vấn đề của tôi, nhưng hầu hết thời gian, tôi vẫn chọn đi chơi một mình hơn là đi cùng người khác.

Question 7. Is spending money important in making a day out enjoyable?

Spending money can certainly enhance the enjoyment of a day out, but it's not always necessary. Many enjoyable activities such as picnics in the park, hiking, or visiting free museums can be fulfilling without significant expenditure. However, for certain experiences like theme parks, concerts, or fine dining, spending money often enhances the quality of the experience by providing access to better facilities, services, or entertainment options. Ultimately, the enjoyment of a day out depends more on the company, the activities chosen, and the overall experience rather than the amount of money spent.

  • enhance (v): làm nổi bật
  • fulfilling (adj): làm hài lòng
  • expenditure (n): chi phí
  • fine dining (n): ẩm thực cao cấp
  • ultimately (adv): cuối cùng

Việc tiêu tiền chắc chắn có thể nâng cao niềm vui cho một ngày đi chơi, nhưng không phải lúc nào cũng cần thiết. Nhiều hoạt động thú vị như dã ngoại trong công viên, đi bộ đường dài hoặc tham quan các viện bảo tàng miễn phí có thể được thực hiện mà không cần chi tiêu đáng kể. Tuy nhiên, đối với một số trải nghiệm nhất định như công viên giải trí, buổi hòa nhạc hoặc ẩm thực cao cấp, việc chi tiền thường nâng cao chất lượng trải nghiệm bằng cách cung cấp khả năng tiếp cận các cơ sở vật chất, dịch vụ hoặc lựa chọn giải trí tốt hơn. Cuối cùng, việc tận hưởng một ngày đi chơi phụ thuộc nhiều hơn vào người đồng hành, các hoạt động được lựa chọn và trải nghiệm tổng thể hơn là số tiền chi tiêu.

Question 8. Do you think technology has increased opportunities for leisure?

Yes, technology has significantly increased opportunities for leisure activities. The advent of smartphones, internet connectivity, and digital platforms has made it easier to access a wide range of leisure options such as streaming movies, online gaming, virtual tours of museums, and connecting with others through social media. Moreover, technology has enabled remote work, allowing more flexibility in scheduling leisure activities. However, it's important to balance screen time with outdoor and social activities to maintain a healthy lifestyle.

  • significantly (adv): đáng kể
  • advent (n): sự ra đời
  • digital platforms (n): nền tảng kỹ thuật số
  • remote work (n): việc làm từ xa
  • screen time (n): thời gian sử dụng thiết bị

Đúng vậy, công nghệ đã làm tăng đáng kể cơ hội cho các hoạt động giải trí. Sự ra đời của điện thoại thông minh, kết nối internet và nền tảng kỹ thuật số đã giúp việc tiếp cận nhiều lựa chọn giải trí như phát trực tuyến phim, chơi game trực tuyến, tham quan ảo bảo tàng và kết nối với những người khác thông qua mạng xã hội trở nên dễ dàng hơn. Hơn nữa, công nghệ đã cho phép làm việc từ xa, cho phép linh hoạt hơn trong việc lên lịch các hoạt động giải trí. Tuy nhiên, điều quan trọng là phải cân bằng thời gian sử dụng thiết bị với các hoạt động ngoài trời và xã hội để duy trì lối sống lành mạnh.

Question 9. Can only the young make leisure time an active experience?

No, people of all ages can make leisure time an active experience. While younger individuals might engage in more physically demanding activities like sports or outdoor adventures, older adults can also enjoy active leisure pursuits such as gardening, yoga, swimming, or even cultural activities like dancing or attending lectures. The key is finding activities that match one's interests and physical abilities, regardless of age.

  • active (adj): tích cực
  • physically demanding (adj): đòi hỏi về mặt thể chất
  • pursuits (n): hoạt động
  • physical abilities (n): khả năng thể chất
  • regardless (adv): không kể đến

Không, mọi người ở mọi lứa tuổi đều có thể biến thời gian giải trí thành một trải nghiệm tích cực. Trong khi những người trẻ tuổi hơn có thể tham gia vào các hoạt động đòi hỏi thể chất nhiều hơn các hoạt động giải trí như thể thao hoặc phiêu lưu ngoài trời, người lớn tuổi cũng có thể tận hưởng các hoạt động giải trí tích cực như làm vườn, yoga, bơi lội hoặc thậm chí các hoạt động văn hóa như khiêu vũ hoặc tham dự các bài giảng. Điều quan trọng là tìm ra các hoạt động phù hợp với sở thích và khả năng thể chất của một người, bất kể tuổi tác.

Question 10. What are the differences between people’s expectations about leisure time now and in the past?

In the past, leisure time was often limited and structured around traditional activities such as reading books, socializing with friends in person, or participating in local community events. There was less emphasis on individualized leisure pursuits and more reliance on shared cultural activities. Today, expectations about leisure time have shifted towards personalization and variety. People now expect to have more freedom in choosing activities that cater to their specific interests and preferences. Technology has also broadened the scope of leisure activities, offering virtual experiences, online communities, and instant access to information about events and destinations worldwide. Overall, there's a greater emphasis on flexibility, convenience, and individual enjoyment in contemporary expectations of leisure time.

  • limited (adj): giới hạn
  • structured (adj): khuôn khổ
  • emphasis (n): sự nhấn mạnh
  • reliance (n): sự dựa dẫm
  • personalization (n): sự cá nhân
  • cater to (phr. v.): phục vụ, cung cấp
  • contemporary (adj): đương đại

Trước đây, thời gian giải trí thường bị giới hạn và tập trung vào các hoạt động truyền thống như đọc sách, giao lưu trực tiếp với bạn bè hoặc tham gia các sự kiện cộng đồng địa phương. Người ta ít chú trọng hơn đến việc theo đuổi giải trí cá nhân và phụ thuộc nhiều hơn vào các hoạt động văn hóa chung. Ngày nay, kỳ vọng về thời gian giải trí đã chuyển sang cá nhân hóa và đa dạng. Giờ đây mọi người mong đợi có nhiều tự do hơn trong việc lựa chọn các hoạt động phục vụ cho sở thích và sở thích cụ thể của họ. Công nghệ cũng đã mở rộng phạm vi hoạt động giải trí, mang đến trải nghiệm ảo, cộng đồng trực tuyến và khả năng truy cập tức thì vào thông tin về các sự kiện và điểm đến trên toàn thế giới. Nhìn chung, người ta chú trọng nhiều hơn đến tính linh hoạt, tiện lợi và sự thích thú của cá nhân trong những kỳ vọng hiện đại về thời gian giải trí.

Question 11. How can local governments encourage more people to take advantage of low-cost recreational opportunities?

Local governments can encourage greater participation in low-cost recreational opportunities by firstly ensuring clear and widespread promotion of these options through various channels such as community events, social media, and local newsletters. Additionally, fostering partnerships with local businesses and organizations to sponsor or support these initiatives can also help in expanding their reach and impact within the community. I believe these combined efforts not only increase awareness but also make recreational activities more financially viable and attractive to a broader segment of the population.

  • recreational (adj): giải trí
  • fostering partnerships (phr.) thúc đẩy quan hệ đối tác
  • sponsor (v): tài trợ
  • viable(adj): khả thi
  • segment (n): phần

Chính quyền địa phương có thể khuyến khích người dân tham gia các cách giải trí chi phí thấp bằng cách trước tiên đảm bảo quảng bá rõ ràng và rộng rãi thông qua nhiều kênh khác nhau như sự kiện cộng đồng, phương tiện truyền thông xã hội và bản tin địa phương. Ngoài ra, việc thúc đẩy quan hệ đối tác với các doanh nghiệp và tổ chức địa phương để tài trợ hoặc hỗ trợ các sáng kiến ​​này cũng có thể giúp mở rộng phạm vi tiếp cận và tác động của chúng trong cộng đồng. Tôi tin rằng những nỗ lực này khi kết hợp lại không chỉ nâng cao nhận thức mà còn làm cho các hoạt động giải trí trở nên khả thi hơn về mặt tài chính và hấp dẫn đối với một bộ phận dân chúng rộng lớn hơn.

Trên đây là gợi ý trả lời và từ vựng chủ đề Describe a special day out which didn't cost very much. IELTS LangGo hy vọng các bạn đã có thể trau dồi nhiều vốn từ có ích và nắm rõ hơn cách phát triển ý cho Part 2 và Part 3.

Chúc các bạn sớm đạt được số điểm IELTS mà mình mong muốn nhé!

TEST IELTS MIỄN PHÍ VỚI GIÁO VIÊN 8.5 IELTS - Tư vấn lộ trình học HIỆU QUẢ dành riêng cho bạn!
Hơn 15.000 học viên đã thành công đạt/vượt band điểm IELTS mục tiêu tại LangGo. Hãy kiểm tra trình độ IELTS miễn phí để được tư vấn lộ trình cá nhân hoá bạn nhé!
  • CAM KẾT ĐẦU RA theo kết quả thi thật 
  • Học bổ trợ 1:1 với giảng viên đứng lớp
  • 4 buổi bổ trợ Speaking/tháng
  • Tăng band chỉ sau 1,5 - 2,5 tháng
  • Hỗ trợ đăng ký thi thật tại BC, IDP
Đánh giá

★ / 5

(0 đánh giá)

ĐĂNG KÝ TƯ VẤN LỘ TRÌNH CÁ NHÂN HÓANhận ƯU ĐÃI lên tới 12.000.000đ