Luyện thi IELTS cho người mới bắt đầu, cam kết đầu ra - IELTS LangGo ×
Giải đề Describe a time you received bad service in restaurants/shops
Nội dung

Giải đề Describe a time you received bad service in restaurants/shops

Post Thumbnail

Describe a time you received bad service in restaurants/shops là một chủ đề khá thú vị vì các bạn sẽ phải nói về một trải nghiệm về dịch vụ không tốt ở nhà hàng hoặc một cửa hàng nào đó. Điều này có thể có nhiều bạn đã có trải nghiệm rồi nhưng cũng có thể có những bạn chưa.

Hãy tham khảo thêm các ý tưởng và từ vựng trong những câu trả lời mẫu từ IELTS LangGo để chuẩn bị tốt cho topic bad service IELTS Speaking nhé.

Sample describe a time when you received bad service
Sample describe a time when you received bad service

1. Phân tích đề Describe a time you received bad service in restaurants/shops

Describe a bad service you received in a restaurant or shop.

You should say:

  • When and where it happened
  • What happened
  • How you dealt with it
  • And explain how you felt about the experience.

Khi nói về một dịch vụ tệ ở nhà hàng và cửa hàng thì có rất nhiều tình huống. Nếu bạn chưa có trải nghiệm như vậy thì có thể nghĩ tới những tình huống như: đồ ăn ra muộn hoặc không đúng món mình yêu cầu, đồ ăn bị nguội hoặc có các vấn đề về vệ sinh hoặc thái độ nhân viên chưa tốt.

Còn về cửa hàng như shop quần áo thì có thể là thái độ nhân viên chưa đúng mực hoặc thô lỗ, hoặc chất lượng sản phẩm chưa tốt hoặc giao hàng sai hay chậm trễ.

Describe a time you received a terrible service cue card
Describe a time you received a terrible service cue card

Với cue card yêu cầu Describe a bad service you received, các bạn có thể triển khai các ý như sau:

  • When and where it happened

Đương nhiên để bắt đầu thì các bạn cần nhắc tới việc này diễn ra ở đâu và lúc nào để người nghe mường tượng được hoàn cảnh lúc đó. Phần này các bạn có thể nói ngắn gọn để vào các phần quan trọng hơn ở sau.

  • What happened

Đây sẽ là phần chính, nói về chuyện gì xảy ra khiến các bạn cảm thấy dịch vụ tệ. Các bạn hãy vào phần chính nhanh để tránh trường hợp hết giờ mà chưa nói được vào ý chính nhé.

  • How you dealt with it

Sau đó hãy nói tới việc mình giải quyết tình huống này thế nào, có đòi hỏi quyền lợi từ nhà hàng hoặc cửa hàng không hay các bạn chỉ ra về và phản hồi về trải nghiệm sau.

  • And explain how you felt about the experience.

Như thường lệ thì các bạn cũng nên nêu ra cảm xúc của mình là gì sau trải nghiệm này và có thể là 1 bài học nào đó để lựa chọn nhà hàng và cửa hàng tốt hơn như thế nào.

Outline (Dàn ý tham khảo)

Hãy note down idea trong 1’ thật nhanh chóng và hiệu quả:

  • When and where it happened: Korean restaurant - last winter - Friday evening - crave hot Korean food - give it a try
  • What happened: a few guests - wait for 45 mins - annoyed - cold dishes - undercooked rice
  • How you dealt with it: last straw - speak to manager - pass responsibility - left - post review online - similar feedback
  • And explain how you felt about the experience: let down - warn others - prevent from same trouble

2. Bài mẫu Describe a time you received bad service in restaurants/shops Part 2

Với những topic liên quan đến kể 1 câu chuyện thì các bạn hãy chú ý để vào phần chính nhanh hơn để không gặp trường hợp đã hết giờ mà chưa đề cập được đến vấn đề nhé.

Describe a time when you received bad service from restaurant
Describe a time when you received bad service from restaurant

Tham khảo bài mẫu sau:

I’d like to tell you about a disappointing experience I had at a Korean restaurant last winter.

It was a freezing evening, and my best friends and I were craving some hot Korean food. I had heard people raving about an excellent Korean place near my school, so I was excited to give it a try.

My friends and I entered the restaurant all excited, but we were surprised to see only a few guests inside. After ordering a portion of Bibimbap, spicy Tokbokki, and fried chicken, we were told to wait for about 15 mins. However, it was only 45 minutes later that our order arrived. At this point, we were already quite annoyed but decided to give them the benefit of the doubt. Upon trying the food, though, all three dishes were cold while they should have been hot and sizzling. The rice was undercooked, the chicken was not crunchy at all, and the rice cakes were hard and flavorless.

That was the last straw and we just couldn’t let it slide anymore. So, my friend asked to speak to the restaurant manager, but the waiters kept passing the responsibility from one to another. In the end, no one apologized or attempted to resolve our issue. It suddenly dawned on me why there were so few patrons at this place. After about 1 hour, we decided to leave as there was no point in escalating the situation. However, we felt compelled to inform others about the unacceptable service there, so we posted a review of our dining experience on Facebook, which received a lot of similar feedback.

Needless to say, we were extremely let down by what we had to go through, but I guess the silver lining of this situation was that we managed to warn others about this restaurant and prevent them from going through the same trouble.

Vocabulary:

  • crave (v): thèm
  • rave about (phr): khen gì đó rất nhiều
  • give sth a try (idiom): thử cái gì đó
  • give someone the benefit of the doubt (idiom): tin tưởng ai đó (dù có nghi ngờ)
  • last straw (idiom): giọt nước tràn ly
  • let it slide (idiom): bỏ qua
  • pass the responsibility (phr): đùn đẩy trách nhiệm
  • dawn on sb (phr. v): chợt nhận ra
  • patrons (n): khách hàng thân thiết
  • there is no point in (phr): không có lý do gì để
  • escalate the situation (phr): làm tình hình trở nên căng thẳng hơn
  • compelled (adj): bị ép buộc, thấy cần thiết
  • let down (phr. v): làm thất vọng
  • silver lining (idiom): điều tốt đẹp trong hoàn cảnh xấu
  • prevent from (phr): ngăn cản ai làm gì đó

Bản dịch:

Tôi muốn kể cho bạn nghe về một trải nghiệm thất vọng của tôi ở một nhà hàng Hàn Quốc vào mùa đông năm ngoái.

Đó là một buổi tối lạnh giá, và tôi cùng những người bạn thân của mình đang thèm ăn một món ăn Hàn Quốc nóng hổi. Tôi đã nghe người ta ca ngợi về một nhà hàng Hàn Quốc tuyệt vời gần trường của tôi, vì vậy tôi rất háo hức muốn thử nó.

Tôi và bạn bè hào hứng tới nhà hàng, nhưng chúng tôi bất ngờ khi chỉ thấy một vài khách hàng ít ỏi bên trong. Sau khi đặt một phần Bibimbap, Tokbokki cay và gà rán, chúng tôi được báo là phải đợi khoảng 15 phút. Tuy nhiên, món chúng tôi đặt mất 45 phút mới tới. Lúc này, chúng tôi đã cảm thấy khá bực bội nhưng vẫn quyết định cho họ cơ hội. Tuy nhiên, khi thử món ăn, tất cả ba món đều nguội ngắt trong khi chúng nên phải nóng hổi. Cơm thì chưa chín, gà không giòn và bánh gạo cũng cứng và thiếu hương vị.

Đó là giọt nước làm tràn ly và chúng tôi không thể chấp nhận điều này được nữa. Vậy là, một người bạn của tôi đã yêu cầu nói chuyện với quản lý nhà hàng, nhưng các nhân viên phục vụ liên tục đùn đẩy trách nhiệm. Cuối cùng, không ai xin lỗi hoặc cố gắng giải quyết vấn đề của chúng tôi. Lúc này, tôi đã hiểu ra tại sao nhà hàng lại có ít khách như vậy. Sau khoảng 1 giờ, chúng tôi quyết định rời đi vì chẳng có ý nghĩa trong việc làm sự việc leo thang. Tuy nhiên, chúng tôi cảm thấy cần thiết phải thông báo cho người khác về dịch vụ không chấp nhận được ở đó, vì vậy chúng tôi đã đăng một bài đánh giá về trải nghiệm ăn uống của mình trên Facebook, và nhận được nhiều ý kiến ​​phản hồi tương tự.

Không cần phải nói, chúng tôi đã rất thất vọng về những gì mình phải trải qua, nhưng tôi nghĩ một điều tích cực của tình huống này là chúng tôi đã giúp cảnh báo người khác về nhà hàng này và ngăn chặn họ khỏi gặp phải những rắc rối tương tự.

3. Describe a bad service you received in a restaurant or shop follow-ups

Các câu hỏi Part 3 của topic này có thể hơi khó với những bạn chưa có nhiều trải nghiệm không tốt ở những nhà hàng và cửa hàng nên các bạn có thể tham khảo những ý tưởng dưới đây nha.

Question 1. How do most people respond to bad services?

I think the way people react to unsatisfactory services depends a lot on their personality. Those who are confrontational will complain immediately to the people in charge, and they often demand instant compensation. For example, if these people receive bad service in a restaurant, they might get angry and ask for the meal to be free. Others, however, prefer not to make matters worse and may stay quiet in similar cases. However, they may leave a negative review online later to warn others.

Vocabulary:

  • unsatisfactory service (colloc.): dịch vụ không đạt yêu cầu
  • confrontational (adj): tính xung đột
  • in charge (phr): phụ trách
  • compensation (n): bồi thường
  • make matters worse (idiom): làm cho vấn đề tồi tệ hơn
  • negative review (colloc.): đánh giá tiêu cực

Tôi nghĩ cách mà mọi người phản ứng với dịch vụ không hài lòng phụ thuộc rất nhiều vào tính cách của họ. Những người thích tranh cãi sẽ phàn nàn ngay lập tức với những người phụ trách, và họ thường đòi đền bù ngay lập tức. Ví dụ, nếu những người này nhận được dịch vụ kém ở một nhà hàng, họ có thể trở nên tức giận và yêu cầu bữa ăn của họ miễn phí. Tuy nhiên, những người khác không thích làm tình hình tồi tệ hơn và có thể giữ im lặng trong các trường hợp tương tự. Tuy nhiên, họ có thể để lại đánh giá tiêu cực trên mạng sau đó để cảnh báo người khác.

Question 2. Do you think services are better now than in the past?

I believe that’s the case. Back in the day, there were fewer restaurants or companies, so customers had limited options. That’s why they had to put up with all sorts of services, even the poorer ones. Now, however, the quality has improved significantly due to increased competition in all industries. Therefore, subpar services can easily chase away customers. For instance, many restaurants have lost customers and income due to reports of rude service on the news or social media. As a result, there is an increased focus on providing excellent service to retain customers.

Vocabulary:

  • back in the day (idiom): ngày xưa
  • limited option (colloc.): lựa chọn hạn chế
  • put up with (phr. v): chịu đựng
  • increased competition (colloc.): cạnh tranh gia tăng
  • chase away (phr. v): đuổi đi
  • retain customer (colloc.): giữ khách hàng

Tôi tin rằng điều này là đúng. Trước đây, có ít nhà hàng hoặc công ty hơn, vì vậy khách hàng có ít lựa chọn. Đó là lý do họ phải chịu đựng tất cả các dịch vụ, kể cả những dịch vụ kém chất lượng. Tuy nhiên, bây giờ, chất lượng đã cải thiện đáng kể do sự cạnh tranh tăng lên trong tất cả các ngành công nghiệp. Do đó, dịch vụ không tốt có thể dễ dàng khiến khách hàng rời đi. Ví dụ, nhiều nhà hàng đã mất khách hàng và doanh thu do tin đồn về dịch vụ thô lỗ trên tin tức hoặc trên mạng xã hội. Do đó, các công ty đang tăng sự tập trung vào việc cung cấp dịch vụ xuất sắc để giữ chân khách hàng.

Describe a time you received horrible service Part 3
Describe a time you received horrible service Part 3

Question 3. Why do some people choose to remain silent when they receive bad services?

Some people don’t voice their opinion when they receive inadequate services because they are not the confrontational type and don't want to get into trouble. This is especially true for girls who might feel unsafe and prefer to avoid any potential conflict. People's reactions often depend on the situation they are in and if they feel threatened, they might choose to quietly leave and never return to the establishment.

Vocabulary:

  • voice one’s opinion (colloc.): bày tỏ ý kiến của mình
  • inadequate service (colloc.): dịch vụ không đạt chất lượng
  • get into trouble (idiom): gặp rắc rối
  • potential conflict (colloc.): xung đột có thể xảy ra

Một số người không bày tỏ ý kiến ​​của họ khi họ nhận được dịch vụ không đạt yêu cầu vì họ không phải là người thích tranh cãi và không muốn gặp rắc rối. Điều này đặc biệt đúng đối với phụ nữ nếu họ có thể cảm thấy không an toàn và muốn tránh mọi mâu thuẫn có thể. Phản ứng của mọi người thường phụ thuộc vào tình hình mà họ đang đối mặt và nếu họ cảm thấy bị đe dọa, họ có thể chọn rời đi một cách im lặng và không bao giờ quay lại nơi đó.

Question 4. What kind of services are bad services?

I think the definition may vary but from my observation, bad services are those that don't live up to customer expectations. If buyers order a product, they expect to receive the exact one they ordered in a timely manner. If the quality is not as good or the color doesn't match, it leads to disappointment and frustration. Similarly, if goods are delivered late or the delivery person shows a negative attitude, it’ll leave a bad impression on the customers. These kinds of services, I’d say, are considered poor.

Vocabulary:

  • live up to customer expectation (idiom): đáp ứng kỳ vọng của khách hàng
  • timely manner (colloc.): kịp thời
  • leave a bad impression on (idiom): để lại ấn tượng xấu với

Tôi nghĩ rằng định nghĩa có thể tùy thuộc nhưng từ quan sát của tôi, dịch vụ kém là những dịch vụ không đáp ứng được mong đợi của khách hàng. Nếu khách hàng đặt mua một sản phẩm, họ mong đợi nhận được sản phẩm chính xác mà họ đặt một cách kịp thời. Nếu chất lượng không tốt hoặc màu sắc không phù hợp, điều này dẫn đến sự thất vọng và căng thẳng. Tương tự, nếu hàng hóa bị giao muộn hoặc người giao hàng thể hiện thái độ tiêu cực, điều này sẽ để lại ấn tượng xấu trong lòng khách hàng. Tôi nghĩ rằng những loại dịch vụ như vậy được coi là kém chất lượng.

Question 5. Who should be responsible for bad services?

Both the service providers themselves and the business owners should be accountable for unsatisfactory services. The immediate fault often lies with the staff. For example, in a restaurant, if a waiter is rude or if the food delivery is late, they should immediately apologize to the customer. However, on a larger scale, business owners are liable for any lack of adequate training that leads to such behaviors. To tackle this, they should provide proper training from the beginning and regular review to stop issues from happening.

Vocabulary:

  • accountable for (adj): chịu trách nhiệm cho
  • lies with (phr. v): thuộc về trách nhiệm của
  • on a larger scale (phr): trên quy mô lớn
  • liable for (adj): chịu trách nhiệm cho
  • adequate training (colloc.): đào tạo đầy đủ
  • proper training (colloc.): đào tạo đúng cách
  • regular review (colloc.): đánh giá thường xuyên

Cả những người cung cấp dịch vụ và chủ doanh nghiệp đều phải chịu trách nhiệm về dịch vụ không đạt yêu cầu. Trách nhiệm ngay lập tức thường nằm ở nhân viên. Ví dụ, trong một nhà hàng, nếu một nhân viên phục vụ không lịch sự hoặc nếu thời gian giao hàng bị trễ, họ nên lập tức xin lỗi khách hàng. Tuy nhiên, ở quy mô lớn hơn, chủ doanh nghiệp chịu trách nhiệm về bất kỳ thiếu sót nào trong quá trình đào tạo để dẫn đến các hành vi như vậy. Để giải quyết vấn đề này, họ nên cung cấp quy trình đào tạo đúng từ đầu và xem xét định kỳ để ngăn chặn các vấn đề xảy ra.

Question 6. If you were a manager, what would you do to prevent bad services?

As I mentioned, managers should focus on training and supervision to minimize bad services and I’d do the same if I were in their shoes. When a staff member is recruited, they would be provided with detailed instructions and clear expectations. During the working process, regular revision and supervision will be conducted to detect and tackle any arising issues promptly. There can even be a fine if the same mistake is repeated multiple times. All in all, I believe that addressing problems immediately would stop them from resulting in serious consequences and ensure a high standard of service.

Vocabulary:

  • focus on (phr. v): tập trung vào
  • be in one’s shoes (idiom): đặt mình vào hoàn cảnh của người khác
  • detailed instruction (colloc.): hướng dẫn chi tiết
  • clear expectation (colloc.): kỳ vọng rõ ràng
  • tackle issues (colloc.) = address problem: giải quyết vấn đề

Như tôi đã đề cập, các quản lý nên tập trung vào đào tạo và giám sát để giảm thiểu dịch vụ kém chất lượng và tôi cũng sẽ làm điều tương tự nếu ở trong hoàn cảnh của họ. Khi một nhân viên được tuyển dụng, họ sẽ được cung cấp hướng dẫn chi tiết và kỳ vọng rõ ràng. Trong quá trình làm việc, sẽ có sự xem xét và giám sát định kỳ để phát hiện và giải quyết bất kỳ vấn đề nào phát sinh kịp thời. Có thể thậm chí áp đặt một khoản phạt nếu cùng một sai sót bị lặp lại nhiều lần. Tóm lại, tôi tin rằng giải quyết vấn đề ngay lập tức sẽ ngăn chặn chúng gây ra hậu quả nghiêm trọng và đảm bảo một tiêu chuẩn dịch vụ cao.

Trên đây là phần gợi ý cho các bạn về Part 2 và Part 3 của chủ đề Describe a time you received bad service in restaurants/shops. Các bạn có thể lấy thêm một vài ý tưởng và từ vựng để áp dụng và chuẩn bị những câu trả lời theo suy nghĩ của mình nhé.

IELTS LangGo mong các bạn tiếp tục nỗ  lực chăm chỉ để sớm đạt được band điểm như mong muốn nhé.

TEST IELTS MIỄN PHÍ VỚI GIÁO VIÊN 8.5 IELTS - Tư vấn lộ trình học HIỆU QUẢ dành riêng cho bạn!
Hơn 15.000 học viên đã thành công đạt/vượt band điểm IELTS mục tiêu tại LangGo. Hãy kiểm tra trình độ IELTS miễn phí để được tư vấn lộ trình cá nhân hoá bạn nhé!
  • CAM KẾT ĐẦU RA theo kết quả thi thật 
  • Học bổ trợ 1:1 với giảng viên đứng lớp
  • 4 buổi bổ trợ Speaking/tháng
  • Tăng band chỉ sau 1,5 - 2,5 tháng
  • Hỗ trợ đăng ký thi thật tại BC, IDP
Đánh giá

★ / 5

(0 đánh giá)

ĐĂNG KÝ TƯ VẤN LỘ TRÌNH CÁ NHÂN HÓANhận ƯU ĐÃI lên tới 12.000.000đ