Tomorrow là một từ tiếng Anh quen thuộc nhưng vẫn khiến rất nhiều bạn băn khoăn về cách dùng, ví dụ như không biết trong câu dùng tomorrow morning hay at this time tomorrow là thì gì?
Trong bài viết này, IELTS LangGo sẽ giải đáp cụ thể Tomorrow là thì gì, chi tiết cách dùng Tomorrow trong câu cùng các cụm từ thông dụng. Cùng khám phá nhé!
Tomorrow vừa là danh từ, vừa là trạng từ trong tiếng Anh. Ý nghĩa cụ thể theo từng vai trò như sau:
Khi là danh từ, Tomorrow có nghĩa là ngày mai hoặc tương lai:
Ý nghĩa 1: Ngày mai (the day after today)
Ví dụ:
Ý nghĩa 2: Tương lai (the future)
Ví dụ:
Khi là trạng từ, Tomorrow có nghĩa là ngày mai (on or during the day after today)
Ví dụ:
Tomorrow thường được dùng trong các thì tương lai hoặc các thì hiện tại được dùng để diễn tả ý tương lai, bao gồm:
Chúng ta cùng đi vào chi tiết để hiểu cặn kẽ Tomorrow là dấu hiệu của thì gì nhé.
Trong thì tương lai đơn, Tomorrow có thể đứng ở đầu hoặc cuối câu để diễn tả một hành động sẽ xảy ra trong tương lai, thường được quyết định ngay tại thời điểm nói.
Một số cụm từ thường gặp với Tomorrow ở thì tương lai đơn như: tomorrow morning, tomorrow afternoon, tomorrow evening, tomorrow night …
Cấu trúc:
Ví dụ: Marry will send a letter to you tomorrow. (Marry sẽ gửi một lá thư cho bạn vào ngày mai.)
Ví dụ: Tomorrow, I won’t arrive late. (Ngày mai, tôi sẽ không đến muộn.)
Ví dụ: Will you come back to the town tomorrow morning? (Bạn sẽ quay lại thị trấn vào sáng ngày mai chứ?)
Trong thì tương lai gần, Tomorrow cũng được dùng khi nói về kế hoạch, dự định trong tương lai.
Cấu trúc:
Ví dụ: My mother is going to start her new job tomorrow. (Mẹ tôi sẽ bắt đầu công việc mới vào ngày mai.)
Ví dụ: My friends are not going to stay in a hotel tomorrow. (Những người bạn của tôi sẽ không ở khách sạn vào ngày mai.)
Ví dụ: Are they going to finish the household chores tomorrow? (Họ sẽ hoàn thành công việc nhà vào ngày mai chứ?)
Trong thì tương lai tiếp diễn, Tomorrow cũng thường được dùng trong câu diễn tả hành động đang xảy ra tại một thời điểm xác định trong tương lai.
Một số cụm từ thường gặp với Tomorrow ở thì tương lai tiếp diễn như: at this time tomorrow, at this moment tomorrow, at + thời gian cụ thể + tomorrow
Ví dụ: I will be studying for the IELTS at this time tomorrow. (Vào giờ này ngày mai, tôi sẽ đang học cho kỳ thi IELTS.)
Ví dụ: They won’t be working on the project at 7 pm tomorrow. (Họ sẽ không làm việc cho dự án này vào lúc 7 giờ tối ngày mai.)
Ví dụ: Will your son be giving a presentation at 9 am tomorrow? (Con trai bạn sẽ thuyết trình vào 9 giờ ngày mai chứ?)
Trong thì tương lai hoàn thành, Tomorrow sẽ đi với giới từ by để diễn tả một hành động sẽ hoàn thành trước một thời điểm trong tương lai.
Cấu trúc
Ví dụ: I will have prepared all the materials by tomorrow evening. (Tôi sẽ chuẩn bị xong tất cả tài liệu trước tối mai.)
Ví dụ: They won’t have completed the report about customers by tomorrow. (Họ sẽ không hoàn thành báo cáo về khách hàng trước ngày mai.)
Ví dụ: Will you have finished the repairs by tomorrow? (Bạn sẽ hoàn thành việc sửa chữa trước ngày mai chứ?)
Tomorrow cũng được dùng trong thì hiện tại đơn để diễn tả các hoạt động, sự kiện đã được lên lịch trình.
Cấu trúc:
Ví dụ: The train departs from the station at 7 a.m tomorrow. (Chuyến tàu khởi hành từ ga vào lúc 7 giờ sáng ngày mai.)
Ví dụ: The shop doesn't open tomorrow. (Cửa hàng không mở cửa vào ngày mai.)
Ví dụ: Does the library close early tomorrow? (Thư viện đóng cửa sớm vào ngày mai không?)
Với thì hiện tại tiếp diễn, Tomorrow thường xuất hiện trong các câu diễn tả kế hoạch, dự định cho ngày mai.
Ví dụ: My classmates are organizing the event tomorrow. (Những người bạn cùng lớp tôi sẽ tổ chức sự kiện vào ngày mai.)
Ví dụ: My boss is not attending the meeting tomorrow. (Sếp tôi sẽ không tham dự cuộc họp vào ngày mai.)
Ví dụ: Are you leaving tomorrow morning? (Bạn sẽ rời đi vào sáng mai phải không?)
Sau khi đã nắm được Tomorrow là thì gì và cách sử dụng Tomorrow trong các thì khác nhau, chúng ta hãy cùng tìm hiểu một số cụm từ thông dụng với Tomorrow để vận dụng chính xác hơn nhé.
Ví dụ: I plan to finish reading that book tomorrow night. (Tôi dự định sẽ đọc xong cuốn sách đó vào tối mai.)
Ví dụ: We need to submit the paperwork by tomorrow to meet the deadline. (Chúng ta cần nộp hồ sơ trước ngày mai để kịp thời hạn.)
Ví dụ: You have until tomorrow to complete the registration process. (Bạn có thời gian đến ngày mai để hoàn thành thủ tục đăng ký.)
Ví dụ: Tomorrow at midnight, the new system will go live. (Vào đêm khuya ngày mai, hệ thống mới sẽ được triển khai.)
Ví dụ: This time tomorrow, I’ll be preparing for the presentation. (Vào giờ này ngày mai, tôi sẽ chuẩn bị cho buổi thuyết trình.)
Ví dụ: She’s traveling to Paris the day after tomorrow for a conference. (Cô ấy sẽ đi Paris vào ngày kia để tham dự hội nghị.)
Tomorrow có thể được sử dụng trong nhiều thì khác nhau trong tiếng Anh tùy vào ý nghĩa mà câu muốn diễn đạt.
Ví dụ:
=> Tomorrow đang được dùng trong tương lai đơn để diễn tả dự định, kế hoạch cho tương lai.
=> Tomorrow được dùng ở thì hiện tại đơn để diễn tả sự kiện/hoạt động theo lịch trình, thời gian biểu
Để xác định câu có Tomorrow là thì gì, bạn cần chú ý đến ngữ cảnh của câu cũng như các giới từ hoặc cụm từ đi kèm.
Ví dụ:
Khi chuyển câu từ dạng tường thuật trực tiếp sang tường thuật gián tiếp, Tomorrow thường được thay thế bằng The next day/The following day
Ví dụ:
Để ghi nhớ Tomorrow là dấu hiệu của thì gì chúng ta hãy vận dụng các kiến thức vừa học vào làm các bài tập thực hành dưới đây nhé
Bài tập 1: Chia dạng đúng của động từ trong các câu dưới đây
We ran out of vegetables. I _______ (go) to the market tomorrow.
By this time tomorrow, we _______ (arrive) at the airport.
It is too late. We _______ (have) another meeting tomorrow.
He _______ (work) on his project at this time tomorrow.
Remember that we _______ (visit) the museum tomorrow afternoon.
She _______ (already/leave) by the time I arrive tomorrow.
I _______ (be) busy tomorrow, but I _______ (call) you in the evening.
The train _______ (depart) at 10 AM tomorrow.
I _______ (attend) a conference tomorrow.
They _______ (go) for a picnic tomorrow morning.
Đáp án
will go - Hành động quyết định tại thời điểm nói
will have arrived - Hành động sẽ hoàn thành vào thời điểm xác định trong tương lai
will have - Hành động quyết định tại thời điểm nói
will be working - Thời điểm xác định trong tương lai
are going to visit - Hành động đã được lên kế hoạch
will have already left - Hành động hoàn thành tại một thời điểm xác định
will be; will call - Hành động quyết định tại thời điểm nói
departs - Hành động đã được lên lịch trình
am going to attend - Hành động đã được sắp xếp, dự định trong tương lai gần
are going - Dự định trong tương lai gần
Bài tập 2: Điền vào chỗ trống giới từ phù hợp (by/until)
The new policy will be implemented ______ tomorrow.
You must submit your assignment ______ tomorrow.
We will stay at the beach ______ tomorrow.
He needs to finish his project ______ tomorrow.
The shop will be closed ______ tomorrow.
They will arrive ______ 8:00 p.m. tomorrow.
Đáp án
by
by
until
by
until
by
Bài tập 3: Dịch cách câu sau sang Tiếng Anh, sử dụng Tomorrow
Chúng tôi sẽ đến Paris vào ngày mai.
Cô ấy sẽ đi làm vào sáng mai.
Bạn có thể hoàn thành việc này trước ngày mai không?
Tôi sẽ gặp bạn vào tối mai.
Ngày mai tôi sẽ đi du lịch.
Chuyến bay của tôi cất cánh vào đêm mai.
Bạn có thể gọi cho tôi vào sáng mai không?
Chúng tôi sẽ tổ chức cuộc họp vào chiều mai.
Cô ấy sẽ tham dự hội nghị vào ngày kia.
Tôi sẽ đang chuẩn bị bài thuyết trình vào giờ này ngày mai.
Đáp án (gợi ý)
We will arrive in Paris tomorrow.
She will go to work tomorrow morning.
Can you finish this before tomorrow?
I will meet you tomorrow evening.
Tomorrow I will go on a trip.
My flight departs tomorrow night.
Can you call me tomorrow morning?
We will hold the meeting tomorrow afternoon.
She will attend the conference the day after tomorrow.
I will be preparing the presentation at this time tomorrow.
Như vậy, bài viết đã giải đáp cho bạn Tomorrow là thì gì, cách dùng trong từng thì và một số lưu ý khi sử dụng. Hy vọng những kiến thức được chia sẻ sẽ giúp ích cho bạn trên hành trình học tiếng Anh của mình.
ĐĂNG KÝ TƯ VẤN LỘ TRÌNH CÁ NHÂN HÓANhận ƯU ĐÃI lên tới 12.000.000đ