Trong Tiếng Anh, chúng ta thường sử dụng Take up để diễn tả ai bắt đầu một thói quen, sở thích nào đó. Nhưng liệu đây có phải là ý nghĩa duy nhất của Take up không?
Trong bài viết này, hãy cùng IELTS LangGo tìm hiểu tất tần tật ý nghĩa của phrasal verb Take up là gì và cách nó được sử dụng trong giao tiếp hàng ngày như thế nào nhé!
Theo từ điển Oxford Dictionary, Take up là một cụm động từ (phrasal verb) trong tiếng Anh có nhiều nghĩa khác nhau, có cấu trúc là: Take up something (Ving/N).
Cụ thể, Take up đi kèm với Ving hoặc danh từ(N) để thể hiện các ý nghĩa sau:
Ý nghĩa 1: Bắt đầu một sở thích, công việc mới (to start or begin something such as a job)
Ví dụ:
Ý nghĩa 2: Tiếp tục công việc đang dang dở (to continue something that somebody else has not finished, or that has not been mentioned for some time)
Ví dụ:
Ý nghĩa 3: Đổ đầy, chiếm một khoảng không gian hoặc thời gian (to fill or use an amount of space or time)
Ví dụ:
Ý nghĩa 4: Hòa ca, góp tiếng nói (to join in singing or saying something)
Ví dụ:
Ý nghĩa 5: Chấp nhận, đồng ý (to accept something that is offered or available)
Ví dụ:
Ý nghĩa 6: Làm quần áo ngắn lại (to make something such as a piece of clothing shorter)
Ví dụ:
Khác với cụm động từ take up, theo từ điển Oxford Dictionary, Take-up là danh từ có nghĩa là “sự chấp nhận một đề nghị/cơ hội/thách thức”.
Ví dụ:
Hơn 10 cụm từ thông dụng nhất với Take up trong Tiếng Anh sẽ được IELTS LangGo bật mí ngay dưới đây!
Ví dụ: I will take you up on that offer to go hiking next weekend. (Tôi sẽ đồng ý với lời đề nghị của bạn đi leo núi vào cuối tuần tới.)
Ví dụ: Our ex-neighbor took up with a group of artists after moving to the city. (Hàng xóm cũ của chúng tôi đã bắt đầu hợp tác với một nhóm nghệ sĩ sau khi chuyển đến thành phố.)
Ví dụ: Mrs. Linda took up the baton as the new CEO of the company. (Bà Linda đã đảm nhận vai trò của CEO mới của công ty.)
Ví dụ: He took up an interest in astronomy and now has a telescope. (Anh ấy đã bắt đầu thích thú với thiên văn học và hiện có một kính viễn vọng.)
Ví dụ: My sister took up a profession in medicine after completing her studies. (Chị gái tôi đã bắt đầu nghề y sau khi hoàn thành việc học.)
Ví dụ: If you disagree, take me up on it and let's discuss. (Nếu bạn không đồng ý, hãy bắt đầu cuộc thảo luận và chúng ta hãy thảo luận.)
Ví dụ: I decided to take her up on her invitation to visit her hometown. (Tôi đã quyết định đồng ý với lời mời của cô ấy để đến thăm quê hương của cô ấy.)
Ví dụ: If you have any concerns, please take them up with the manager. (Nếu bạn có bất kỳ mối quan ngại nào, hãy thảo luận với quản lý.)
Ví dụ: When one team member left, others had to take up the slack. (Khi một thành viên nhóm ra đi, những người khác đã phải đảm bảo công việc không bị thiếu sót.)
Ví dụ: The company took up the gauntlet and decided to innovate despite market challenges. (Công ty đã chấp nhận thách thức và quyết định đổi mới mặc dù có những thách thức từ thị trường.)
Ví dụ: The rebels took up arms against the oppressive regime. (Các nổi dậy đã khởi nghĩa chống lại chế độ áp bức.)
Ví dụ: When the school wanted to cut the art program due to budget constraints, many parents took up the cudgels on behalf of their children's education. (Khi trường muốn cắt chương trình nghệ thuật do hạn chế ngân sách, nhiều phụ huynh đã lên tiếng bảo vệ cho việc giáo dục của con cái mình.)
Thay vì lặp đi lặp lại Take up, bạn có thể sử dụng thay thế những từ/cụm từ đồng nghĩa sau đây:
Ví dụ: She decided to pursue a career in medicine after finishing her biology degree. (Cô ấy quyết định theo đuổi một sự nghiệp trong y học sau khi hoàn thành bằng cấp sinh học của mình.)
Ví dụ: The company decided to adopt new environmentally-friendly practices to reduce waste. (Công ty quyết định áp dụng các phương pháp thân thiện với môi trường mới để giảm lượng chất thải.)
Ví dụ: The construction company will undertake the building of the new bridge next month. (Công ty xây dựng sẽ tiến hành xây dựng cây cầu mới vào tháng sau.)
Ví dụ: He likes to engage in outdoor activities like hiking and camping. (Anh ấy thích tham gia các hoạt động ngoại ô như leo núi và cắm trại.)
Ví dụ: She started learning French last year. (Cô ấy bắt đầu học tiếng Pháp năm ngoái.)
Ví dụ: The government will embark on a new infrastructure project to improve transportation. (Chính phủ sẽ bắt đầu một dự án hạ tầng mới để cải thiện giao thông.)
Ví dụ: He picked up photography as a hobby during the lockdown. (Anh ấy bắt đầu chơi nhiếp ảnh làm sở thích trong thời gian phong tỏa.)
Ví dụ: The conference will commence at 9 AM. (Hội nghị sẽ bắt đầu vào lúc 9 giờ sáng.)
Ví dụ: The new building will occupy the empty lot downtown. (Tòa nhà mới sẽ chiếm lấp khu đất trống ở trung tâm thành phố.)
Ví dụ: Please fill the form with your personal details. (Vui lòng điền đầy đủ thông tin cá nhân vào mẫu.)
Ví dụ: She will continue her studies abroad next semester. (Cô ấy sẽ tiếp tục việc học của mình ở nước ngoài vào học kỳ tới.)
Ví dụ: They agreed to the terms and conditions of the contract. (Họ đồng ý với các điều khoản và điều kiện của hợp đồng.)
Ví dụ: He is responsible for managing the team and ensuring the project's success. (Anh ấy chịu trách nhiệm quản lý đội và đảm bảo sự thành công của dự án.)
2 đoạn hội thoại ứng dụng Take up dưới đây sẽ giúp bạn hiểu rõ hơn Take up là gì và Take up được dùng thế nào trong các tình huống hằng ngày.
Mẫu hội thoại 1:
Anna: I've been feeling stressed lately and I'm looking for a new hobby to relax. Ben: Why don't you take up painting? It's not only therapeutic but also a great way to express yourself. Anna: Painting sounds interesting, but I've never done it before. Ben: You can start with beginner classes. I'm sure you'll enjoy learning and experimenting with different techniques. | Anna: Gần đây tôi cảm thấy căng thẳng và đang tìm một sở thích mới để thư giãn. Ben: Tại sao bạn không bắt đầu vẽ tranh? Nó không chỉ giúp giải tỏa căng thẳng mà còn là cách tuyệt vời để biểu đạt bản thân. Anna: Vẽ tranh nghe có vẻ thú vị, nhưng tôi chưa từng làm nó trước đây. Ben: Bạn có thể bắt đầu với các lớp học dành cho người mới bắt đầu. Tôi chắc chắn bạn sẽ thích việc học và thử nghiệm với các kỹ thuật khác nhau. |
Mẫu hội thoại 2:
Emma: This dress is too long for me. I need to get it altered before the party. Sophia: Why don't you take it to the tailor to have it taken up? They can adjust the length for you. Emma: That's a good idea. I'll do that tomorrow. Sophia: It shouldn't take long, and it'll look great on you once it fits perfectly. | Emma: Chiếc váy này quá dài so với tôi. Tôi cần mang đi chỉnh sửa trước buổi tiệc. Sophia: Tại sao bạn không mang nó đến thợ may để làm ngắn? Họ có thể điều chỉnh chiều dài cho bạn. Emma: Ý kiến hay đấy. Tôi sẽ làm điều đó vào ngày mai. Sophia: Việc đó không mất nhiều thời gian, và nó sẽ trông rất đẹp trên bạn khi nó vừa vặn hoàn hảo. |
1. Anh ấy đã bắt đầu vị trí làm trưởng nhóm sau khi người đứng đầu trước đó từ chức.
2. Thợ may đã làm quần jeans ngắn lại cho vừa vặn.
3. Học sinh hòa mình vào quốc ca của trường với sự nhiệt tình trong buổi chào cờ.
4. Diễn viên đó đã tiếp tục vai diễn của nhân vật chính trong phần tiếp theo.
5. Máy chơi game mới chiếm rất nhiều thời gian rảnh rỗi của con trai tôi.
6. Anh trai tôi đã chấp nhận thách thức leo núi cao nhất trong khu vực từ một người bạn.
7. Sau khi xem một chương trình nấu ăn, anh ấy bắt đầu làm bánh như một sở thích mới.
8. Khán giả hòa mình vào lời kêu gọi hành động của diễn giả và bắt đầu vỗ tay.
9. Bể cá lớn chiếm một lượng không gian đáng kể trong phòng khách.
10. Anh ấy đã chấp nhận lời đề nghị dẫn dắt chiến dịch gây quỹ cho tổ chức từ thiện.
Đáp án:
1. He took up a role as the team leader after the previous leader resigned.
2. The tailor took up the jeans for a perfect fit.
3. Students took up the school anthem with enthusiasm during the assembly.
4. That actor took up the role of the main character in the sequel.
5. The new gaming console takes up a lot of my son's free time.
6. My brother took up the challenge of climbing the highest peak in the region from a friend.
7. After watching a cooking show, he took up baking as a new hobby.
8. The audience took up the speaker's call for action and started clapping.
9. The large aquarium takes up a significant amount of space in the living room.
10. He took up the challenge of leading the fundraising campaign for the charity.
1. After the workshop, she took up _________ a team of like-minded individuals to implement the ideas discussed.
a. with
b. on
c. for
2. Tommy offered to lend me his car for the weekend, and I decided to take him up _________ his generous offer.
a. with
b. on
c. for
3. The take-_________ of online courses has surged during the pandemic.
a. up
b. with
b. on
4. Inspired by her love for design, she decided to take up a _________ in interior decorating.
a. job
b. career
c. profession
5. With several team members on leave, others had to take up the _________ to meet the project deadline.
a. lack
b. slack
c. slacks
6. The team leader took up the _________ and guided the project to its successful completion.
a. baton
b. bacon
c. balloon
7. The environmentalist took up the _________ on behalf of endangered species, advocating for their protection.
a. cuddles
b. cutlers
c. cudgels
8. The citizens took up arms _________ the tyrant ruler to fight for their freedom.
a. with
b. for
c. against
9. The small bookstore decided to take up the _________ and host a reading marathon to promote literacy in the community.
a. gauntlet
b. gauge
c. garage
10. If you are unhappy with your grade, take it up _________ the professor during office hours.
a. to
b. with
c. for
Đáp án:
1. a. with
2. b. on
3. a. up
4. c. profession
5. b. slack
6. a. baton
7. c. cudgels
8. c. against
9. a. gauntlet
10. b. with
Như vậy, bài viết trên đã giải đáo Take up là gì cũng như phân biệt take up và take-up, cùng các kiến thức hữu ích khác Hy vọng rằng những thông tin này sẽ giúp bạn học tiếng Anh tốt hơn. Bên cạnh đó, bạn đừng quên làm bài tập để nhớ kiến thức lâu hơn nhé!
ĐĂNG KÝ TƯ VẤN LỘ TRÌNH CÁ NHÂN HÓANhận ƯU ĐÃI lên tới 12.000.000đ