
Trong tiếng Anh, thì tương lai đơn (Simple Future Tense) là một trong những thì cơ bản và quan trọng nhất. Chúng ta sử dụng thì tương lai đơn để diễn tả những hành động, sự kiện sẽ xảy ra trong tương lai.
Tuy nhiên, không phải ai cũng nắm vững cách sử dụng thì tương lai đơn một cách chính xác. Bài viết này sẽ giúp bạn hiểu rõ về định nghĩa, công thức, cách dùng và các ví dụ minh họa cụ thể về thì tương lai đơn.
Thì Tương Lai Đơn (Simple Future Tense) là một trong những thì quan trọng trong tiếng Anh, dùng để diễn tả những sự kiện, hành động sẽ xảy ra trong tương lai mà không có kế hoạch hoặc quyết định từ trước.
Ví dụ:
Có 4 công thức tổng quát ở thì tương lai đơn ở dạng khẳng định, phủ định và nghi vấn. Cùng tìm IELTS LangGo tìm hiểu ngay sau đây bạn nhé:
Câu | Cấu trúc | Ví dụ |
Khẳng định | To be: S + will + be + N/Adj/Pre Động từ: S + will+ V(nguyên thể) | - The dinner will be great. (Bữa tối sẽ ngon lắm đấy.) |
Phủ định | To be: S + will not (won’t) + be + N/Adj/Pre Động từ: S + will not (won’t) + V(nguyên thể) | - I won’t be at home tonight. (Tôi sẽ không ở nhà tối nay.) |
Nghi vấn | Yes/No: Will + S + V(nguyên thể)? Wh-: What/When/Where/How/Why + will + S + V(nguyên thể)? | - Will he buy a new car? (Anh ấy sẽ mua một chiếc xe mới chứ?) - Why will they move to another city? (Tại sao họ sẽ chuyển đến thành phố khác?) |
Câu khẳng định trong thì tương lai đơn diễn tả một dạnh động, trạng thái hoặc đặc điểm sẽ sảy ra trong tương lai.
Với động từ tobe:
Cấu trúc: S + will + be + N/Adj/Pre
Ví dụ:
Với động từ thường:
Cấu trúc: S + will+ V(nguyên thể)
Ví dụ:
Ngược lại, chúng ta sử dụng câu phủ định trong thì tương lai đơn để diễn tả một hành động, trạng thái hoặc đặc điểm sẽ không xảy ra trong tương lai.
Với động từ tobe:
Cấu trúc: S + will not (won’t) + be + N/Adj/Pre
Lưu ý: "Will not" có thể viết tắt thành "won’t" để câu gọn hơn.
Ví dụ:
Với động từ thường:
Cấu trúc: S + will not (won’t) + V(nguyên thể)
Ví dụ:
Câu hỏi YES/NO question:
Câu hỏi Yes/No trong thì Tương Lai Đơn được dùng khi muốn biết liệu một hành động có xảy ra trong tương lai hay không.
Cấu trúc:
Ví dụ:
Câu hỏi WH- question:
Chúng ta sử dụng câu hỏi Wh- để hỏi về các thông tin cụ thể liên quan đến hành động trong tương lai.
Cấu trúc: What/When/Where/How/Why + will + S + V(nguyên thể)?
Ví dụ:
>> Xem thêm: Câu bị động thì tương lai đơn: Cấu trúc, cách dùng và bài tập
Thì Tương Lai Đơn (Simple Future Tense) được sử dụng trong nhiều tình huống khi nói về hành động hoặc sự việc sẽ xảy ra trong tương lai. Dưới đây là những trường hợp phổ biến nhất khi sử dụng thì này:
Dùng khi một hành động xảy ra trong tương lai mà không có kế hoạch trước đó, thường được quyết định ngay tại thời điểm nói.
Ví dụ:
Lưu ý: Nếu hành động đã được lên kế hoạch từ trước, chúng ta thường dùng thì Hiện Tại Tiếp Diễn (Present Continuous) hoặc thì Tương Lai Gần (be going to) thay vì thì Tương Lai Đơn.
Dùng khi muốn dự đoán về tương lai dựa trên cảm nhận hoặc suy nghĩ chủ quan, không có bằng chứng cụ thể.
Ví dụ:
Lưu ý: Nếu dự đoán có căn cứ rõ ràng, dùng "be going to" thay vì "will".
Dùng khi cam kết, hứa hẹn hoặc đề nghị ai đó làm gì trong tương lai.
Ví dụ:
Chúng ta dùng "Will you…?" khi muốn yêu cầu ai đó làm gì một cách lịch sự.
Ví dụ:
Lưu ý: "Will you…?" thường được dùng trong tình huống thân thiện, trong khi "Would you…?" lịch sự hơn.
Dùng khi nói về các sự việc sẽ xảy ra một cách tự nhiên, không bị tác động bởi ý chí con người.
Ví dụ:
Trong câu điều kiện loại 1, thì tương lai đơn dùng để nói về điều kiện có thể xảy ra trong tương lai.
Ví dụ:
Tương lai đơn (simple future) trong tiếng Anh có thể được nhận biết thông qua một số dấu hiệu trong câu như sau:
Ví dụ: She will go to the beach tomorrow.
Ví dụ: I will travel to Japan next year.
Ví dụ: People will live on Mars in the future.
Ví dụ: She will finish the project in two days.Soon (Sớm thôi) I will call you soon.
Ví dụ: He will become a doctor one day.
Ví dụ: We will talk about it later.
Các động từ sau thường đi kèm với thì Tương Lai Đơn vì chúng thể hiện suy nghĩ, dự đoán của người nói về tương lai mà không có căn cứ chắc chắn.
Ví dụ: I think it will rain tomorrow.
Ví dụ: She believes he will pass the exam.
Ví dụ: They will probably win the game.
Ví dụ: Maybe she will come to the party.
Ví dụ: I expect she will get a promotion soon.
Ví dụ: We hope everything will be fine.
Ngoài những cấu trúc như trên, chúng ta cũng có thể hoàn toàn bắt gặp và sử dụng những những cấu trúc tương lai đơn khác mang nghĩa tương tự. Sau đây sẽ là một vài cấu trúc giúp các bạn tham khảo và cũng có thể góp phần làm tăng độ đa dạng trong bài thi IELTS Writing của mình.
Ví dụ: The opening ceremony is likely to be postponed. (Buổi khai trương có khả năng sẽ bị hoãn)
Ví dụ: These excellent students are expected to bring high awards to the school. (Những học sinh ưu tú này được kỳ vọng sẽ đem lại giải thưởng lớn cho trường)
Ví dụ: I’m looking forward to her wedding next week. (Tôi rất mong đợi đám cưới của cô ấy tuần tới.)
Ví dụ: I hope to see you again. (Tôi hy vọng được gặp lại bạn lần nữa.)
Ví dụ: She is hoping for a second daughter. (Cô ấy đang hy vọng là sẽ có cô con gái thứ hai.)
Ví dụ: My father is to hold a meeting with his partner. (Cha tôi sẽ tổ chức một buổi họp với đối tác của ông ấy.)
Ví dụ: The meeting is about to begin. (Cuộc họp sắp bắt đầu.)
Ví dụ: Jenny is on the point of dropping out of school. (Jenny chuẩn bị nghỉ học.)
Ví dụ: Andy is due to arrive at the factory at 6am. (Andy đã định đến nhà máy lúc 6 giờ sáng.)
Ví dụ: The patient is sure to recover. (Bệnh nhân chắc chắn sẽ hồi phục.)
Người học tiếng Anh thường nhầm lẫn giữa thì tương lai đơn và tương lai gần. Đâu là điều dễ hiểu bởi cả hai thì này đều dùng để diễn tả dự định trong tương lai.
Hay cùng so sánh 2 thì này qua bảng sau:
Tiêu chí | Thì Tương Lai Đơn (Will) | Thì Tương Lai Gần (Be Going To) |
Cấu trúc | (+) S + will + V (nguyên thể) (-) S + will not (won’t) + V (?) Will + S + V? | (+) S + be (am/is/are) + going to + V (-) S + be not + going to + V (?) Be + S + going to + V? |
Cách dùng | - Dùng khi quyết định tại thời điểm nói, chưa có kế hoạch trước - Dự đoán không có bằng chứng rõ ràng - Lời hứa, đề nghị, lời mời, đe dọa - Sự thật hiển nhiên trong tương lai | - Dùng khi đã có kế hoạch hoặc dự định chắc chắn trước khi nói - Dự đoán có căn cứ rõ ràng |
Dấu hiệu | - Các từ chỉ thời gian tương lai: tomorrow, next week, next year, soon, someday, later… - Các động từ chỉ suy đoán: think, believe, probably, expect, hope, suppose… - Câu điều kiện loại 1: If + Present Simple, S + will + V | - Có dấu hiệu hoặc bằng chứng rõ ràng về tương lai - Có kế hoạch đã được sắp xếp trước - Thường đi kèm với các trạng từ thời gian ngắn hạn (in a few minutes, in an hour, this evening...) |
Ví dụ | - I will call you later. (Tôi sẽ gọi cho bạn sau.) → Quyết định ngay lúc nói - I think it will rain tomorrow. (Tôi nghĩ ngày mai trời sẽ mưa.) → Dự đoán không có căn cứ - Don’t worry! I will help you. (Đừng lo! Tôi sẽ giúp bạn.) → Lời hứa | - I am going to visit my grandma this weekend. (Tôi sẽ đến thăm bà tôi vào cuối tuần này.) → Đã có kế hoạch trước - Look at those dark clouds! It is going to rain. (Nhìn đám mây đen kia! Trời sắp mưa rồi.) → Dự đoán có bằng chứng |
1. He promises he (finish) ....... the report on time.
2. Be quiet or the teacher (kick) ….. you out of the class
3. I think Spiderman (appear) …… when we are in danger.
4. ….. I (carry) ..... that big package for you, Mom?
5. If Andy follows the rules, they (not be) ...... able to harm him.
6. Are you stuck there? I (run) …. there right away.
7. …. you (take)..... a stroll with me?
8. I have a stomach ache. What …. I (do) ….?
1. If Jim steals that necklace, the police …. him.
A. arrest
B. will arrest
C. is going to arrest
D. have arrested.
2. I cannot contact my daughter. I …. to the university to find her.
A. will go
B. goes
C. go
D. will have gone
3. I think she …. these.
A. is not ignore
B. have not ignored
C. will not ignore
D. will have not ignore
4. …. I ….. for the party tonight?
A. Shall….prepare
B. Have….. prepared
C. Is …. prepare
D. Had….. prepared
5. Go out or he…. mad.
A. is going to get
B. is getting
C. have been getting
D. will get
6. ….. you….. our group?
A. Will…join
B. Had…joined
C. Have….joined
D. Is….join
7. Robbert says he….the conflicts by conciliation when something similar happens.
A. has settled
B. will settle
C. is settling
D. have settled
1. I (not support) …. you with your physics homework, if you want.
2. Be careful! You (injure).... yourself.
3. If John doesn’t get a computer, he (not be)..... able to surf the Internet.
4. Look out! You (hit)...... the boy who is running across the street.
5. Her brothers (leave)..... the town center in 30 minutes.
6. These PhDs (complete)..... their project next year.
7. ….you (discuss)..... this topic with us?
8. The conflict (end)..... with a conclusion of an armistice.
>> Xem thêm: Tổng hợp bài tập thì tương lai đơn từ cơ bản đến nâng cao
Bài 1:
1. will finish
2. will kick
3. will appear
4. Shall…carry
5. will not be
6. will run
7. Will…take
8. shall….do
Bài 2:
1. B
2. A
3. C
4. A
5. D
6. A
7. B
Bài 3:
1. will not support
2. will injure
3. will not be
4. will hit
5. will leave
6. will complete
7. Will…discuss
8. will end
Trên đây là tất cả những kiến thức về thì tương lai đơn (Simple Future Tense) trong tiếng Anh kèm những ví dụ cụ thể và bài tập có đáp án chi tiết. Hãy chắc chắn bạn nắm được các kiến thức về 12 thì trong tiếng Anh vì đây là nền tảng ngữ pháp rất quan trọng khi học tiếng Anh. Chúc bạn học tốt!
ĐẶT LỊCH TƯ VẤN MIỄN PHÍ LỘ TRÌNH Săn ƯU ĐÃI lên tới 12.000.000đ