Luyện thi IELTS cho người mới bắt đầu, cam kết đầu ra - IELTS LangGo ×
Nội dung

Describe a person you know who likes to talk a lot: Sample Part 2, 3

Post Thumbnail

Giao tiếp là một hoạt động không thể thiếu trong các hoạt động thường ngày của bất cứ ai nên có lẽ chủ đề Describe a person you know who likes to talk a lot sẽ không quá xa lạ với mọi người.

Ngày hôm nay, IELTS LangGo sẽ mang đến cho các bạn các câu trả lời mẫu thuộc Topic này, các bạn hãy cùng tham khảo để phát triển vốn từ vựng của mình và học cách phát triển ý cho phần câu hỏi sao cho thật linh hoạt nhé!

1. Phân tích đề Describe a person who likes to talk a lot

Describe a person you know who likes to talk a lot.

You should say:

  • Who this person is
  • How you knew this person
  • What he/she usually talks about
  • And explain how you feel about him/her

Với đề bài này, các bạn hãy chọn những người bạn, người thân gần gũi để miêu tả. Cố gắng tập trung vào những tương tác và những cuộc nói chuyện giữa hai người và cả những hội thoại mà bạn đã quan sát được ở người này với người khác nhé.

Describe a person who likes to talk a lot cue card
Describe a person who likes to talk a lot cue card
  • Who this person is

Khi giới thiệu về người này, bạn có thể nói thêm về nghề nghiệp, tính cách của họ để người nghe hình dung được rõ hơn về người bạn đang miêu tả.

  • How you knew this person

Bên cạnh nói hai người đã gặp nhau, bạn hãy miêu tả về những tương tác ở lần đầu gặp mặt, và những ấn tượng của bạn khi nói chuyện với họ lần đầu tiên.

  • What he/she usually talks about

Phần này bạn nên miêu tả chi tiết về những gì họ hay nói: có thể là những câu chuyện, những cuộc tán gẫu, hoặc những cuộc hội thoại sâu sắc…

  • And explain how you feel about him/her

Cuối cùng, hãy tập trung nói về ấn tượng và cảm xúc người đó mang lại ở mỗi lần tiếp xúc. Bạn đừng ngại nếu đó là ấn tượng không quá tích cực, nhưng hãy sử dụng từ ngữ sao cho khéo léo và khách quan nhé.

2. Bài mẫu Describe a person you know who likes to talk a lot

Khi thực hành trình bày bài Speaking Part 2, điều cần ưu tiên nhất là áp dụng từ vựng và ngữ pháp sao cho phù hợp và chính xác. Vì vậy, bạn hãy ưu tiên sử dụng những từ và cấu trúc mà bạn đã quen thuộc để tránh rủi ro trong quá trình trình bày nhé.

Một tiêu chí chấm điểm quan trọng trong Speaking là sử dụng vốn từ đa dạng và thể hiện câu trả lời một cách tự nhiên, vậy nên sự nhấn nhá và cách bạn thể hiện cảm xúc trong câu cũng là một yếu tố giúp các bạn đạt điểm cao ở phần này.

Cùng tham khảo bài mẫu dưới đây nhé.

Describe a person who likes to talk a lot Speaking Part 2
Describe a person who likes to talk a lot Speaking Part 2

Sample:

Conversations are something I enjoy doing myself, but my best friend Dao is the most verbose person I've met. His stories never seem to end, and he seems to have a script in his head at all times because he loves to talk so much.

I met him a few years ago when I was working at an office. Maybe since we both exude the same openness and extroversion on a personal level, we attracted attention to one another. Given that I'm a better listener than talker, there's a good balance between the two of us.

He surprised me with his politeness and enthusiasm when I asked him about the new job location when we first spoke. We hit it off very immediately, and he has this superpower-like ability to engage in any kind of conversation. His contagious enthusiasm has been very beneficial to him in his work as a salesman and has helped him establish exciting new acquaintances every day.

Dao has always made time for us to talk when we have something to discuss about. We can talk about anything in the world when we get together. It can be about rumors circulating in the office or our future goals. Dao and I can converse about politics and society as well, but my friend never fails to inject humor into the narrative.

Dao's open-mindedness never ceases to astound me, and I believe I may learn from his bravery in striking up a conversation with a complete stranger. But at certain times, especially when I need a break and some quiet space, his chattiness kind of overwhelms me. I used to think of him as a never-ending radio, and it briefly made me want to keep my distance from him.

Dao has a huge knack for talking, which I believe is both a good and a negative quality. He makes an insane number of new friends as a result, but it also gives the impression that he is not someone I would trust with my secrets. That being said, there is nothing in him that I would change because I never expect someone to be flawless. When things go tough, he's still a lot of fun to be around, and his engrossing tales are like a breath of fresh air.

Vocabulary

  • Verbose (adj): nhiều lời
  • Exude (v): toả ra
  • Openness (n): sự cởi mở
  • Extroversion (n): sự hướng ngoại
  • Contagious (adj): lây lan
  • Acquaintance (n): người quen
  • Rumor (n): tin đồn
  • Circulate (v): lan truyền
  • Converse (v): trò chuyện
  • Humor (n): hài hước
  • Narrative (n): cốt truyện
  • Cease (v): ngừng
  • Astound (v): làm kinh ngạc
  • Briefly (adv): trong chốc lát
  • Has a knack for (phr.): có năng khiếu to lớn về
  • Give the impression (phr.): tạo ấn tượng
  • Flawless (adj): hoàn hảo
  • Tough (adj): khó khăn
  • Engrossing tales (phr.): câu chuyện hấp dẫn

Bản dịch

Bản thân tôi cũng thích trò chuyện, nhưng người bạn thân nhất của tôi là Dao lại là người nói nhiều nhất mà tôi từng gặp. Những câu chuyện của anh ấy dường như không bao giờ kết thúc, và anh ấy dường như lúc nào cũng có một kịch bản trong đầu vì anh ấy rất thích nói.

Tôi đã gặp anh ấy cách đây vài năm khi tôi đang làm việc tại một văn phòng. Có lẽ vì cả hai chúng tôi đều thể hiện sự cởi mở và hướng ngoại giống nhau ở cấp độ cá nhân, nên chúng tôi đã thu hút sự chú ý của nhau. Vì tôi là người lắng nghe tốt hơn là nói, nên chúng tôi có sự cân bằng tốt giữa hai người.

Anh ấy đã làm tôi ngạc nhiên với sự lịch sự và nhiệt tình của mình khi tôi hỏi anh ấy về địa điểm làm việc mới khi chúng tôi nói chuyện lần đầu. Chúng tôi đã hợp nhau ngay lập tức, và anh ấy có khả năng giống như siêu năng lực này để tham gia vào bất kỳ loại cuộc trò chuyện nào. Sự nhiệt tình dễ lây lan của anh ấy đã rất có lợi cho anh ấy trong công việc bán hàng và đã giúp anh ấy tạo dựng được những mối quan hệ mới thú vị mỗi ngày.

Dao luôn dành thời gian để chúng tôi nói chuyện khi chúng tôi có điều gì đó để thảo luận. Chúng tôi có thể nói về bất cứ điều gì trên thế giới khi chúng tôi gặp nhau. Có thể là về những tin đồn lan truyền trong văn phòng hoặc mục tiêu tương lai của chúng tôi. Dao và tôi cũng có thể trò chuyện về chính trị và xã hội, nhưng bạn tôi không bao giờ không thêm yếu tố hài hước vào câu chuyện.

Sự cởi mở của Dao không bao giờ ngừng làm tôi kinh ngạc, và tôi tin rằng tôi có thể học được từ sự dũng cảm của anh ấy khi bắt chuyện với một người hoàn toàn xa lạ. Nhưng vào những lúc nhất định, đặc biệt là khi tôi cần nghỉ ngơi và không gian yên tĩnh, thì sự huyên náo của anh ấy lại khiến tôi choáng ngợp. Tôi từng nghĩ anh ấy như một chiếc radio không bao giờ kết thúc, và điều đó khiến tôi muốn giữ khoảng cách với anh ấy trong chốc lát.

Dao có năng khiếu nói chuyện rất lớn, mà tôi tin rằng đó vừa là một phẩm chất tốt vừa là một phẩm chất tiêu cực. Nhờ đó, anh ấy kết bạn được với rất nhiều người mới, nhưng điều đó cũng tạo ra ấn tượng rằng anh ấy không phải là người mà tôi có thể tin tưởng để chia sẻ bí mật của mình. Mặc dù vậy, không có gì ở anh ấy mà tôi muốn thay đổi vì tôi không bao giờ mong đợi một ai đó hoàn hảo. Khi mọi thứ trở nên khó khăn, anh ấy vẫn rất vui tính khi ở bên, và những câu chuyện hấp dẫn của anh ấy giống như một luồng gió mới.

3. Describe a person who likes to talk a lot Part 3 Questions & Answers

Trong quá trình chuẩn bị cho phần thi Speaking Part 3, các bạn nên mở rộng vốn từ theo chủ đề. Đồng thời, nắm được nhiều từ đồng nghĩa (synonyms) cũng sẽ là một công cụ đắc lực để các bạn hoàn thành tốt bài thi cho phần này đó.

Cùng tham khảo các câu trả lời gợi ý cho các câu hỏi thường gặp trong phần này nhé.

Question 1. What communication skills does a talkative person have?

I’ve always admired people who talk a lot since I’ve always tried to become one myself. Talkative people have the ability to strike up a conversation with anyone anywhere, and that’s something that requires a huge amount of confidence. They must also be delicate and good at reading people in order to know what each person wants to hear. Through years of observations, I learned that in communications, simple things such as giving out compliments can be as difficult as giving criticism. It takes quite an amount of control and awareness for your compliment to seem really genuine, or for the other person to understand the constructiveness of your critics without taking any offense.

  • Admire (v): ngưỡng mộ
  • Delicate (adj): tinh tế
  • Observation (n): quan sát
  • Criticism (n): phê bình
  • Awareness (n): nhận thức
  • Constructiveness (n): tính xây dựng

Tôi luôn ngưỡng mộ những người nói nhiều vì tôi luôn cố gắng trở thành một người như vậy. Những người nói nhiều có khả năng bắt chuyện với bất kỳ ai ở bất kỳ đâu và đó là điều đòi hỏi sự tự tin rất lớn. Họ cũng phải tinh tế và giỏi đọc suy nghĩ của người khác để biết được người đó muốn nghe điều gì. Qua nhiều năm quan sát, tôi biết rằng trong giao tiếp, những điều đơn giản như khen ngợi cũng khó như chỉ trích. Cần phải kiểm soát và nhận thức khá nhiều để lời khen của bạn có vẻ thực sự chân thành hoặc để người khác hiểu được tính xây dựng của lời chỉ trích mà không cảm thấy bị xúc phạm.

Question 2. Is it good to be talkative?

For some people, having good communication skills is the most effective tool to broaden your network, which is crucial for people working in sales or business. Personally, I prefer to keep things to myself because I don’t feel comfortable sharing personal things or talking about other people’s stories. In the end, I think it still depends on each individual, considering each person has a different profession and aims, to decide whether this personality trait is beneficial or not.

  • broaden your network mở rộng mạng lưới của bạn
  • Crucial (adj): quan trọng
  • Sales (n): bán hàng
  • Profession (n): nghề nghiệp
  • Aim (n): mục tiêu

Đối với một số người, có kỹ năng giao tiếp tốt là công cụ hiệu quả nhất để mở rộng mạng lưới quan hệ của bạn, điều này rất quan trọng đối với những người làm việc trong lĩnh vực bán hàng hoặc kinh doanh. Cá nhân tôi thích giữ mọi thứ cho riêng mình vì tôi không cảm thấy thoải mái khi chia sẻ những chuyện riêng tư hoặc nói về câu chuyện của người khác. Cuối cùng, tôi nghĩ rằng vẫn tùy thuộc vào từng cá nhân, vì mỗi người có nghề nghiệp và mục tiêu khác nhau, để quyết định xem đặc điểm tính cách này có lợi hay không.

Describe a person who likes to talk a lot Part 3
Describe a person who likes to talk a lot Part 3

Question 3. Do you think it's important to be a good communicator?

I think it is an essential skill no matter who you are. Being good at communication is another way for you to open up more career opportunities through relationships. This ability may also be something a lot of employers are looking for in a prospective staff. Having this ability not only supports you plenty in your career, but also in your personal life. One thing that I learned through my relationship is that speaking your thoughts, in a constructive and positive way, is the easiest way to solve any misunderstandings in any relationship. When there are disagreements between two people, there needs to be transparent and rational conversations to solve the problem and not cause more conflict to arise.

  • Prospective (adj): có triển vọng
  • Constructive (adj): mang tính xây dựng
  • Transparent (adj): minh bạch
  • Rational (adj): hợp lý
  • Arise (v): phát sinh

Tôi nghĩ đó là một kỹ năng thiết yếu bất kể bạn là ai. Giao tiếp tốt là một cách khác để bạn mở ra nhiều cơ hội nghề nghiệp hơn thông qua các mối quan hệ. Khả năng này cũng có thể là điều mà nhiều nhà tuyển dụng đang tìm kiếm ở một nhân viên tương lai. Có khả năng này không chỉ hỗ trợ bạn rất nhiều trong sự nghiệp mà còn trong cuộc sống cá nhân. Một điều mà tôi học được thông qua mối quan hệ của mình là nói ra suy nghĩ của mình theo cách xây dựng và tích cực là cách dễ nhất để giải quyết mọi hiểu lầm trong bất kỳ mối quan hệ nào. Khi có bất đồng giữa hai người, cần phải có những cuộc trò chuyện minh bạch và hợp lý để giải quyết vấn đề và không gây ra thêm xung đột.

Question 4. How do you think someone can improve their communication skills?

An extremely effective way to learn how to communicate better is through observation. You don’t exactly need to go outside and listen to people talking to know what a good conversation sounds like, because one media platform that is the most effective for behavioral observation is talk shows. Starring the most famous celebrities in the entertainment industry, these shows can help demonstrate how to lead a good conversation and be as charismatic as the famous people on TV. You just have to be good at paying attention and imitating their tones, phrases they often use in certain situations, and their body language.

  • Media platform (phr.): nền tảng truyền thông
  • Behavioral (adj): hành vi
  • Charismatic (adj): lôi cuốn
  • Imitate (v): bắt chước
  • Body language (phr.): ngôn ngữ cơ thể

Một cách cực kỳ hiệu quả để học cách giao tiếp tốt hơn là thông qua quan sát. Bạn không nhất thiết phải ra ngoài và lắng nghe mọi người nói chuyện để biết một cuộc trò chuyện hay nghe như thế nào, vì một nền tảng truyền thông hiệu quả nhất để quan sát hành vi là các chương trình trò chuyện. Với sự tham gia của những người nổi tiếng nhất trong ngành giải trí, các chương trình này có thể giúp chứng minh cách dẫn dắt một cuộc trò chuyện hay và lôi cuốn như những người nổi tiếng trên TV. Bạn chỉ cần giỏi chú ý và bắt chước giọng điệu, cụm từ họ thường sử dụng trong một số tình huống nhất định và ngôn ngữ cơ thể của họ.

Question 5. What jobs need employees to be talkative?

I think anything that has to do with humans and relations would require the employee to have the ability to hold a conversation. The most common professions are sales and marketing. These two jobs are well-known for their active work environment that needs the person doing the job always to have a lot of energy. Other industries such as diplomacy, human resources or business involve a lot of negotiations and require a higher level of psychological and

social knowledge, since the interactions are at a much more important position.

  • Hold a conversation (phr.): trò chuyện
  • Diplomacy (n): ngoại giao
  • Human resource (n): nhân sự
  • Negotiation (n): đàm phán
  • Psychological (adj): tâm lý

Tôi nghĩ bất cứ điều gì liên quan đến con người và các mối quan hệ đều yêu cầu nhân viên phải có khả năng trò chuyện. Các nghề phổ biến nhất là bán hàng và tiếp thị. Hai công việc này nổi tiếng với môi trường làm việc năng động, đòi hỏi người làm công việc đó phải luôn có nhiều năng lượng. Các ngành khác như ngoại giao, nhân sự hoặc kinh doanh liên quan đến nhiều cuộc đàm phán và đòi hỏi trình độ hiểu biết về tâm lý và xã hội cao hơn, vì các tương tác ở vị trí quan trọng hơn nhiều.

Question 6. Why do some children talk more than their peers?

I’m sure it depends a lot on the caretaker and the environment that they grow up in. Living with people who don’t talk much or having to spend too much time by themselves, without parental interactions means they don’t have enough opportunities to talk. It soon becomes a way of living for these kids to talk less than children of similar age groups. Another reason may simply come from their personality. Some kids prefer to observe and listen rather than engage in verbal activities.

  • Caretaker (n): người chăm sóc
  • Parental interactions (phr.): tương tác của cha mẹ
  • Way of living (phr.): cách sống
  • Age group (n) nhóm tuổi
  • Verbal (adj) bằng lời nói

Tôi chắc chắn điều này phụ thuộc rất nhiều vào người chăm sóc và môi trường mà trẻ lớn lên. Sống với những người ít nói hoặc phải dành quá nhiều thời gian một mình, không có sự tương tác của cha mẹ có nghĩa là trẻ không có đủ cơ hội để nói. Trẻ em sẽ sớm trở nên ít nói hơn so với trẻ cùng độ tuổi. Một lý do khác có thể đơn giản là do tính cách của trẻ. Một số trẻ thích quan sát và lắng nghe hơn là tham gia vào các hoạt động bằng lời nói.

Question 7. Do you think it's important for parents to encourage their children to talk?

I personally would want my kid to be outgoing and talkative. Kids are supposed to be curious, hence talk and ask a lot about things around the world. Encouraging children to communicate more makes them more comfortable in expressing themselves and braver in making mistakes. It helps build a strong personality foundation and is also beneficial for their self-esteem. Kids who are allowed to talk freely can grow up to become more confident and courageous.

  • Outgoing (adj): hướng ngoại
  • Hence (adv): do đó
  • Personality foundation (phr.): nền tảng tính cách
  • Self-esteem (n): lòng tự trọng
  • Courageous (adj): can đảm

Cá nhân tôi muốn con mình hướng ngoại và nói nhiều. Trẻ em được cho là tò mò, do đó chúng nói và hỏi rất nhiều về mọi thứ trên thế giới. Khuyến khích trẻ giao tiếp nhiều hơn giúp trẻ thoải mái hơn khi thể hiện bản thân và dũng cảm hơn khi mắc lỗi. Điều này giúp xây dựng nền tảng tính cách vững chắc và cũng có lợi cho lòng tự trọng của trẻ. Trẻ em được phép nói chuyện thoải mái có thể lớn lên trở nên tự tin và dũng cảm hơn.

Question 8. How should people encourage children to express themselves when being asked questions that they are afraid to answer?

The first thing to do would be to calm their nerves. It’s not giving the answer that they’re scared of, but more possibly the consequences that the children may be thinking about. Reassuring them that they will be fine no matter what the answer is would be the first thing I think of doing. If the child is still hesitant to answer the question, I would not force the response but give the kid some space and time and they can come back afterward when they feel calmer and more comfortable.

  • Calm one’s nerves (phr.): làm ai đó bình tĩnh
  • Consequence (n): hậu quả
  • Reassuring (adj): chấn an
  • Hesitant (adj): ngập ngừng
  • Force (v): bắt ép
  • Response (n): phản ứng

Điều đầu tiên cần làm là trấn an trẻ. Trẻ sợ không phải là đưa ra câu trả lời mà là hậu quả mà trẻ có thể nghĩ đến. Việc trấn an trẻ rằng chúng sẽ ổn bất kể câu trả lời là gì sẽ là điều đầu tiên tôi nghĩ đến. Nếu trẻ vẫn còn do dự khi trả lời câu hỏi, tôi sẽ không ép buộc trẻ trả lời mà sẽ cho trẻ một chút không gian và thời gian và sau đó trẻ có thể quay lại khi cảm thấy bình tĩnh và thoải mái hơn.

Qua bài mẫu Part 2 và các câu trả lời gợi ý cho Part 3 chủ đề Describe a person who likes to talk a lot, các bạn cũng có thể tham khảo thêm những cấu trúc có thể dùng để miêu tả một người bên cạnh việc sử dụng tính từ.

Speaking là một kỹ năng đòi hỏi rất nhiều sự chau chuốt và tỉ mẩn. Vì vậy, các bạn hãy không ngừng kiên trì luyện tập để có thể đạt được kết quả cao trong phần thi Speaking nhé!

TEST IELTS MIỄN PHÍ VỚI GIÁO VIÊN 8.5 IELTS - Tư vấn lộ trình học HIỆU QUẢ dành riêng cho bạn!
Hơn 15.000 học viên đã thành công đạt/vượt band điểm IELTS mục tiêu tại LangGo. Hãy kiểm tra trình độ IELTS miễn phí để được tư vấn lộ trình cá nhân hoá bạn nhé!
  • CAM KẾT ĐẦU RA theo kết quả thi thật 
  • Học bổ trợ 1:1 với giảng viên đứng lớp
  • 4 buổi bổ trợ Speaking/tháng
  • Tăng band chỉ sau 1,5 - 2,5 tháng
  • Hỗ trợ đăng ký thi thật tại BC, IDP
Đánh giá

★ / 5

(0 đánh giá)

ĐĂNG KÝ TƯ VẤN LỘ TRÌNH CÁ NHÂN HÓANhận ƯU ĐÃI lên tới 12.000.000đ