Luyện thi IELTS cho người mới bắt đầu, cam kết đầu ra - IELTS LangGo ×
Describe a time when you lost something: Bài mẫu Part 2 và Part 3
Nội dung

Describe a time when you lost something: Bài mẫu Part 2 và Part 3

Post Thumbnail

Describe a time when you lost something là đề bài Speaking mới xuất hiện trong thời gian gần đây khiến không ít các bạn thí sinh cảm thấy bối rối.

Câu trả lời gợi ý cho Part 2 & Part 3 mà IELTS LangGo mang đến hôm nay sẽ giúp các bạn hình dung được rõ hơn các cách xây dựng một câu trả lời mạch lạc, đồng thời thể hiện hiệu quả những cảm xúc của bản thân.

Các bạn cùng tham khảo để tự tin chinh phục chủ đề này nhé.

1. Phân tích đề Describe a time when you lost something IELTS Speaking

Describe a time when you lost something.

You should say:

  • What you lost
  • When and where you lost it
  • What you did to find it
  • And explain how you felt about it

Trải nghiệm về một lần làm mất đồ chắc chắn không phải là một câu chuyện xa lạ với bất cứ ai rồi. Với chủ đề này, các bạn hoàn toàn có thể tự tin miêu tả về sự việc và cách xử lý vấn đề, cũng như những cảm xúc của mình khi phát hiện ra mình đã để mất món đồ đó.

Các bạn nên chọn một món đồ thật quan trọng với bản thân, mà quá trình tìm kiếm cũng xuất hiện những khó khăn, trắc trở, để dễ dàng phát triển ý cũng như có nhiều có hội được áp dụng linh hoạt từ vựng và ngữ pháp nhé.

Describe a time when you lost something cue card
Describe a time when you lost something cue card

Các bạn có thể triển khai các ý sau:

  • What you lost

Đầu tiên bạn hãy nói món đồ bị mất đó là gì và có thể chia sẻ nhiều hơn về đồ vật này nếu nó gắn bó, có nhiều ý nghĩa hoặc lợi ích với bạn. Bạn cũng có thể miêu tả thêm về việc bạn đã sở hữu món đồ này trong bao lâu cũng như ý nghĩa của đồ vật này với mình nhé.

  • When and where you lost it

Ở đây, bạn nên miêu tả kỹ về bối cảnh địa điểm và thời gian, cũng như những người có mặt trong câu chuyện để dễ dàng dẫn dắt cho phần sau.

  • What you did to find it

Đây là phần bạn có thể bắt đầu xen kẽ cảm xúc của mình vào tình tiết để giúp người nghe hình dung rõ hơn mạch câu chuyện. Bạn nhớ miêu tả đúng theo trình tự để đảm bảo tính mạch lạc cho câu trả lời nhé.

  • And explain how you felt about it

Cuối cùng, bạn nên tổng kết lại cảm nhận của mình về tình huống trên, có thể liên hệ đến tương lai rằng mình sẽ làm gì để tránh không cho trường hợp đó xảy ra nữa.

Outline (Dàn ý chi tiết)

  • What you lost: a necklace - priceless- passed down for generations
  • When and where you lost it: travel to Danang - 2 years ago - hotel room
  • What you did to find it: didn’t realize - went home - stolen - called the hotel - a friend helped bring it back
  • And explain how you felt about it: blame myself - too fortunate - solved smoothly- put it away for good.

2. Bài mẫu Describe a time when you lost something Part 2

Trước khi tham khảo câu trả lời mẫu dưới đây, các bạn hãy tự xây dựng dàn ý, hoặc trả lời bằng khả năng của mình nếu thấy đủ tự tin, để đảm bảo hiệu quả khi thực hành, cũng như tránh thói quen phụ thuộc vào gợi ý sẵn có.

Nếu thấy câu trả lời của mình còn đơn giản, các bạn hoàn toàn có thể sáng tạo thêm một số tình tiết để có nhiều cơ hội thể hiện khả năng Tiếng Anh của mình hơn nhé.

Describe a time when you lost something important sample Part 2
Describe a time when you lost something important sample Part 2

Sample:

One thing I've always cherished and will probably never lose again is a priceless necklace passed down from my grandmother. I decided to take it with me on a trip to Danang because I thought it looked beautiful and suited my outfits well.

Everything went smoothly during the trip; the food was delicious, the beaches were stunning, and I even made some new friends. However, I didn't realize the necklace wasn't in my suitcase until I got back to Hanoi. I started panicking at the thought that it had been stolen, or might have been lost at the airport or somewhere along the way. The thought of losing something so precious was devastating.

After calming down, I decided to call the hotel, and it turned out I had left the necklace in my room. The relief I felt was immense, but the problem was that I had no way to retrieve it, being more than 1,000 kilometers away. Fortunately, a friend of mine happened to be on a business trip to Danang at the same time. It was a huge coincidence because he was only there for two days. I called him, and he agreed to help by retrieving the necklace and bringing it back to Hanoi in perfect condition.

I was so relieved to finally get my necklace back. The moment I held it in my hands again, I felt a wave of gratitude and luck wash over me. However, I also blamed myself for being careless with something so valuable. I was incredibly lucky to have solved the problem smoothly. After that, I decided it was better to never wear the necklace again and to put it away for good. Now, it stays peacefully in my safe, and it will probably remain there forever.

Vocabulary:

  • Cherish (v): trân trọng
  • Priceless (adj): vô giá
  • Passed down (phr.): truyền lại
  • Stunning (adj): đẹp ấn tượng
  • Panick (v): hoảng loạn
  • Precious (adj): quý giá
  • Devastating (adj) tuyệt vọng
  • It turned out (phr.): hóa ra
  • Immense (adj): vô cùng
  • Retrieve (v): lấy lại
  • Happen to be (phr.): tình cờ
  • Coincidence (n): sự trùng hợp
  • In perfect condition (phr.): trong tình trạng hoàn hảo
  • Gratitude (n): biết ơn
  • For good (phr.): mãi mãi

Dịch nghĩa:

Một thứ mà tôi luôn trân trọng và có lẽ sẽ không bao giờ đánh mất nữa là chiếc vòng cổ vô giá được bà tôi truyền lại. Tôi quyết định mang nó theo trong chuyến đi Đà Nẵng vì tôi nghĩ nó đẹp và hợp với trang phục của tôi.

Mọi thứ diễn ra suôn sẻ trong suốt chuyến đi; đồ ăn ngon, bãi biển tuyệt đẹp và tôi thậm chí còn kết thêm được một số người bạn mới. Tuy nhiên, tôi không nhận ra chiếc vòng cổ không có trong vali cho đến khi tôi trở về Hà Nội. Tôi bắt đầu hoảng sợ khi nghĩ rằng nó đã bị đánh cắp, hoặc có thể đã bị mất ở sân bay hoặc ở đâu đó trên đường đi. Ý nghĩ mất đi thứ gì đó quý giá như vậy thật đau đớn.

Sau khi bình tĩnh lại, tôi quyết định gọi điện đến khách sạn và hóa ra tôi đã để quên chiếc vòng cổ trong phòng. Tôi cảm thấy nhẹ nhõm vô cùng, nhưng vấn đề là tôi không có cách nào để lấy lại nó vì nó cách xa hơn 1.000 km. May mắn thay, một người bạn của tôi tình cờ đi công tác đến Đà Nẵng cùng thời điểm đó. Thật là một sự trùng hợp lớn vì anh ấy chỉ ở đó hai ngày. Tôi gọi cho anh ấy, và anh ấy đồng ý giúp tôi bằng cách lấy lại chiếc vòng cổ và mang nó về Hà Nội trong tình trạng hoàn hảo.

Tôi đã rất nhẹ nhõm khi cuối cùng cũng lấy lại được chiếc vòng cổ của mình. Ngay khi tôi cầm nó trên tay lần nữa, tôi cảm thấy một làn sóng biết ơn và may mắn tràn ngập trong tôi. Tuy nhiên, tôi cũng tự trách mình vì đã bất cẩn với một thứ có giá trị như vậy. Tôi đã vô cùng may mắn khi giải quyết được vấn đề một cách suôn sẻ. Sau đó, tôi quyết định tốt hơn là không bao giờ đeo lại chiếc vòng cổ nữa và cất nó đi mãi mãi. Bây giờ, nó nằm yên bình trong két sắt của tôi, và có lẽ sẽ ở đó mãi mãi.

3. Describe a time when you lost something Part 3 - Questions and answers

Với đề bài Describe a time when you lost something trong Part 2, các câu hỏi Part 3 thường liên quan đến chủ đề Losing things. IELTS LangGo đã tổng hợp một số câu hỏi thuộc chủ đề này và đưa ra câu trả lời gợi ý, các bạn cùng tham khảo để nắm được cách trả lời nhé.

Question 1. What kinds of people may lose things often?

The first kind of people that comes to my mind is unorganized people. I used to live with a roommate that never knew where she put her things even though her space seemed really tidy. It turned out that she never thought about why something must be put at a certain spot, but as long as the space seemed fitting to her liking, she would think it was organized enough. It was also partly because she never had time to carefully put an object at its designated spot, since I always saw her working and rushing to work. From my experience, a busy schedule and lack of organization can easily make people lose things all the time.

  • Tidy (adj): gọn gàng
  • Fitting to one’s liking (phr.): phù hợp với sở thích của họ
  • Designate (v): chỉ định
  • Rush (v): vội vã
  • Lack of (phr.): thiếu

Kiểu người đầu tiên xuất hiện trong đầu tôi là những người không ngăn nắp. Tôi từng sống với một người bạn cùng phòng không bao giờ biết cô ấy để đồ đạc ở đâu mặc dù không gian của cô ấy có vẻ rất ngăn nắp. Hóa ra là cô ấy không bao giờ nghĩ về lý do tại sao phải đặt một thứ gì đó ở một vị trí nhất định, nhưng miễn là không gian đó có vẻ phù hợp với sở thích của cô ấy, cô ấy sẽ nghĩ rằng nó đủ ngăn nắp. Một phần cũng là vì cô ấy không bao giờ có thời gian để cẩn thận đặt một vật vào đúng vị trí đã định, vì tôi luôn thấy cô ấy làm việc và vội vã đi làm. Theo kinh nghiệm của tôi, lịch trình bận rộn và thiếu sự ngăn nắp có thể dễ dàng khiến mọi người mất đồ mọi lúc.

Question 2. What can we do to prevent losing important things?

One thing that helped me personally was to organize my space effectively. Organizing isn’t just putting things out of your sight so that the house seems tidy, it’s about purposefully giving the object a place to belong, so that it’s convenient to put away, and easy to grab whenever you need it, which means you never have to dig around a drawer or reach for it at the back of a random cabinet. I tend to put my keys and things I often take outside near the door so that I never have to find them when I go out.

  • Effectively (adv): hiệu quả
  • Out of your sight (phr.): ra khỏi tầm mắt của bạn
  • Purposefully (adv): có chủ đích
  • Dig around (phr.): đào bới xung quanh
  • Random (adj): ngẫu nhiên

Một điều giúp ích cho cá nhân tôi là sắp xếp không gian của mình một cách hiệu quả. Sắp xếp không chỉ là cất đồ đạc khỏi tầm nhìn để ngôi nhà trông gọn gàng, mà là có chủ đích cho đồ vật đó một nơi để thuộc về, để tiện cất đi và dễ lấy bất cứ khi nào bạn cần, nghĩa là bạn không bao giờ phải lục tung ngăn kéo hoặc với tới phía sau một ngăn tủ nào đó. Tôi có xu hướng để chìa khóa và những thứ tôi thường mang ra ngoài gần cửa ra vào để tôi không bao giờ phải tìm chúng khi ra ngoài.

Describe a time when you lost something Part 3
Describe a time when you lost something Part 3

Question 3. What would you do if you saw something valuable that didn’t belong to you on the street?

If it’s a phone, it’s pretty easy since the owner is going to call it. In that case, searching for the owner wouldn’t be too necessary. If it’s a certain amount of cash that’s, let’s say, equivalent to a few meals, the first thing I would think of doing is  wait for a while at the spot to see if the owner comes back. If the amount of cash is extremely large then I would definitely bring it to the police. Otherwise, I’d honestly just keep it if the owner can’t be found.

  • In that case (phr.): trong trường hợp đó
  • Equivalent to (phr.): tương đương với
  • At the spot (phr.): tại chỗ
  • Otherwise (conj.) Nếu không

Nếu đó là điện thoại, thì khá dễ vì chủ sở hữu sẽ gọi điện. Trong trường hợp đó, việc chờ đợi sẽ không quá cần thiết. Nếu đó là một số tiền mặt nhất định, chẳng hạn như tương đương với một vài bữa ăn, thì điều đầu tiên tôi nghĩ đến là tôi sẽ giữ nó nhưng đợi một lúc tại chỗ để xem chủ sở hữu có quay lại không. Nếu số tiền mặt cực kỳ lớn thì tôi chắc chắn sẽ mang nó đến cảnh sát. Nếu không, tôi sẽ thành thật giữ nó nếu không thể tìm thấy chủ sở hữu.

Question 4. What kinds of things do people usually lose?

It’s a bit ironic, but it seems like things that get lost the most usually belong in a pair and are often used, such as a sock or one side of your AirPods. Besides, any woman will understand the struggle of bobby pins and hair ties mysteriously disappearing without ever being found. Some more essential things can also get lost often, especially if the person isn’t organized, like keys or phones. These things are often found after turning the place upside-down, but not finding them when you’re in a rush would be a huge frustration that can ruin the start of a day.

  • Ironic (adj): trớ trêu
  • Struggle (n): khó khăn
  • Mysteriously (adv): một cách bí ẩn
  • Turning the place upside-down (phr.): lục tung căn nhà
  • Frustration (n): thất vọng

Có vẻ hơi trớ trêu, nhưng có vẻ như những thứ bị mất nhiều nhất thường là những thứ đi theo cặp và thường được sử dụng, chẳng hạn như một chiếc tất hoặc một bên của AirPods của bạn. Bên cạnh đó, bất kỳ người phụ nữ nào cũng sẽ hiểu được nỗi đau khi kẹp tăm và dây buộc tóc biến mất một cách bí ẩn mà không bao giờ tìm thấy. Một số đồ vật thiết yếu hơn cũng có thể bị mất thường xuyên, đặc biệt là nếu người đó không ngăn nắp, như chìa khóa hoặc điện thoại. Những thứ này thường được tìm thấy sau khi lật ngược ngôi nhà, nhưng không tìm thấy chúng khi bạn đang vội sẽ là một sự thất vọng lớn có thể phá hỏng sự khởi đầu của một ngày.

Question 5. What do people usually do to look for lost items?

It’s advisable to simply take your time thinking and memorize what you did the last time you used the object. But it usually takes some time to do that, usually after a panic episode when you realize something you need has gone missing, at least in my case. Before being able to keep calm and recall where I might have put the object, I tend to just pick up anything in sight that may be covering the thing I need to find, along with some anger while asking my family members to help.

  • Panic episode (n): cơn hoảng loạn
  • At least (phr.): ít nhất
  • Keep calm (phr.): giữ bình tĩnh
  • Recall (v): nhớ lại
  • Anything in sight (phr.) bất cứ thứ gì trong tầm mắt

Bạn nên dành thời gian suy nghĩ và ghi nhớ những gì bạn đã làm vào lần cuối cùng sử dụng đồ vật đó. Nhưng thường mất một thời gian để làm điều đó, thường là sau một cơn hoảng loạn khi bạn nhận ra thứ mình cần đã bị mất, ít nhất là trong trường hợp của tôi. Trước khi có thể giữ bình tĩnh và nhớ lại nơi tôi có thể đã để đồ vật đó, tôi có xu hướng chỉ nhặt bất cứ thứ gì trong tầm mắt có thể che mất thứ tôi cần tìm, cùng với một chút tức giận trong khi yêu cầu các thành viên trong gia đình giúp đỡ.

Question 6. Is it an effective way to use rewards to find lost things?

I’m sure it’s one of the best methods to encourage honesty when people find someone else’s valuables. It’s not hard to find empathetic people who are willing to help others without any return, but a small gift acts as a token of appreciation after all the efforts that the finder had to put out for the lost object to be found. I’m sure it’s deserving since there are plenty of people out there who won’t even care to search for the owner, and wouldn’t hesitate to keep the thing for their own.

  • Honesty (n): trung thực
  • Empathetic (adj): đồng cảm
  • Willing (adj): sẵn lòng
  • Help others without any return (phr.): giúp đỡ người khác mà không cần đền đáp
  • Token of appreciation (phr.): biểu tượng của sự trân trọng
  • Deserving (adj): xứng đáng
  • Hesitate (v): do dự

Tôi chắc chắn rằng đây là một trong những phương pháp tốt nhất để khuyến khích sự trung thực khi mọi người tìm thấy đồ vật có giá trị của người khác. Không khó để tìm thấy những người đồng cảm, sẵn sàng giúp đỡ người khác mà không cần đền đáp, nhưng một món quà nhỏ đóng vai trò như một biểu tượng của sự trân trọng sau tất cả những nỗ lực mà người tìm thấy đã phải bỏ ra để tìm lại đồ vật bị mất. Tôi chắc chắn rằng nó xứng đáng vì có rất nhiều người ngoài kia thậm chí sẽ không quan tâm đến việc tìm kiếm chủ sở hữu, và sẽ không ngần ngại giữ lại đồ vật đó cho riêng mình.

IELTS LangGo hy vọng phần phân tích đề và các câu trả lời gợi ý chủ đề Describe a time when you lost something đã mang lại cho các bạn những kiến thức bổ ích để trả lời tốt các câu hỏi thuộc topic này.

Các bạn nhớ xây dựng câu trả lời của chính bản thân trước khi tham khảo bài mẫu, sau đó áp dụng những từ vựng đã học được để đạt được hiệu quả cao nhất trong quá trình luyện tập nhé. Chúc các bạn sớm chinh phục được band điểm IELTS mình mong ước!

TEST IELTS MIỄN PHÍ VỚI GIÁO VIÊN 8.5 IELTS - Tư vấn lộ trình học HIỆU QUẢ dành riêng cho bạn!
Hơn 15.000 học viên đã thành công đạt/vượt band điểm IELTS mục tiêu tại LangGo. Hãy kiểm tra trình độ IELTS miễn phí để được tư vấn lộ trình cá nhân hoá bạn nhé!
  • CAM KẾT ĐẦU RA theo kết quả thi thật 
  • Học bổ trợ 1:1 với giảng viên đứng lớp
  • 4 buổi bổ trợ Speaking/tháng
  • Tăng band chỉ sau 1,5 - 2,5 tháng
  • Hỗ trợ đăng ký thi thật tại BC, IDP
Đánh giá

★ 5 / 5

(1 đánh giá)

ĐĂNG KÝ TƯ VẤN LỘ TRÌNH CÁ NHÂN HÓANhận ƯU ĐÃI lên tới 12.000.000đ